Honda Brio lần đầu ra mắt tại Việt Nam vào tháng 6/2019, gia nhập thị trường muộn hơn so với các xe khác trong phân khúc nhưng đã có được một tệp khách hàng nhất định. Show
Nói đến phân khúc xe nhỏ thì rõ ràng là có những lựa chọn khác được nhiều người nhắc đến hơn là Fadil, Hyundai i10 hay Morning,.. Giá bán Honda Brio hiện tạiHiện tại, ở thị trường Việt Nam hãng phân phối nhiều phiên bản Honda Brio cho người dùng lựa chọn. Tùy thuộc vào phiên bản và màu sơn sẽ có mức giá khác nhau. Dưới đây là bảng giá xe Honda Brio mới nhất các bạn tham khảo: Phiên bản Hộp số - Động cơ Giá niêm yết (Triệu đồng) Giá lăn bánh tạm tính (Triệu đồng ) Honda Brio G 1.2L - CVT 418 463-490 Honda Brio RS 1.2L - CVT 448 496-524 Honda Brio RS màu cam 1.2L - CVT 450 489-526 Honda Brio RS 2 màu 1.2L - CVT 452 500-528 Honda Brio Rs 2 màu - đỏ cá tính 1.2L - CVT 454 502-530 Lưu ý: Bảng giá xe Honda Brio trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ đại lý Honda Việt Nam để biết thêm thông tin khuyến mại, giảm giá và các ưu đãi tốt nhất dành cho bạn. Xem thêm: Đánh giá Honda Brio Ưu và nhược điểm của Honda BrioƯu điểm của Honda Brio
Nhược điểm của Honda Brio
Có nên mua Honda Brio không?Mẫu xe Honda Brio mang lại chất lượng khá tốt so với yêu cầu của một chiếc xe hatchback hạng A. Mẫu xe này phù hợp với đối tượng là nữ giới hoặc các gia đình nhỏ và thực sự phù hợp với đối tượng đang tìm kiếm chất riêng trong phân khúc xe hatchback hạng A giá rẻ. Tuy nhiên, điều khiến nhiều người ái ngại có lẽ là giá bán của mẫu xe này. So với các đối thủ cùng phân khúc thì Honda Brio có giá cao nhất, thậm chí còn ngang ngửa cả xe hạng B. Nhưng nếu bạn yêu thích mẫu xe này, cảm thấy cái "đắt" ấy xứng đáng thì đây vẫn là chiếc hatchback đáng để xuống tiền. Honda Brio chạy gia đình có tốt không?Honda Brio là một bất ngờ thú vị mà thương hiệu đến từ Nhật Bản dành cho người dùng, đặc biệt là các gia đình nhỏ. Ban đầu, nó bị lầm tưởng là không phù hợp với gia đình, nhưng thực tế đã chứng minh, nếu Brio không hợp thì không có mẫu xe nào trong phân khúc hatchback hạng A hợp cả. Nên mua Honda Brio phiên bản nào?Honda Việt Nam cung cấp 2 phiên bản Brio mới tại thị trường Việt Nam. Mức chênh lệch giá giữa 2 phiên bản Honda Brio là không lớn. Chính vì vậy, Giaxenhap khuyên bạn nên lựa chọn Brio RS, sở hữu nó, bạn sẽ có được thêm nhiều tính năng công nghệ hơn như: gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, cánh lướt gió đuôi xe, nội thất trang trí viền cam cá tính, màn hình cảm ứng 6.2 inch tương thích Apple CarPlay, hệ thống 6 loa âm thanh… Nhìn chung, tùy thuộc vào nguồn ngân sách cho phép và nhu cầu sử dụng mà người mua quyết định xem nên lựa chọn phiên bản Honda Brio nào để phù hợp nhất với mình. Honda Brio có bền không?Độ bền xe Honda Brio phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: sử dụng nhiên liệu đúng chuẩn; thực hiện, chăm sóc, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận định đì theo khuyến cáo của nhà sản xuất; vận hành xe đúng cách… Honda Việt Nam bảo hành Brio với chế độ bảo hành 3 năm hoặc 100.000km tùy điều kiện nào đến trước. Mua Honda Brio cũ hay mới?Honda Brio hiện tại thuộc thế hệ thứ 2, ra mắt năm 2018. Kể từ đó đến nay, không có thay đổi lớn nào được thương hiệu đến từ Nhật Bản thực hiện trên chiếc hatchback này. Do đó, nếu muốn một chiếc Honda Brio đã qua sử dụng, bạn đừng ngại ngần mà chọn lựa những mẫu xe thuộc thế hệ thứ 2, sản xuất từ năm 2018 đến nay. Honda Brio có bán trả góp không?Honda Brio có giá bán từ 418.000.000₫ đến 448.000.000₫. Nếu bạn đang có nhu cầu mua xe Honda Brio mà nguồn tài chính không đủ thì phương án vay mua xe trả góp là lựa chọn tối ưu nhất. Với nhiều ưu điểm như: số tiền vay linh hoạt lên đến 80% giá trị xe, lãi suất hấp dẫn, thủ tục đơn giản, giải ngân nhanh chóng… hình thức vay mua xe Honda Brio trả góp đang ngày càng được nhiều khách hàng lựa chọn. Honda Brio có hao xăng không?Được trang bị động SOHC, kết hợp với hộp số vô cấp CVT, Honda Brio tiêu thụ khá ít nhiên liệu. Cụ thể, mức tiêu hao nhiên liệu ước tính của 2 phiên bản xe Brio mới là Mức tiêu hao nhiên liệu Honda Brio G Honda Brio RS Hỗn hợp (L/100km) 5.4 5.9 Trong đô thị (L/100km) 6.6 7 Ngoài đô thị (L/100km) 4.7 5.2 |