Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở Show
b. Cổ phần ưu đãiTheo quy định tại Khoản 2 – Điều 114 – Luật Doanh nghiệp 2020 thì cổ phần ưu đãi bao gồm:
Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Lưu ý:
2. Điểm giống nhau giữa cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi
3. Điểm khác nhau giữa cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãiCổ phần phổ thông Cổ phần ưu đãi Tính bắt buộc Bắt buộc có khi thành lập công ty cổ phần Không bắt buộc phát hành Cổ tức Tùy thuộc vào khả năng kinh doanh công ty, không mang tính ổn định Ổn định qua các năm và được chi trả với tỷ lệ cao hơn cổ phần phổ thông. Quyền biểu quyết Cổ đông có quyền biểu quyết theo số lượng cổ phần nắm giữ của cổ đôn Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền biểu quyết cao hơn so với cổ phần phổ thông. Ngược lại, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức và cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết. Khả năng chuyển đổi Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông Khả năng chuyển nhượng Được tự do chuyển nhượng Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế Khả năng thu hồi tài sản Người sở hữu cổ phần phổ thông là người cuối cùng được hưởng giá trị còn lại của tài sản thanh lý khi công ty bị phá sản Khi công ty bị phá sản, người sở hữu cổ phần ưu đãi nhận được tiền thanh lý tài sản trước cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông sau khi đã thanh toán hết nghĩa vụ tài chính. 4. Khái niệm về các loại cổ phần ưu đãiCổ phần ưu đãi cổ tức
4. So sánh giữa cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi biểu quyếta. Điểm giống nhau
b. Sự khác nhauVề số phiếu biểu quyết
Về chuyển nhượng cổ phần
Về chuyển đổi cổ phần
4 cổ đông là gì có bao nhiêu loại cổ đông?4. Phân biệt các loại cổ đông. Cổ đông tổ chức là gì?Cổ đông là gì? - Theo Khoản 3 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020, định nghĩa Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần. Nói cách khác, cổ đông chính là người góp vốn vào công ty cổ phần và sở hữu phần vốn góp tương ứng với số lượng cổ phần đã mua trong công ty. Cổ đông danh nghĩa là gì?Trong các quy định của pháp luật không có thuật ngữ “cổ đông danh nghĩa” hay “vốn góp danh nghĩa”, chúng tôi có thể hiểu nghĩa ở đây là chồng bạn chỉ đứng tên trên danh nghĩa phần vốn góp vào Công ty, còn trên thực tế là người khác góp vốn vào Công ty. Vốn góp của cổ đông là gì?Cổ đông góp vốn là cổ đông đóng góp tài sản vào công ty trở thành chủ sở hữu chung của công ty. Các cồ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan. |