Sách bài tập Toán lớp 6 bài 5 Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 1. Thực hiện phép tính:

a) {[(37 + 13) : 5] - 45 : 5}.7

b) $6^{2}.10 : {780 : [10^{3} - (2.5^{3} + 35.14)]}$

Lời giải

a) {[(37 + 13) : 5] - 45 : 5}.7

 = {[50 : 5] - 9}.7

 = 1.7

 = 7

b) $6^{2}.10 : {780 : [10^{3} - (2.5^{3} + 35.14)]}$

 = $36.10:{780 : [10^{3} - 10.(25 + 49)]}$

 = $36.10:{780 : [10.(100 - 25 - 49)]}$

 = 36.10:[780 : (10.26)]

 = 36.10:3

 = 120

Bài 2. Tính nhanh:

a) $43^{2}+43.57$

b) $59^{2} - 59.19$

c) $119.3^{4} + 81$

Lời giải

a) $43^{2}+43.57$ = 43.(43 + 57) = 43.100 = 4300

b) $59^{2} - 59.19$ = 59.(59 - 19) = 59.40 = 2360

c) $119.3^{4} + 81$ = 81.(119 + 1) = 81.120 = 9720

Bài 3. Tìm số tự nhiên x biết:

a) $24.(x - 16) = 12^{2}$

b) $(x^{2} - 10):5 = 3$

Lời giải

a) $24.(x - 16) = 12^{2}$

      24.(x - 16) = 144

             x - 16 = 144 : 24

             x - 16 = 6

                    x = 22

b) $(x^{2} - 10):5 = 3$

         $x^{2} - 10 = 3.5$

                $x^{2} = 3.5 + 10$

                $x^{2} = 25$

                        x = 5

Bài 4. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết kết quả của dãy phép tính sau có tận cùng là chữ số nào?

2021.2022.2023.2024 + 2025.2026.2027.2028.2029

Lời giải

Ta chỉ cần thực hiện phép tính với chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) của mỗi số trong dãy phép tính.

Ta có:

1.2.3.4 + 5.6.7.8.9 = 15144

Do đó kết quả của phép tính ban đầu có tận cùng là chữ số 4

Từ khóa tìm kiếm: Từ khóa tìm hiếm: Giải sách bài tập CTST lớp 6, sách bài tập toán 6 tập 1 sách chân trời sáng tạo, giải SBT toán 6 tập 1 sách mới, giải bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính sách bài tập chân trời sáng tạo toán 6

Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 5. Thứ tự thực hiện phép tính bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Toán 6 sẽ giúp các bạn làm bài tập trong SBT Toán 6 dễ hơn.

Sách bài tập Toán lớp 6 bài 5 Thứ tự thực hiện các phép tính

360

Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện phép tính sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện phép tính

Bài 1 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện phép tính:

a) {[(37 + 13) : 5] - 45 : 5}.7;

b) 62.10:{780:[103 – (2.53 + 35.14)]}.

Lời giải:

a) {[(37 + 13) : 5] - 45 : 5}.7;

={[50:5] − 45:5}.7

={10 − 45:5}.7

={10 − 9}.7

= 1.7

= 7.

b) 62.10:{780:[103 – (2.53 + 35.14)]}

= 36.10:{780:[1 000 – (2.125 + 35.14)]}

= 360:{780:[1 000 – (250 + 490)]}

= 360:{780:[1 000 – 740]}

= 360:{780:260}

= 360:{780:260}

= 360:3

= 120.

Bài 2 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính nhanh: a) 432 + 43.57;

a) 432 + 43.57;

b) 592 – 59.19;

c) 119.34 + 81.

Lời giải:

a) 432 + 43.57

= 43.43 + 43.57

= 43.(43 + 57)

= 43.100

= 4 300.

b) 592 – 59.19

= 59.59 – 59.19

= 59.(59 – 19)

= 59.40

= 2 360.

c) 119.34 + 81

= 119.81 + 81.1

= 81.(119 + 1)

= 81.120

= 9 720.

Bài 3 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 24.(x – 16) = 122;

b) (x2 – 10):5 = 3.

Lời giải:

a) 24.(x – 16) = 122

24.(x – 16) = 144

x – 16 = 6

x = 16 + 6

x = 22.

Vậy x = 22.

b) (x2 – 10):5 = 3

x2 – 10 = 3.5

x2 – 10 = 15

x2 = 10 + 15

x2 = 25

x2 = 52 

x = 5.

Vậy x = 5.

Bài 4 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết kết quả của dãy phép tính sau có tận cùng là chữ số nào.

2021.2022.2023.2024 + 2025.2026.2027.2028.2029

Lời giải:

Xét tích 2021.2022.2023.2024 có chữ số tận cùng của tích 1.2.3.4  (= 24) là chữ số 4.

Xét tích 2025.2026.2027.2028.2029 là chữ số tận cùng của tích 5.6.7.8.9 (= 15120) là chữ số 0.

Vậy chữ số tận cùng của tổng cần tìm là chữ số 4.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính Chân trời sáng tạo (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ, có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập những dạng bài để học tốt được môn Toán lớp 6. Mời các em cùng tham khảo chi tiết dưới đây.

Trả lời câu hỏi SGK Bài 5 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khởi động trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: 

Thực hiện phép tính 6 – (6 : 3 + 1).2 như thế nào?

Lời giải:

Sau khi học xong bài này ta sẽ thực hiện phép tính này như sau:

6 – (6 : 3 + 1).2 

= 6 – (2 + 1).2

= 6 – 3.2

= 6 – 6 

= 0.

Hoạt động khám phá trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: 

Khi thực hiện phép tính 6 – 6 : 3 . 2, bạn An ra kết quả bằng 0, bạn Bình ra kết quả bằng 2, bạn Chi ra kết quả bằng 5. Vì sao có các kết quả khác nhau đó?

Lời giải:

Bạn An đã thực hiện phép tính từ trái sang phải:

6 – 6 : 3 . 2

= 0 : 3 . 2

= 0 . 2

= 0.

Bạn Bình thực hiện 6 chia 3 trước, rồi lấy kết quả này nhân với 2, sau cùng mới thực hiện phép trừ: 

6 – 6 : 3 . 2

= 6 – 2 . 2

= 6 – 4

= 2.

Bạn Chi thực hiện 3 nhân 2 trước, sau đó thực hiện phép chia và cuối cùng thực hiện phép trừ:

6 – 6 : 3 . 2

= 6 – 6 : 6

= 6 – 1

= 5.

Mỗi bạn có một cách làm khác nhau nên dẫn đến kết quả phép tính là khác nhau.

Thực hành 1 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính:

a) 72.19 – 362:18;

b) 750:{ 130 – [(5.14 – 65)3 + 3]}.

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 bài 5 Thứ tự thực hiện các phép tính

Thực hành 2 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm số tự nhiên x, thỏa mãn:

a) (13x – 122):5 = 5;

b) 3x[82 – 2.(25 – 1)] = 2022

Lời giải:

a) (13x – 122):5 = 5

13x – 122 = 5.5

13x – 144 = 25

13x = 25 + 144

13x = 169

x = 169:13

x = 13

Vậy x = 13.

b) 3x[82 – 2.(25 – 1)] = 2022

3x[64 – 2.(32 – 1)] = 2 022

3x[64 – 2.31] = 2 022

3x[64 – 62] = 2 022

3x.2 = 2 022

3x = 2 022:2

3x = 1 011

x = 1 011:3

x = 337

Vậy x = 337.

Thực hành 3 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1:

Sử dụng máy tính cầm tay, tính:

a) 93.(4 237 – 1 928) + 2 500;

b) 53.(64.19 + 26.35) – 210.

Lời giải:

a) Ấn nút: 

Sách bài tập Toán lớp 6 bài 5 Thứ tự thực hiện các phép tính

Kết quả: 217 237.

b) Ấn nút: 

Sách bài tập Toán lớp 6 bài 5 Thứ tự thực hiện các phép tính

Kết quả: 264 726.

Giải bài tập SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5

Bài 1 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính:

a) 2023 – 252 : 53 + 27;

b) 60 : [ 7.(112 – 20.6) + 5 ].

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 bài 5 Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 2 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (9x – 23) :5 = 2;

b) [ 34 – (82 + 14):13].x = 53 + 102.

Lời giải:

a) (9x – 23) :5 = 2

(9x – 8) = 5.2 

9x – 8 = 10

9x = 10 + 8

9x = 18

x = 18:9

x = 2

Vậy x = 2.

b) [ 34 – (82 + 14):13].x = 53 + 102

[81 – (64 + 14):13].x = 125 + 100

[81 – 78:13].x = 225

[81 – 6].x = 225

75x = 225

x = 225:75

x = 3

Vậy x = 3.

Bài 3 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1:

Sử dụng máy tính cầm tay tính:

a) 20272 – 19732;

b) 42 + (365 – 289).71

Lời giải:

a) Ấn các nút: 

Sách bài tập Toán lớp 6 bài 5 Thứ tự thực hiện các phép tính

Kết quả: 216 000.

b) Ấn các nút: 

Sách bài tập Toán lớp 6 bài 5 Thứ tự thực hiện các phép tính

Kết quả: 5 412.

Bài 4 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1:

Bảng sau thể hiện số liệu thống kê danh mục mua văn phòng phẩm của một cơ quan.

Số thứ tự

Loại hàng

Số lượng

Giá đơn vị 

(nghìn đồng)

1

Vở loại 1

35

10

2

Vở loại 2

67

5

3

Bút bi

100

5

4

Thước kẻ

35

7

5

Bút chì

35

5

Tính tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan.

Lời giải:

+ Cách 1:

Số tiền mua vở loại 1 là: 35.10 = 350 (nghìn đồng).

Số tiền mua vở loại 2 là: 67.5 = 335 (nghìn đồng).

Số tiền mua bút bi là: 100.5 = 500 (nghìn đồng).

Số tiền mua thước kẻ là: 35.7 = 245 (nghìn đồng).

Số tiền mua bút chì là: 35.5 = 175 ( nghìn đồng).

Tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan là: 

350 + 335 + 500 + 245 + 175 = 1605 (nghìn đồng) 

1 605 nghìn đồng tức là 1 605 000 đồng. 

Vậy cơ quan đã mua hết 1 605 000 đồng tiền văn phòng phẩm.

+ Cách 2: 

Tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan là: 

35.10 + 67.5 + 100.5 + 35.7 + 35.5 = 350 + 335 + 500 + 245 + 175 = 1605 (nghìn đồng).

1 605 nghìn đồng tức là 1 605 000 đồng. 

Vậy cơ quan đã mua hết 1 605 000 đồng tiền văn phòng phẩm.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính Chân trời sáng tạo (đầy đủ nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí

Đánh giá bài viết