Sch20 là gì

Tiêu chuẩn SCH là gì? Đây là chỉ số danh định mà thông qua đó ta sẽ xác định được độ dày của đường ống được thống kê thành bảng biểu. SCH (Schedule) đơn vị đo độ dày đường ống.

Kích thước ống định danh hay còn biết đến với tên Nominal Pipe Size – NPS. Đây là kích thước đường ống tiêu chuẩn ở Bắc Mỹ. Hiện tại nó được áp dụng cho những kiểu kích thước chuẩn của ống tại áp suất và nhiệt độ cao hay thấp. Kích thước này cũng được thể hiện bởi 2 số hiệu đặc trưng đó là: Kích thước đường ống danh định (NPS) được đo bằng inch và chỉ số danh định (SCH hay Schedule hoặc Sched).

Tiêu chuẩn kích thước dường ống tương ứng tại Châu Âu với kích thước ống danh định là DN. trong đó kích thước đường ống được đo bằng đơn vị milimet. Khi nhắc đến kích thước đường ống đó là 2 NPS. Có thể hiểu một cách đơn giản là đang nói đến tất cả đường ống có đường kính bên ngoài là 2 inch mà không cần phân biệt rõ độ dày của ống và đường kính bên trong.

Tiêu chuẩn SCH10, SCH20, SCH80 là các tiêu chuẩn độ dày của thành ống được tính bằng đường kính với đơn vị (mm). Khi SCH càng tăng thì thành đường ống được thiết kế càng dày. Hiện nay các bảng kích thước ống dựa trên tiêu chuẩn từ API, ASTM và các tiêu chuẩn khác nhau cho từng kích thước như: SCH5, 5S, SCH10, 10S, SCH20, 30, 40…160, STD, XS và XXS…

Các con số 5, 10, 20, 40,..đằng sau ký hiệu SCH thực chất đều là những con số mang tính danh nghĩa và đại diện cho độ dày của thành ống. Với mỗi một ống sẽ có kích thước NPS khác nhau, cho dù là cùng 1 chỉ số SCH thì giá trị về độ dày của thành ống sẽ khác nhau.

Hiện nay, ở Việt Nam thường thấy tiêu chuẩn SCH20 và SCH40 là được sử dụng thông dụng nhất. Còn với loại SCH80 ít được sử dụng hơn. Đối với những loại ống thép không gỉ hoặc inox sẽ sử dụng SCH5 hoặc SCH10 dựa vào tiêu chauanr API hoặc ASTM.

Sch20 là gì
Tiêu chuẩn SCH

Các bảng tiêu chuẩn SCH10, SCH20, SCH10, SCH80

Như chúng ta cũng biết rằng, việc sử dụng tiêu chuẩn SCH nhằm hợp thức hóa các tiêu chuẩn từ ống théo đúc và quy đổi thành những đơn vị khác nhằm kết nối các đường ống một cách hiệu quả và chính xác.

Khi mà tiêu chuẩn SCH càng lớn thì thành ống sẽ càng trở nên dày hơn. Từ đó nó sẽ gia tăng độ bền cơ học và cho phép dùng được trong những môi trường làm việc khắc nghiệt như áp suất lớn, nhiệt độ cao.

Dưới đây là các bảng kích thước về tiêu chuẩn SCH mà chúng tôi đang in ấn và cấp hành trong việc đo đơn vị đường ống:

1.Độ dày đường ống từ 1/8” – 3 ½” (Từ DN6 – DN90)

Sch20 là gì
Độ dày thành ống từ DN6 đến DN90

2.Độ dày đường ống từ 4” – 8” (Từ DN100 – DN200)

Sch20 là gì
Độ dày thành ống từ DN100 đến DN200

3.Độ dày đường ống từ 10” – 24” (Từ DN250 – DN600)

Sch20 là gì
Độ dày thành ống từ DN250 đến DN600

Quả bảng biểu trên chúng ta có thể tra được kích thước đường ống cũng như độ dày của nó. Ví dụ, ống NPS10 SCH20 có đường kính ngoài là 10 inch (273,05mm) và độ dày thành ống là 6,35 mm.

Đối với các đường ống kích thước từ 1/8″ đến 12″, giá trị đường kính ngoài (OD) và kích thước ống danh nghĩa là khác nhau. Với các đường ống kich thước 14″ trở lên, hai giá trị này là bằng nhau.

Các giá trị được quy đổi từ hệ thống

Dựa vào quy định, độ dày của thành ống sẽ được dùng bộ 4 chỉ thị sau đây:

  • STD – Standard
  • XS – Extra Strong
  • XXS – Double Extra Strong
  • Tiêu chuẩn SCH

Trong 1 tiêu chuẩn về mặt kích thước đường ống dẫn sẽ có một vài tiêu chuẩn về kích thước gần xêm xêm nhau. Cụ thể là:

Đối với những hệ giá trị quy đổi mới thì giá trị NPS tương đương với giá trị IPS.

Với tiêu chuẩn SCH40S tương đương chỉ số tiêu chuẩn STD tất cả đều cho ra các giá trị từ NPS 1/8 đến NPS10.

Chỉ số tiêu chuẩn SCH80S/80 gần giống như chỉ số tiêu chuẩn XS để cho ra giá trị NPS 1/8 đến NPS8.

Với chỉ số tiêu chuẩn XXS sẽ dày hơn so với lịch 160. Từ đó nó cho chúng ta giá trị từ NPS 1/8 đến NPS6 nếu như lịch 160 mà dày hơn XXS sẽ cho giá trị từ NPS8 trở lên.

Bài viêt trên đây đã được chúng tôi tổng hợp những thông tin chi tiết về các định nghĩa tiêu chuẩn SCH là gì? Cùng với đó cũng biết thêm được độ dày của các loại ống đã được quy định dựa vào chỉ số SCH. Mong rằng, qua đó sẽ giúp bạn hiểu hơn về khái niệm này.

Tiêu chuẩn SCH là gì? Độ dày của các loại ống theo tiêu chuẩn SCH được quy định như thế nào? Tất cả sẽ được chúng tôi giải đáp chi tiết qua bài viết tổng hợp dưới đây, cùng tìm hiểu nhé!

Tiêu chuẩn SCH có tên đầy đủ là Scheduled hay Sched, còn được gọi là tiêu chuẩn độ dày SCH hoặc tiêu chuẩn ống thép SCH. Về khái niệm tiêu chuẩn SCH là chỉ số dùng để xác định độ dày đi kèm với kích thước ống danh định (Nominal Pipe Size – NPS). Kích thước ống danh định ở đây được hiểu đơn giản là kích thước ống tiêu chuẩn áp dụng cho nhiệt độ và áp suất cao hoặc thấp của Bắc Mỹ và được thể hiện bởi kishc thước danh định NPS được đo bằng inch và một chỉ số danh định schedule hay Sched hoặc sch.

Hiện nay, theo thống kê tiêu chuẩn SCH đã được sửa đổi bổ sung cho các bảng kích thước ống dựa trên các tiêu chuẩn từ API, ASTM và các tiêu chuẩn khác. Với các độ dày của thành ống cụ thể là: SCH5, 5S, 10, 10S, 20, 30, 40, 50, 60, 80, 80S, 100, 120, 140, 160, STD, XS, XXS. Trong đó, các con số 5; 10; 20; 30; 40… sau SCH thực chất là những con số mang tính danh nghĩa và đại diện cho độ dày thành ống. Với mỗi ống có kích thước NPS khác nhau thì dù cho cùng một chỉ số SCH cũng sẽ có giá trị độ dày thành ống khác nhau.

Độ dày của các loại ống theo tiêu chuẩn SCH

Như chúng ta đã biết, mục đích của tiêu chuẩn SCH sử dụng để hợp thức hóa những tiêu chuẩn của ống thép đúc và quy đổi các đơn vị để giúp kết nối các đường ống được chính xác, hiệu quả. Khi SCH càng lớn thì thành ống sẽ càng dày và tất nhiên sẽ càng tăng độ bền cơ học và cho phép sử dụng trong nhiều điều kiện môi trường khắc nghiệt: nhiệt độ cao và áp lực lớn.

Dưới đây là bảng tổng hợp độ dày của các loại ống theo tiêu chuẩn SCH. Ví dụ, ống NPS10 SCH20 có đường kính ngoài là 10 inch (273,05) và độ dày thành ống là 6,35 .

InchDNĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mmSCH 5SCH 10SCH 30SCH 40SCH 80SCH 120XXS1/8610,290,8891,2451,4481,7272,413——1/4813,721,2451,6511,8542,2353,023——3/81017,151,2451,6511,8542,3113,200——1/21521,341,6512,108—2,7693,734—7,4683/42026,671,6512,108—2,8703,912—7,82312533,401,6512,769—3,3784,547—9,09311/43242,161,6512,7692,9723,5564,851—9,70311/24048,261,6512,7693,1753,6835,080—10,16025060,331,6512,7693,1753,9125,5376,35011,07421/26573,032,1083,0484,7755,1567,0107,62014,02138088,902,1083,0484,7755,4867,6208,89015,24031/290101,602,1083,0484,7755,7408.077—16,154

Bảng tiêu chuẩn 4’’ đến 8’’ ( từ DN110 – DN200)

InchDN (mm)ĐK ngoài (mm)Độ dày thành ốngSCH5SCH10SCH20SCH30SCH 40 S TDSCH 60SCH 80SCH 100SCH120SCH140SCH1604100114,302,1083,048—4,7756,0207,1378,560—11,100—13,48741/2115127,00————6,274—9,017————5125141,302,7693,404——6,553—9,525—12,70—15,8756150168,282,7693,404——7,112—10,973—14,275—18,2638200219,082,7693,7596,3507,0368,17910,31212,70015,06218,23720,62523,012

Bảng tiêu chuẩn 10’’ đến 24’’ (từ DN250 – DN600)

InchDN (mm)ĐK ngoài (mm)Độ dày thành ống (mm)SCH5sSCH5SCH10sSCH10SCH20SCH3010250273,053,4043,4044,1914,1916,3507,79812300323,853,9624,1914,5724,5726,3508,38214350355,603,9623,9624,7756,3507,9259,52516400406,404,1914,1914,7756,3507,9259,52518450457,204,1914,1914,7756,3507,92511,10020500508,004,7754,7755,5376,3507,92512,70024600609,605,5375,5376,3506,3507,92514,275

Những giá trị được quy đổi theo hệ thống

Theo quy định, độ dày thành ống sẽ sử dụng bộ 4 chỉ thị dưới đây:

  • Standard (STD)
  • Extra Strong (XS)
  • Double Extra Strong (XXS)
  • Tiêu chuẩn SCH

Trong một hệ tiêu chuẩn về kích thước của đường ống sẽ có một số tiêu chuẩn về kích thước tương đương nhau, cụ thể như sau:

  • Đối với hệ giá trị quy đổi mới chỉ số IPS tương đồng với giá trị NPS.
  • Chỉ số tiêu chuẩn STD sẽ giống với tiêu chuẩn SCH40S (SCH40S sẽ giống với SCH40) tất cả đều cho giá trị từ NPS 1/8 đến NPS 10.
  • Chỉ số tiêu chuẩn (XS) giống với giá trị tiêu chuẩn SCH80S/80 cho giá trị trừ NPS 1/8 đến NPS8.
  • Chỉ số tiêu chuẩn (XXS) dày hơn so với lịch 160 cho chúng ta giá trị từ NPS 1/8 đến NPS 6, nếu với lịch 160 dày hơn tường XXS cho NPS 8 trở lên.

Gía trị NPS và đường kính ngoài OD

Ngoài ra, về giá trị kích thước đường ống danh nghĩa (NPS) và đường kính ngoài (OD) không phải luôn bằng nhau mà sẽ có những khoảng lệch nhau theo từng khoảng đo:

  • Đối với NPS ⅛ đến 12 – Giá trị kích thước danh ống danh nghĩa (NPS) và giá trị đường kính ngoài (OD) là khác nhau. Ví dụ: với ống có giá trị NPS 12 theo bảng biểu giá trị OD sẽ là 12,75 inch (324mm).
  • Đối với NPS từ 14 trở lên quy định giá trị kích thước ống danh nghĩa và giá trị đường kính ngoài OD bằng nhau. Ví dụ: với ống có giá trị NPS 14 đường kính ngoài sẽ là 14 inch (360mm).

Tổng kết

Bài viết trên đây chúng tôi đã tổng hợp những thông tin chi tiết về khái niệm tiêu chuẩn SCH là gì và độ dày của các loại ống được quy định theo tiêu chuẩn SCH. Hy vọng sẽ cung cấp được nhiều kiến thức hữu ích cho bạn đọc. Với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực cung cấp van – vật tư đường ống – phụ kiện đường ống, THP Valve tự tin có thể hỗ trợ Quý Vị và các Bạn giải đáp các vấn đề còn tồn đọng.

Schedule 80 là gì?

SCH80 một con số đại diện cho độ dày của ống thép. Sau đây một số thông số độ dày ống thép đúc thông dụng: SCH5, SCH10, SCH20, SCH30, SCH40,…, SCH160. Với mỗi đường kính ống se có độ dày khác nhau. Quý khách hàng có thể tham khảo ứng dụng và quy cách của ống thép đúc bên dưới.

SCH có nghĩa là gì?

SCH là ký hiệu của 3 chữ cái đầu của từ của từ Schedule hay Sched một chỉ số chỉ độ dày đi kèm với kích thước ống danh định (NPS – nominal pipe size). Các con số 5; 10; 20; 30; 40… sau SCH thực chất những con số mang tính danh nghĩa và đại diện cho độ dày thành ống.

Độ dày SCH40 là gì?

Ống thép SCH40 là ống thép có độ dày thành ống 40mm.

SCH 10 đấy bao nhiêu?

Tiêu chuẩn SCH5, SCH10, SCH20, SCH40, SCH80, SCH100 về độ dày của đường ống.