Tóm tắt kiến thức Hóa học 8 được VnDoc biên soạn, tổng hợp là toàn bộ nội dung trọng tâm kiến thức Hóa học 8 được tóm gọn, trọng tâm kiến thức từng chương bài học Hoá 8, kèm theo các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Giúp bạn đọc vận dụng tốt học tập tốt hơn. Show A. Tài liệu ôn tập hóa 8 học kì 1
B. Tài liệu ôn tập hóa 8 học kì 2
C. Tài liệu Hóa 8 nâng cao tổng hợp
D. Tổng hợp lý thuyết hóa học lớp 8CHƯƠNG 1: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
1. Vật thể và chất: Chất là những thứ tạo nên vật thể Vật thể: Vật thể tự nhiên: cây, đất đá, quả chuối… Vật thể nhân tạo: con dao, quyển vở… 2. Tính chất của chất:
Tính chất vật lý: màu, mùi, vị, khối lượng riêng, to, tonc, trạng thái Tính chất hóa học: sự biến đổi chất này thành chất khác 3. Hỗn hợp: Hỗn hợp: là gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau: không khí, nước sông… + Tính chất của hỗn hợp thay đổi. + Tính chất của mỗi chất trong hỗn hợp là không thay đổi. + Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp phải dựa vào tính chất đặc trưng khác nhau của các chất trong hỗn hợp. Chất tinh khiết: là chất không có lẫn chất khác: nước cất… II. NGUYÊN TỬ Nguyên tử: Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử: + Nhân gồm có proton và notron + Vỏ: các hạt eclectron Electron(e) Proton (p) Notron (n) me = 9,1095.10-31Kg qe = -1,602. 10-19 C qe = 1- mp = 1,6726.10-27 Kg = 1đvC qp = +1,602 . 10-19C qp = 1+ qp = qe 1 mn = 1,6748. 10-27 Kg = 1 đvC qn = 0 \=> mp = mn = 1 đvC , => p = e - Vì me rất nhỏ(không đáng kể) nên mnt tập trung hầu hết ở hạt nhân nguyên tử khối lượng hạt nhân nguyên tử được coi là khối lượng nguyên tử. - p + e + n = tổng số hạt nguyên tử III. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: 1. Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. 2. Kí hiệu hóa học Kí hiệu hóa học: thường lấy chữ cái đầu (in hoa) tên Latinh, trường hợp nhiều nguyên tố có chữ cái đầu giống nhau thì kí hiệu hóa học của chúng có thêm chữ thứ hai (viết thường). (tr.42) Ví dụ: Cacbon: C, Canxi: Ca, Đồng: Cu Ý nghĩa của kí hiệu hóa học Chỉ Nguyên tố hóa học đã cho, chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. Ví dụ: 2O: Hai nguyên tử Oxi. 3. Nguyên tử khối NTK: Là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC) 1 đvC = khối lượng của một nguyên tử Cacbon 1 đvC = 1,9926.10-23 = 1,6605.10-24g = 1,6605.10-27 kg Ví dụ: NTK C = 12 đvC, O = 16 đvC 4. Phân tử: Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. 5. Phân tử khối: Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử NTK của các nguyên tử trong phân tử. Thí dụ: PTK của H2O= 1.2 + 16 = 18 đvC IV. ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT: 1. Đơn chất: Là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Đơn chất: Kim loại: Al, Fe, Cu… C, S, P… Phi kim: O2, N2, H2… 2. Hợp chất: Là những chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hóa học (H2O, NaCl, H2SO4)
1. Ý nghĩa của công thức hóa học (CTHH) Những nguyên tố nào tạo thành chất. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo thành một phân tử chất. Phân tử khối của chất. 2. Công thức hóa học của đơn chất: 3. Công thức hóa học của hợp chất: gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo thành phân tử hợp chất, có ghi chỉ số ở chân kí hiệu. (VD: H2O, NaCl, H2SO4) AxBy… 4. Công thức hóa học của hợp chất: gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo thành phân tử hợp chất, có ghi chỉ số ở chân kí hiệu. (VD: H2O, NaCl, H2SO4) AxBy… VI. HÓA TRỊ 1. Khái niệm: Hóa trị của một nguyên tố (nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử nguyên tố khác. (Bảng 1 tr.42). Hóa trị được ghi bằng chữ số La Mã và được xác định theo hóa trị của H bằng I. Hóa trị của O bằng II. Ví dụ: HCl thì (Cl:I ), NH3 thì (N:III ), K2O thì (K: I), Al2O3 thì (Al: III ). 2. Quy tắc hóa trị: Ta có: a.x = b.y hay 3. Áp dụng quy tắc hóa trị:
+ Ví dụ: Tính hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3 Gọi hóa trị của Al là a. Ta có: => a.2 = II.3 => a = 3. Vậy Al (III) Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị: Lập công thức hóa học của sắt oxit, biết Fe (III). Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Na (I) và SO4 (II). CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. Hiện tượng vật lí: là hiện tượng chất bị biến đổi về hình dạng hoặc bị biến đổi về trạng thái (rắn, lỏng, khí) nhưng bản chất của chất vẫn không thay đổi (không có sự tạo thành chất mới). Ví dụ: chặt dây thép thành những đoạn nhỏ, tán thành đinh 2. Hiện tượng hóa học: là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác, nghĩa là có sinh ra chất mới. Ví dụ: đốt cháy than (cacbon) tạo ra khí cacbonic II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này (chất phản ứng) thành chất khác (sản phẩm phản ứng) Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử được bảo toàn, chỉ liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi, làm phân tử chất này biến thành phân tử chất khác Ví dụ: phản ứng xảy ra khi nung vôi: CaCO3 CaO + CO2 Trong đó: Chất phản ứng: CaCO3 Chất sản phẩm: CaO, CO2 Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra: có chất mới tạo thành có tính chất khác với chất phản ứng (màu, mùi, vị, tỏa nhiệt, phát sáng…) III. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Định luật bảo toàn khối lượng: trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng Áp dụng: A + B → C + D mA + mB = mC + mD Ví dụ bài tập minh họa 1: Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hoá hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H2O. Bỏ 2,8 g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, còn gọi là nước vôi trong.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Cứ 56 g CaO hóa hợp vừa đủ với 18 g H2O Vậy 2,8 g CaO hóa hợp vừa đủ với x g H2O → x = 2,8/56x18 = 0,9(g) Công thức khối lượng của phán ứng: mCaO + mH2O = mCa(OH)2 Khối lượng canxi hiđroxit được tạo ra bằng: mCa(OH)2 = 2,8 + 0,9 =3,7 (g)
mdung dịch Ca(OH)2 = 2,8 + 400 = 402,8 (g) Ví dụ bài tập minh họa 2: Đá đôlomit (là hỗn hợp của CaCO3 và MgCO3), khi nung nóng đá này tạo ra 2 oxit là canxi oxit CaO và magie oxit MgO và thu được khí cacbon đioxit.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
CaCO3 → CaO + CO2↑ MgCO3 → MgO + CO2↑ Phương trình tính khối lượng: mđolomit = moxit+ mCO2
mđolomit = moxit + mCO2 ⇔ mđolomit = 154 + 96 = 250 (kg) IV. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: Phương trình hóa học là sự biểu diễn phản ứng hóa học bằng công thức hóa học Ví dụ: Phản ứng sắt tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4
+ B1: Viết sơ đồ của phản ứng: Al + O2 -> Al2O3 + B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Al + O2 -> 2Al2O3 + B3: Viết phương trình hóa học: 4Al + 3O2 2Al2O3 CHƯƠNG 3: MOL-TÍNH TOÁN HÓA HỌC
1. Phương pháp giải: Tính % về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất AxBy hoặc AxByCz Cách giải: Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz Áp dụng công thức: 2. Bài tập vận dụng: Bài 1: Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3 Bài giải Tính khối lượng mol: MCaCO3 = 40 + 12 + (16.3)= 100 (gam) Thành phần % về khối lượng các nguyên tố: ![\begin{array}{l} \% Ca = \frac{{40}}{{100}} \times 100\% = 40\% \ \% C = \frac{{12}}{{100}} \times 100\% = 12\% \ \% O = \frac{{3.16}}{{100}} \times 100\% = 48\% \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%5C%25%20Ca%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B40%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%5Ctimes%20100%5C%25%20%20%3D%2040%5C%25%20%5C%5C%0A%5C%25%20C%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B12%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%5Ctimes%20100%5C%25%20%20%3D%2012%5C%25%20%5C%5C%0A%5C%25%20O%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B3.16%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%5Ctimes%20100%5C%25%20%20%3D%2048%5C%25%20%0A%5Cend%7Barray%7D) II. LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC: 1. Phương pháp giải bài toán tính toán theo phương trình hóa học
Bước 1: Viết phương trình phản ứng. Bước 2: Tính số mol (n) của chất bài ra cho: + Nếu bài toán cho khối lượng (m) thì: n = m/M + Nếu bài toán cho thể tích khí V (đktc): n = V(l)/22,4 + Nếu bài toán cho nồng đô mol (CM) và V dd(l): n = CM . Vdd(l) + Nếu bài toán cho nồng đô C% và mdd (g) thì tính như sau: Tính \=> Tính Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng và số mol chất tính được ở bước 2 để tính số mol chất cần tìm theo quy tắc tam suất. Bước 4: Chuyển số mol đã tìm được ở bước 3 về đại lượng cần tìm. CHƯƠNG 4: OXI-KHÔNG KHÍ
1. Tính chất vật lí Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt. 2. Tính chất hóa học Oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
S + O2 SO2 (cháy sáng ngọn lửa màu xanh nhạt)
Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit (trừ một số kim loại Au, Ag, Pt oxi không phản ứng 2Mg + O2 2MgO 2Zn + O2 2ZnO 3Fe + 2O2 Fe3O4
2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O II. Sự oxi hóa- Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi 1. Sự oxi hóa Là sự tác dụng của oxi với một chất 2. Phản ứng hóa hợp Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Phản ứng cần nâng nhiệt độ lên để khơi mào phản ứng lúc đầu, các chất sẽ cháy, tỏa nhiều nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt. III. Oxit 1. Định nghĩa Oxit là hợp chất của ha nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi 2. Phân loại:
Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit Vd: SO3 tương ứng với axit H2SO4
Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ NaO tương ứng với NaOH 3. Cách gọi tên: Tên oxit = tên nguyên tố + oxit Nếu kim loại có nhiều hóa trị Tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit VD: FeO: sắt (II) oxit Công thức Fe2O3 có tên gọi l : sắt (III) oxit Nếu phi kim có nhiều hóa trị Tên gọi = tên phi kim + oxit Dùng các tiền tố ( tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử Mono: một + Đi: hai Tri: ba + Tetra: bốn + Penta: năm VD: CO: cacbon monooxit CO2: cacbon đioxit SO2: lưu huỳnh đioxit IV. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy 1. Điều chế oxi
Đun nóng hợp chất giâu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm, oxi thoát ra theo 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 2KCl + 3O2
Sản xuất từ không khí: hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. Trước hết thu được Nitơ (-196°C) sau đó là Oxi (- 183°C) Sản xuất từ nước: điện phân nước 2. Phản ứng phân hủy Là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới. Thí dụ: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
1. Không khí Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích. Cự thể oxi chiếm 21% thể tích, 78% nitơ, 1% là các khí khác 2. Sự cháy và sự oxi hóa chậm
CHƯƠNG 5: HIDRO - NƯỚC
1. Tính chất vật lý Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước 2. Tính chất hóa học
2H2 + O2 2H2O Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộng hidrơ và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1
Bột CuO màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành trên thành cốc H2 + CuO Cu + H2O II. Điều chế khí Hiđrơ - Phản ứng thế 1. Điều chế hidrơ
Cho kim loại (Al, Fe,….) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4) Thí dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O Phương trình hóa học: 2H2O 2H2 + O2 2. Phản ứng thế Phản ứng thế là phản ứng hóa học của đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất Thí dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 III. Nước 1. Tính chất vật lý Là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị. sôi ở 100°C (p = 760 mmHg), hóa rắn ở 0°C. Có thể hòa tan được nhiều chất rắn (muối ăn, đường,…), chất lỏng (cồn, axit), chất khí (HCl,…) 2. Tính chất hóa học Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,… Phương trình hóa học: K + H2O → KOH + H2 Tác dụng với mốt số oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazơ tương ứng Ca(OH)2, KOH,… Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh Thí dụ: K2O + H2O → 2KOH Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ Thí dụ: SO3 + H2O → H2SO4 IV. Axit - Bazơ - Muối 1. Axit
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại
Tên axit = axit + tên phi kim + hidric VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua
+ Axit có nhiều oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic Thí dụ: H2SO4: axit sunfuric. Gốc axit: sunfat + Axit có ít oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ Thí dụ: H2SO3: axit sunfuro. Gốc axit sunfit 2. Bazơ
Phân tử bazơ gồm có môt nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
Tên bazơ = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hiđroxit Thí dụ: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit
Bazơ tan trong nước gọi là kiềm. Thí dụ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. Bazơ không tan trong nước. Thí dụ: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,… 3. Muối
Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môht hay nhiều gốc axit
Thí dụ: Na2SO4, CaCO3,…
Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit Thí dụ: Na2SO4: natri sunfat
Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại Thí dụ: Na2SO4, CaCO3,… Muối axit: là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại. Thí dụ: NaHSO4, NaHS, NaHSO3,…
Bài 1: Phân loại các oxit sau thuộc oxit bazo, oxit axit MgO, FeO, SO2, Al2O3, SO3, P2O5, Na2O, BaO, ZnO, CO2, N2O, N2O5, SiO2, CaO, Bài 2: Viết công thức các axit hoặc bazo tương ứng với các oxit sau: FeO, Al2O3, SO2, SiO2, SO3, CO2, P2O5, N2O5, Fe2O3, ZnO, BaO Bài 3: Cho các công thức hóa học sau: phân loại và gọi tên, SO2, Fe2O3, CaCO3, K2CO3, CuO, K2O, HCl, CuSO4, Fe(OH)3, H3PO4, Ba(OH)2, Al(OH)3, Al2O3, CuO, CO2, NO, KHSO3, N2O5, SO3, P2O5, HNO3, H2O, Fe(NO3)3, Fe2(SO4)3, Na3PO4, KHCO3, Ca(H2PO4)2 Bài 4: Cho các công thức hóa học sau: CaCl2, Cu2O, Na2O, KSO4, Al(SO4)3, Na2PO4, AlO3, Zn(OH)2, MgOH, MgNO3, NaCO3, CaCO3, FeSO4, FePO4 Hãy cho biết công thức hóa học nào viết sai và sửa lại cho đúng. Bài 5: Cho biết gốc axit và tính hóa trị của gốc axit trong các axit sau: H2S, HNO3, H2SiO3, H3PO4, HClO4, H2Cr2O7, CH3COOH CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch. Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. II. Dung dịch chưa bão hòa. Dung dịch bão hòa Ở một nhiệt độ xác định:
III. Độ tan của một chất trong nước Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định. Công thức tính: ![\begin{array}{l} S = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{H_2}O}}}} \times 100\ Ha{y^{}}S = \frac{{{m_{ct}} \times \left( {100 + S} \right)}}{{{m_{ddbh}}}} \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0AS%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7Bm_%7Bct%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7Bm_%7B%7BH_2%7DO%7D%7D%7D%7D%20%5Ctimes%20100%5C%5C%0AHa%7By%5E%7B%7D%7DS%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7Bm_%7Bct%7D%7D%20%5Ctimes%20%5Cleft(%20%7B100%20%2B%20S%7D%20%5Cright)%7D%7D%7B%7B%7Bm_%7Bddbh%7D%7D%7D%7D%0A%5Cend%7Barray%7D) Trong đó: mdd = mct + mH2O
1. Nồng độ phần trăm Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100g dung dịch CT: 2. Nồng độ mol dung dich Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch ) 3. Ví dụ bài tập nồng độ Ví dụ 1: Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tình nồng độ phần trăm của dung dịch thu được: Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Ta có: mdd = mdm + mct = 50 + 15 = 65 gam Áp dụng công thức: Ví dụ 2: Người ta hòa tan 40 gam muối và nước được dung dịch có nồng độ 20%.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
m dd - m ct = 200 - 40 = 160 gam Ví dụ 3: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Số mol của CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M Ví dụ 4: Tính khối lượng H2SO4 có trong 100 ml dung dịch H2SO4 2M Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Số mol của H2SO4 là = 0,1 x 2 = 0,2 mol Khối lượng của H2SO4 = 0,2 x 98 = 19,6 gam Ví dụ 5: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 4M vào 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M. Nồng độ mol của dung dịch mới là Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Số mol H2SO4 2 lít dung dịch H2SO4 4M là 0,2 : 4 = 0,8 mol Số mol H2SO4 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M là 4 : 0,25 = 1 mol Thể tích sau khi trộn dung dịch là: 4 + 0,2 = 4,2 lít Nồng độ mol của dung dịch mới là: (0,8 + 1) : 4,2 = 0,43 M Ví dụ 6: Trộn 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50 gam dung dịch muối ăn 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Số gam muối ăn có trong 50 gam dung dịch muối ăn nồng độ 20% là: %7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B20%20%5Ctimes%2050%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%3D%2010gam) Số gam muối ăn có trong 50 gam dung dịch muối ăn nồng độ 10% là: %7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B10%20%5Ctimes%2050%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%3D%205gam) Dung dịch muối ăn thu được sau phản ứng là: mdd1 + mdd2 = 50 + 50 = 100 gam Nồng độ % dung dịch muối ăn sau khi trộn là: %20%2B%20%7Bm_%7Bct(2%7D%7D_)%7D%7D%7B%7B%7Bm_%7Bdd%7D%7D%7D%7D%20%5Ctimes%20100%5C%25%20%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B10%20%2B%205%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%5Ctimes%20100%20%3D%2015%5C%25) Ví dụ 7. Hòa tan 25 gam đường vào nước được dung dịch nồng độ 50% Hãy tính:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Từ công thức m dd = (mct.100%)/C%
mdd = (25.100)/50 = 50 (gam)
m dm = mdd - m đường = 50 -25 = 25 (gam) Ví dụ 8: Hòa tan CaCO3 vào 200 gam dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Khối lượng của HCl có trong 200 gam dung dịch HCl 7,3% là mHCl = (C%.mdd)/100% = 200.7,3/100 = 14,6 (gam) => nHCl = 0,4 mol Phương trình: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 nCaCO3 = nCaCl2 = nCO2 = 1/2nHCl = 0,2 mol -> mCaCO3 = 20 gam mCaCl2 = 0,2.111 = 22,2 gam mCO2= 0,2.44 = 8,8 gam Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: m dd sau phản ứng = mCaCO3 + mdd HCl - mCO2 = 20 + 200 - 8,8 = 211,2 gam Nồng độ của CaCl2 là: C% dd CaCl2 = (22,3.100%)/(211.2) = 10,51 % Ví dụ 9: Trộn lẫn 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dung dịch H2SO4 C% thu được dung dịch H2SO4 30%. Tính C%. Đáp án hướng dẫn giải mddH2SO4.24,5% = 200 ×1,12 = 224 (g) ⇒ mH2SO4.24,5% = 224×24,5% = 54,88 (g) mH2SO4.10% = 26×10% = 2,6(g) Ta có: mddH2SO4mới = 224 + 26 = 250 (g) mH2SO4mới = 54,88 + 2,6 = 57,48 (g) ⇒C%H2SO4mới = 57,48/250 × 100% = 22,992 % 4. Câu hỏi bài tập tự luyện Câu 1. Cho x (g) Fe tác dụng vừa đủ 150 ml dung dịch HCl (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí (đktc). Cho toàn bộ lượng dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được y (g) kết tủa.
Câu 2. Trộn 150 gam dung dịch HCl 7,3% với 100 gam dung dịch NaOH 4% . Tính C% các chất tan có trong dung dịch? Câu 3. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 20% (D= 1,137 g/ml) Với 200 gam dung dịch BaCl2 5,2% thu được kết tủa X và dung dịch Y . Tính khối lượng kết tủa X và C% các chất có trong dung dịch Y ? Câu 4. Cho 20,4 gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn với 400 gam dung dịch H2SO4 loãng 20% .
Câu 5. Cho 22,4 gam Fe tác dụng hoàn toàn với 350 ml dung dịch HCl 1,2M.
Câu 6. Cho 0,54g bột Al hoà tan hết trong 250 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xong, thu được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO (đo ở đktc).
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. ..................................................... Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn tài liệu Tóm tắt kiến thức Hóa học 8. Hy vọng thông qua tài liệu này, các bạn có thể nắm được những kiến thức chính được học trong chương trình Hóa học 8, bên cạnh đó có thể vận dụng làm các dạng bài tập cơ bản và nâng cao Hóa 8 và nâng cao kỹ năng giải Hóa 8. Để có học tốt Hóa 8 hơn, các bạn có thể tham khảo Hóa học 8; Giải bài tập Hóa học 8; Giải SBT Hóa 8 được cập nhật liên tục trên VnDoc. |