So sánh chuyển nhượng cổ phần và chuyển nhượng vốn góp

1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh so sánh chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH và công ty cổ phần

Cơ sở pháp lý điều chỉnh so sánh chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH và công ty cổ phần là Luật Doanh nghiệp năm 2014.

2. Khái niệm Công ty cổ phần, Công ty TNHH

Theo quy định tại Điều 110 Luật doanh nghiệp 2014 về Công ty cổ phần:

===>>> Xem thêm: Tư vấn thành lập công ty cổ phần

  1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
    a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
    b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
    c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
    d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.

  2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

===>>> Xem thêm:A-Z về thành lập công ty cổ phần

Loại hình Công ty TNHH bao gồm Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Theo quy định tại Điều 73 Luật doanh nghiệp 2014, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

  1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

  2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

===>>> Xem thêm: Thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Theo điều Điều 47 Luật doanh nghiệp 2014, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

  1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:

    a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;

    b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật này;

    c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật này.

  2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần

===>>> Xem thêm: Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

So sánh chuyển nhượng vốn góp và mua lại vốn góp

Chuyển nhượng vốn góp và mua lại vốn góp đều là cá quan hệ mua bán dẫn đến làm thay đổi chủ sỡ hữu đối với các phần vốn góp được bán hoặc chuyển nhượng trong công ty.

Tuy nhiên, hai hành vi pháp này có khác gì nhau, tai sao Luật Doanh nghiệp 2014 lại quy định riêng biệt để điều chỉnh các vấn đề liên quan đếnchuyển nhượng vốn và mua lại vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn.

LTL Consultants sẽ so sánh chuyển nhượng vốn góp và mua lại vốn góp, làm rõ các điểm khác biệt trong nội dung bài viết sau:

I. Khái niệm chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần và chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Theo điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Theo điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân; thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Theo quy định của Luật doanh nghiệp ta có thể hiểu:

– Chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần là việc một bên là cổ đông doanh nghiệp và bên còn lại là các tổ chức, cá nhân và cổ đông công ty có nhu cầu nhập cuộc góp vốn vào doanh nghiệp hoặc mua thêm cổ phần thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần tuân theo những điều kiện nhất định mà không làm thay đổi vốn điều lệ của công ty.

– Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên là việc thành viên công ty tiến hành chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp của mình trong công ty cho thành viên khác hoặc cá nhân, tổ chức khác không phải thành viên. Theo đó, các quyền và nghĩa vụ này sẽ được trị giá bằng tiền hoặc các giá trị vật chất khác theo thỏa thuận của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

Phân biệt cơ chế chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần và chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phân biệt chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần và chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

1. Cổ phần là gì?

Hiện tại, Luật doanh nghiệp 2014, chưa có định nghĩa cổ phần là gì? Tuy nhiên, cổ phần được quy định trong phần vốn điều lệ của công ty cổ phần:“Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần”

Như vậy, căn cứ vào quy định, ta có thể hiểu cổ phần là đơn vị nhỏ nhất được chia từ vốn điều lệ. Những cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần gọi là các cổ đông.

2. Chuyển nhượng cổ phần là gì?

Hiện nay, luật pháp hiện hành vẫn chưa có định nghĩa về chuyển nhượng cổ phần. Tuy nhiên căn cứ vào nhữngquy định củapháp luật ta có thể hiểu: chuyển nhượng cổ phần là việc một bên là cổ đông doanh nghiệpbên còn lại làcáctổ chức, cá nhâncổ đôngcông tycó nhu cầunhập cuộcgóp vốn vàodoanh nghiệphoặc mua thêm cổ phầnthực hiệnviệc chuyển nhượng cổ phầntuân theonhữngđiềukhiếu nạiluật định mà không làmthay đổivốn điều lệ củacông ty.

Phân biệt mua lại phần vốn góp và chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên

October 7, 2021

287

mẫu điều lệ công ty cổ phần

Facebook

Twitter

Google+

Pinterest

WhatsApp

MỤC LỤC

  • 1. Phần vốn góp là gì ?
  • 2. Quy định về mua lại phần vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên
  • 3. Quy định về chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên
  • 4. Phân biệt mua lại phần vốn góp và chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên