So sánh cấu trúc tiếng hàn tiếng việt

Danh từ + “보다” là cấu trúc ngữ pháp so sánh hơn, dùng để so sánh sự vật này với sự vật kia. Ngữ pháp này được người Hàn sử dụng rất nhiều trong giao tiếp. Cùng học ngay với Hàn Ngữ SOFL nhé!

1. Ý nghĩa ngữ pháp “보다”

- Dùng để so sánh sự vật này hơn sự vật kia. Khía cạnh so sánh hơn có thể là chiều cao, cân nặng, kích thước, tính chất, màu sắc, công dụng... - Cấu trúc: A보다 B ⇒ Dịch là: “B hơn A”, hay “So với A thì B hơn…” Chú ý: Vì là cấu trúc so sánh hơn nên bắt buộc khi dịch phải có chữ “hơn”, không thể dịch thành “A kém B” (dù về mặt ý nghĩa là vẫn đúng).

So sánh cấu trúc tiếng hàn tiếng việt

2. Cách sử dụng ngữ pháp “보다”

Thường kết hợp với DANH TỪ ⇒ [DANH TỪ A보다 DANH TỪ B]. Ví dụ: 축구보다 야구 ⇒ Bóng chày hơn bóng đá. Có thể bổ sung thêm ý nghĩa cho câu đầy đủ như: 축구보다 야구를 좋아해요 ⇒ Tôi thích bóng chày hơn bóng đá. 축구보다 야구 유명해요⇒ Bóng chày nổi tiếng hơn bóng đá. 사과보다 딸기. ⇒ Dâu tây hơn táo. 사과보다 딸기 싸요 ⇒ Dâu tây rẻ hơn táo 사과보다 딸기 비싸요 ⇒ Dâu tây đắt hơn táo 사과보다 딸기 작요 ⇒ Dâu tây nhỏ hơn táo

Một số ví dụ khác: 옥보다 풍 뚱뚱해요 ⇒ Bạn Phong béo hơn bạn Ngọc 옥보다 풍 짧아요 ⇒ Bạn Phong thấp hơn bạn Ngọc 떡보다 김치는매워요 ⇒ Kim chi cay hơn bánh gạo cay

Cách sắp xếp câu có thể thay đổi, không cố định cấu trúc [A보다 B] mà có thể đổi thành [B는/은/가/이 A보다 ...], dịch là “B…. hơn A” ⇒ Lúc này B đóng vai trò là chủ ngữ trong câu nên phải đi cùng với các tiểu từ chủ ngữ. Ví dụ: 이 책이 저 책보다 어려워요. ⇒ Cuốn sách này khó hơn cuốn sách đó. 김치는 떡보다 매워요 ⇒ Kim chi cay hơn bánh gạo cay 펭은 옥보다 더 뚱뚱해 ⇒ Bạn Phong béo hơn bạn Ngọc 영호 씨가 저보다 키가 커요. ⇒ Young-ho cao hơn tôi. 저는 사과보다 바나나가 좋아요 ⇒ Với tôi thì chuối ngon hơn táo. 딸기는 사과보다 싸다 ⇒ Dâu tây rẻ hơn táo

Khi cuối câu kết hợp cùng động từ, người Hàn thường kết hợp thêm các từ 훨씬/훨씬 더 (rất nhiều, nhiều hơn), 더, 많이, 조금, 빨리… (nhiều một chút…) để nhấn mạnh sự so sánh và bổ nghĩa thêm mức độ so sánh. Ví dụ: 제가 영 씨보다 축구를 더 잘해요. ⇒ Tôi chơi bóng đá giỏi hơn nhiều so với Young. 동생이 형보다 많이 먹어요. ⇒ Em ăn nhiều hơn anh. 커피보다 차를 더 좋아해요. ⇒ Tôi thích trà hơn cà phê

3. Bài tập luyện tập

Dịch nghĩa những câu văn sau đây sao cho phù hợp.

1, 오토바이가 자전거보다 빨라요 / 빠릅니다. 2, 누나가 동생보다 더 커요. 3, 백화점이 시장보다 멀어요 / 멉니다. 4, 시장이 백화점보다 싸요 / 쌉니다. 5, 이것이 그것보다 예뻐요 / 예쁩니다. 6. 개가 고양이보다 (더) 커요. 7. 오늘은 어제보다 (더) 시원해요. 8. 한국보다 베트남이 더 커요. 9. 언니보다 동생이 더 예뻐요. 10. 형보다 동생이 키가 더 커요. 11. 오늘은 평일보다 많이 더워요.

Đáp án: Xe máy nhanh hơn xe đạp. Chị cao lớn hơn em. Cửa hàng bách hóa xa hơn chợ. Đồ ở chợ rẻ hơn đồ ở siêu thị. Cái này đẹp hơn cái kia. Chó to hơn mèo. Hôm nay mát mẻ hơn hôm qua. Việt Nam lớn hơn Hàn Quốc. Cô em đẹp hơn cô chị. Em trai cao hơn anh trai. Thời tiết hôm nay nóng hơn ngày bình thường.

Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Hàn “보다” không quá khó học và vận dụng. Hàn Ngữ SOFL chúc các bạn học tiếng Hàn tốt và hiệu quả. Hãy tham khảo những bài viết trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng Hàn của SOFL nhé!

Bạn là người mới bắt đầu học hay đã học tiếng Hàn trong một thời gian? Bạn có biết sự khác nhau giữa tiếng Việt và Hàn ngữ không? Thực chất ngôn ngữ Hàn và Việt có một vài điểm tương đồng mà bạn không biết khi học. Hãy cùng điểm qua một số sự khác biệt và giống nhau trong bài viết dưới đây nhé!

1. Sự khác nhau trong chữ viết tiếng Hàn và tiếng Việt

Đây là điều dễ nhận thấy nhất giữa hệ thống ngôn ngữ chữ cái Latinh tại Việt Nam và hệ thống ngôn ngữ chữ cái tượng hình của các nước Á Đông như Hàn, Trung, Nhật. Vì thế người Việt khi học Hàn ngữ sẽ không có lợi thế như khi học tiếng Anh. Tuy nhiên, bảng chữ cái trong ngôn ngữ Hàn Quốc cực kì đơn giản và dễ học vì tuân theo những quy tắc nhất định. Bạn chỉ cần học bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âm chuẩn chỉ trong vòng vài ngày.

2. Cách phát âm trong tiếng Hàn và tiếng Việt

Nếu bạn học từ vựng tiếng Hàn chuyên sâu, bạn sẽ nhận thấy có rất nhiều chữ phát âm gần giống như tiếng Việt. Ví dụ như Đại học trong tiếng Hàn sẽ đọc là Dae-Hak, thông lộ là Dong-lo,

Quan hệ quốc tế phát âm là Kuk-che quan-ke, Bất động sản là Pu-dong-san. Nguyên nhân là do trong Hàn ngữ từ mượn khá nhiều, trong đó có sử dụng các từ Hán Hàn nên cách phát âm tương đối giống nhau. Tuy nhiên, học phát âm Hàn ngữ khá là khó vì có sự kết hợp giữ môi và lưỡi khá nhiều và khác biệt so với tiếng Việt. Nói chung bạn phải luyện tập thật chăm chỉ mới có thể học được cách phát âm tiếng Hàn chuẩn và nhuần nhuyễn được.

So sánh cấu trúc tiếng hàn tiếng việt

Kinh nghiệm học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả

3. Câu trúc câu trong tiếng Hàn

Mẫu câu ngữ pháp khi học tiếng Hàn cơ bản là "chủ ngữ + tân ngữ + động từ”, khác so với cấu trúc câu trong tiếng Việt là chủ ngữ + động từ. Ví dụ khi người Việt nói "Đang đến cửa hàng à?" thì trong ngôn ngữ Hàn người bản ngữ sẽ nói "가게에 가세요?", nếu dịch theo nghĩa tiếng Việt sẽ là “của hàng - đến đi"

4. Thanh điệu trong tiếng Hàn

Hàn ngữ khác với tiếng Việt vì các chữ cái không có các dấu thanh nhưng vẫn có cách nhấn, ngắt nghỉ và âm trầm - bổng nên đôi khi bạn sẽ gặp một chút khó khăn khi nghe.

5. Cách chia động từ

Tiếng Việt sẽ không chia động từ như tiếng Anh mà chỉ thêm các tiểu từ “ đã, đang, sẽ” khi muốn diễn tả hành động hiện tại, quá khứ và tương lai. Nhưng người Hàn Quốc lại chia thì như tiếng Anh vậy. Bên cạnh đó, Hàn ngữ không chia các động từ theo ngôi số ít và số nhiều, theo giống đực hoặc giống cái mà lại chia động từ theo vai vế của người đối thoại.

Trên đây là 5 điểm khác nhau và tương đồng giữa tiếng Hàn và tiếng Việt. Hi vọng các bạn có được nguồn tham khảo bổ ích cho mình.