Phân biệt tập hợp ℕ và tập hợp ℕ*✨ ℕ là tập hợp các số tự nhiên: Show ℕ = {0; 1; 2; 3; 4; 5; …}. ✨ ℕ* là tập hợp các số tự nhiên khác 0: ℕ* = {1; 2; 3; 4; 5; …} Câu hỏi 1: a) Tập hợp ℕ và ℕ* có gì khác nhau? b) Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A = {x ∈ ℕ | x < 6} B = {x ∈ ℕ* | x < 6} Xem lời giải Giải a) Tập hợp ℕ có chứa số 0; còn tập hợp ℕ * không chứa số 0. b) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}; B = {1; 2; 3; 4; 5}. So sánh các số tự nhiênGiải Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Giải Toán 6 Bài 2 phần Luyện tập vận dụngI. Tập hợp các số tự nhiên1. Tập hợp N và N* Câu 1 Phát biểu nào sau đây là đúng? a) Nếu x ∈ N thì x ∈ N* b) Nếu x ∈ N* thì x ∈ N. Gợi ý đáp án Phát biểu đúng là: b) Nếu x ∈ N* thì x ∈ N Hoạt động 1: a) Đọc số sau: 12 123 452 b) Viết số sau: Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi Gợi ý đáp án a) Đọc số 12 123 452: Mười hai triệu một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi hai b) Viết số Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi: 34 650 Câu 2 Đọc các số sau: 71 219 367; 1 153 692 305 Gợi ý đáp án Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy; Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm Câu 3 Viết số sau: Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi ba nghìn hai trăm mười bảy. Gợi ý đáp án Viết số: 3 259 633 217 II. Biểu diễn số tự nhiên2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên Hoạt động 2: Cho các số 966; 953 a) Xác định chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số trên. b) Viết số 953 thành tổng theo mẫu: 966 = 900 + 60 + 6 = 9 x 100 + 6 x 10 + 6 Gợi ý đáp án a)
b) 953 = 900 + 50 + 3 = 9 x 100 + 5 x 10 + 3 Câu 4 Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3: ab0; a0c; a001 a ≠0 Gợi ý đáp án ab0 = a x 100 + b x 10 a0c = a x 100 + c a001 = a x 1000 + 1 3. Số La Mã Hoạt động 3: Quan sát đồng hồ ở hình sau: a) Đọc các số ghi trên mặt đồng hồ; b) Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ Gợi ý đáp án a) Các số trên đồng hồ: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12 b) Đồng hồ chỉ 7 giờ Câu 5 a) Đọc các số La Mã sau: XVI; XVIII; XXII; XXVI; XXVIII b) Viết các số sau bằng số La Mã: 12; 15; 17; 24; 25;25 Gợi ý đáp án a) Đọc số La Mã: XVI: mười sáu; XVIII: Mười tám; XXII: hai mươi hai; XXVI: hai mươi sáu; XXVIII: hai mươi tám b) Viết số La Mã: 12: XII; 15: XV; 24: XXIV; 25: XX; 29: XXIX III. So sánh các số tự nhiênHoạt động 6: So sánh a) 9 998 và 10 000 b) 524 697 và 524 687 Gợi ý đáp án a) 9 998 < 10 000 b) 524 697 > 524 687 Câu 6: So sánh: a) 35 216 098 và 8 935 789 b) 69 098 327 và 69 098 357 Gợi ý đáp án a) Số 35 216 098 có tám chữ số và số 8 935 789 có bảy chữ số. Vậy 35 216 098 > 8 935 789 b) Do hai số 69 098 327 và 69 098 357 có cùng các chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 2 < 7. Vậy 69 098 327 < 69 098 357 Lý thuyết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiênQuảng cáo
1. So sánh các số tự nhiên a) Trong hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Chẳng hạn: 100 > 99. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Chẳng hạn: 99 < 100 - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Chẳng hạn: 29 869 và 30 005 đều có năm chữ số, ở hàng chục nghìn (hàng vạn) có 2 < 3, vậy 29 869 < 30 005 25 136 và 23 894 đều có năm chữ số, các chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 1, ở hàng nghìn có 5 > 3, vậy:25 136 >23 894 - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. b) Nhận xét: - Trong dãy số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; .. : Số đứng trước bé hơn số đứng sau (chẳng hạn 8 < 9), số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - Trên tia số: Số ở gần 0 hơn là số bé hơn (chẳng hạn: 2 < 5;..), rõ ràng số 0 là số tự nhiên bé nhất: 0 < 1; 0 < 2;... . Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn (chẳng hạn 12 > 11; 12 > 10; ...). 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại. Ví dụ: Với các số 7698; 7968; 7896; 7869 có thể: - Xếp thứ tự từ bé đến lớn: 7698 ; 7869 ; 7896 ; 7968 - Xếp thứ tự từ lớn đến bé: 7968; 7896 ; 7869 ; 7698. Loigiaihay.com Bài tiếp theo
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 4 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý
|