Sách bài tập Tiếng Anh trang 20

urbanisation (quá trình đô thị hóa)

overload (nhồi nhét)

industrialisation (công nghiệp hóa)

agricultural (thuộc về nông nghiệp)

switch off (ngừng, thôi không chú ý đến nữa)

1.

The impact of increased _________ has been harmful to the environment and has led to the growth of greenhouse gas emissions.

(Tác động của _________ gia tăng đã gây hại tới môi trường và dẫn tới sự gia tăng phát thải khí nhà kính.)

Đáp án: urbanisation

Giải thích: Xét về nghĩa, từ 'urbanisation' - (đô thị hóa) phù hợp để điền vào chỗ trống.

2.

Students can easily ________ their short-term memory with unnecessary information.

(Học sinh có thể dễ dàng ________ trí nhớ ngắn hạn của họ với những thông tin không cần thiết.)

Đáp án: overload

Giải thích: Xét về nghĩa, từ 'overload' - (nhồi nhét) phù hợp để điền vào chỗ trống.

3.

The lecture was two hours long and boring, so by the end of it, I completely ________.

(Bài giảng kéo dài hai giờ và nhàm chán nên đến cuối bài, tôi hoàn toàn ________.)

Đáp án: switched off

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

Before the Industrial Revolution in England, the majority of the population were employed as ________ labourers.

(Trước khi Cuộc cách mạng Công nghiệp ở Anh diễn ra, phần lớn dân số được thuê làm lao động ________.)

Đáp án: agricultural

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

The transformation of China into a modern economy started in 1950s through the process of ________.

(Quá trình chuyển đổi của Trung Quốc thành một nền kinh tế hiện đại bắt đầu từ những năm 1950 thông qua quá trình ________.)

Đáp án: industrialisation

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4. Work in pairs or groups to choose one bad habit. Make a list of Dos and Don'ts in order to kick that habit. Share the list with others and report to the class.

(Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm để chọn ra một thói quen xấu. Lập một danh sách của những việc nên làm và không nên làm để xóa bỏ thói quen đó. Chia sẻ danh sách đó với những bạn trong nhóm và trình bày trước cả lớp.)

How to kick 'Staying up late'? (Làm thế nào để bỏ thói quen “Thức khuya”)

Dos (Nên làm)Don'ts (Không nên làm)
Plan things carefully; (Lập kế hoạch cẩn thận)Watch horror films or frightening TV programmes; (Xem phim kinh dị hoặc các chương trình truyền hình đáng sợ)
Finish work early; (Hoàn thành công việc sớm)Drink coffee or strong tea; (Uống cà phê hoặc trà đặc)
Eat just enough at dinner; (Chỉ ăn vừa đủ vào buổi tối)Take naps during the day; (Ngủ ngày)
Wake up early; (Thức dậy sớm)Get up late; (Dậy trễ)
Do exercise (Tập thể dục)Being lazy (Lười biếng)

How to kick 'Eating what you like'? (Làm thế nào để bỏ thói quen “Ăn những gì bạn muốn”)

Dos (Nên làm)Don'ts (Không nên làm)
Eat more vegetables; (Ăn nhiều rau hơn)Eat a lot of fast food; (Ăn nhiều đồ ăn nhanh)
Drink less sparkling water; (Uống nước có ga ít đi)Drink plain water; (Uống nước lọc)
Eat a variety of foods (Ăn đa dạng thức ăn)Eat too much of one food (Ăn quá nhiều một loại thức ăn)

Read the first sentence, and then complete the second sentence with the same meaning.

(Đọc câu đầu tiên, và sau đó hoàn thành câu thứ hai với ngĩa tương đương)

Example:

They produce champagne in France.

Champagne is produced in France.

a) People don't use this dictionary very often. ( Mọi người không sử dụng từ điển này thường xuyên)

This dictionary__________________

b) They have found oil in the Antarctic. ( Họ vừa tìm thấy dầu ở Nam Cực)

Oil_______________________

c) Someone gave Mary this present an hour ago. (Ai đó đã đưa Mary món quà này 1 giờ trước)

Mary_______________________

d) They will probably translate her new book into a number of foreign languages. (Họ sẽ có thể dịch quyển sách mới của cô ấy ra nhiều thứ tiếng khác nhau)

Her new book will probably  _______________

e) Has someone repaired this telephone? Yes, it's working again. (Ai đó vừa sửa cái điện thoại này à? Vâng nó đang hoạt động lại rồi.)

Has this telephone_______________ ? Yes, it's working again.

f) They told me that our teacher was sick. (Họ nói với tôi rằng cô giáo của chúng tôi thì bị ốm.)

I __________________

Đáp án

a) This dictionary isn't used very often. ( Quyển sách này không được sử dụng thường xuyên)

b) Oil has been found in the Antarctic. ( Dầu vừa được tìm thấy ở Nam Cực)

c) Mary was given this present an hour ago. ( Mary đợc đưa món quà này 1 giờ trước)

d) Her new book will probably be translated into a number of foreign languages. (Quyển sách mới của cô ấy có thể sẽ được dịch ra nhiều thứ tiếng)

e) Has this telephone been repaired? (Cái điện thoại này vừa  được sửa à?)

f) I was told that our teacher was sick. (Tôi được kể rằng giáo viên của chúng tôi bị ốm)

Giaibaitap.me


Page 2

Read a sentence and write another sentence with the same meaning.

(Đọc 1 câu và viết câu khác với nghĩa tương đương)

Example:

You should invite Lan to the party.

Lan should he invited to the party.

a) They had to cancel the flight because of the bad weather. ( Họ phải hủy chuyến bay vì thời tiết xấu)

The flight_________________

b) We must finish the project on time. (Họ phải hoàn thành dự án đúng hạn)

The project _______________

c) People can find a cure for cancer in the near future. (Mọi người có thể tìm thấy phương pháp cứu chữa bệnh ung thư trong tương lai gần)

A cure_________________

d) Someone might steal your bike if you leave it outside. (Ai đó có thể đã lấy cắp chiếc xe đạp của bạn nếu bạn để xe ở bên ngoài )

Your bike _________________

e) They ought to knock down the old building. (Họ phải kéo đổ tòa nhà cũ)

The old building________________

f) They held the 22nd SEA Games in Viet Nam in 2003. (Họ tổ chức SEA games lần thứ 22 ở Việt Nam vào năm 2003)

The 22nd SEA Games ______________

Đáp án

a) The flight had to be canceled because of the bad weather. ( Chuyến bay phải bị hủy bởi thời tiết xấu)

b) The project must be finished on time. ( Dự án phải được hoàn thành đúng hạn)

c) A cure for cancer can be found in the near future. ( Một phương pháp chữa bệnh ung thư có thể đợc tìm thấy trong tương lai gần)

d) Your bike might be stolen if you leave it outside. ( Xe đạp của bạn có thể bị lấy cắp nếu bạn để nó ở bên ngoài)

e) The old building ought to be knocked down. ( Tòa nhà cũ phải được kéo đổ)

f) The 22nd SEA Games were held in Viet Nam in 2003. ( SEA Games lần thứ 22 được  tổ chức ở Việt Nam năm 2003)

Giaibaitap.me


Page 3

Make passive sentences from the words in brackets.

( Làm những câu bị động với  những động từ trong ngoặc)

Examples:

That church looks very old. (when/ it/ build?) ( Nhà thờ đó nhìn cũ quá)

When was it built? ( Nó được xây dựng khi nào?)

A: Is Michael Jackson famous?  ( Michael Jackson có nổi tiếng không?)

B: Yes. (he/ like/ by everybody) 

He is liked by everybody. ( Có. Anh ta được yêu thích bởi mọi người)

a)   This is a very popular television program, (every week/ it/ watch/ by millions of people) (Đây là một chương trình tivi rất phổ biến )

Every week it______________________

b)   What happens to the motorbikes produced in this factory? (most of them/ export?) (Chuyện gì xảy ra với những cái xe máy được sản xuất trong nhà máy này)

_____________________________

c)    A: Was there any trouble at the fight? (Có rắc rối trong cuộc ẩu đả à?)

B: Yes. (five young men/ arrest)

______________________________

d)  A: Last night someone broke into my house. ( Tối qua ai đó đã đột nhập vào nhà tôi)

 B: Oh dear, (anything/ take?)

______________________________

e) There is no longer military service in Britain. ( Không còn có dịch vụ quân đội ở anh nữa)

B: Really? (when/ it/ abolish?)

______________________________

f) Where is my bicycle? It's gone, (it/ steal!) ( Xe đạp của tôi ở đâu? nó vừa mới biến mất rồi)

______________________________

g) The next-door neighbors disappeared six months ago. (they/ not/ see/ since then) (Những người hàng xóm cạnh nhà đã biến mất 6 tháng trước)

______________________________

h) The room looks different, (it/ paint?) ( Căn phòng nhìn khác )

______________________________

i) A: Did anybody call an ambulance to the scene of the accident? ( có ai gọi xe cứu thương tới hiện trường vụ tai nạn không?)

B: Yes. (but nobody/ injure/ so it/ not/ need)

______________________________

Đáp án

a) Every week it is watched by millions of people. ( Mỗi tần nó được xem bởi hàng triệu người)

b) Are most of them exported? ( Hầu hết chúng được xuất khẩu à)

c) Five young men were arrested.( 5 người nam thanh nên bị bắt)

d) Was anything taken? ( Có thứ gì bị ấy đi không)

e) When was it abolished? (Khi nào nó bị hủy bỏ)

f) It has been stolen! (Nó vừa mới bị đánh cắp)

g) They haven't been seen since then. ( Họ Không được nhìn thấy từ đó)

h) Has it been painted? (Nó vừa được sơn à)

i) But nobody was injured, so it wasn't needed. (Nhưng không một ai bị thương, bởi vậy mà nó không cần thiết)

Giaibaitap.me


Page 4

Complete the sentences, using the names given in the box.

(Hoàn thành các câu, sử dụng những tên được đưa trong hộp)

Alexander Bell                        Leonardo da Vinci

William Shakespeare              Ludwig Van Beethoven

Marie Curie                             John Logie Baird

Example:

The telephone was invented by Alexander Bell.

a) The Mona Lisa was painted by__________ .

( Tác phẩm Mona Lisa được sơn bởi ........)

b) Hamlet was written by___________

( Hamlet được viết bởi ...........)

c) The television was invented by ___________

(Ti-vi được phát minh bởi........)

d) The Moonlight Sonata was composed by ___________

(Bản Sô-nát Ánh Trăng được sáng tác bởi.......)

e) Radium was discovered by___________

( Ra-đi được phát hiện bởi..............)

Đáp án

a) The Mona Lisa was painted by Leonardo da Vinci.

b) Hamlet was written by William Shakespeare.

c) The television was invented by John Logie Baird.

d) The Moonlight Sonata was composed by Ludwig Van Beethoven.

e) Radium was discovered by Marie Curie

Giaibaitap.me


Page 5

Read the passage and complete each gap by choosing the correct word A, B, C or D.

( Đọc bài văn và hoàn thành chỗ trống bằng việc chọn những chữa cái A, B, C, D.)

In general, people in Britain and the US dress fairly (1)________ . Many wear casual clothes most of (2)________ time, not just when they are at home or on holiday. Men and women wear jeans (3)_________ a shirt or T-shirt and a sweater to go (4)________ , meet friends, go to a pub or bar, or take their children out. Leggings, which are women's trousers (5)________ stretch to fit tightly, or jogging pants are also (6)________ . Older people are more (6) _______to dress more smartly, with women (8)________ a dress or shirt and blouse, and men a shirt, jacket and trousers when they go out. In summer younger people may wear shorts, but some people think they are only (9)________ on the beach. When the weather is hot some men take off their shirts, (10)________ some people do not like this. Most people in Britain dress up, which means putting on smart clothes, to go to party or restaurant. Some restaurants will not (11)________ people who are wearing jeans or men (12) _______ a tie.

1. A. formal

B. informally

C. in form

D. informal

2. A. the

B. their

C. day

D. free

3. A. with

B. under

C. together

D. along

4. A.shop

B. shops

C. shopping

D. for shop

5. A. to

B. with

C. they

D. that

6. A. many

B. much

C. popular

D. well known

7. A. possible

B. like

C. likely

D. certainly

8. A. wear

B. wearing

C. are wearing

D. be wearing

9. A. appropriate

B. suit

C. fit

D. well

10. A. therefore

B. since

C. hence

D. though

11. A. let in

B. allow

C. permit

D. agree

12. A. wear

B. wearing

C. not to have

D. without

 Đáp án

1. B             4. C                 7. C               10. D

2. A             5. D                 8. B               11. A

3. A             6. C                 9. A                12. D

Dịch

Nhìn chung, mọi người ở Anh và Mỹ ăn  mặc khá thoải mái, không theo nghi thức. Nhều người mặc quần áo bình thường hầu hết mọi lúc, không chỉ khi họ ở nhà mà còn cả trong kì nghỉ dưỡng. Đàn ông và phụ nữ mặc quần jean với váy ngắn hoặc áo sơ mi và áo len dài để đi mua sắm, gặp gỡ bạn bè, tới quán rượu hoặc vũ trường, hoặc dẫn những đứa trẻ ra ngoài. Xà cạp, cái mà là quần dài của phụ nữ bó chặt, hoặc quần thể thao thì cũng phổ biến. Những người già có thể mặc lịch sự hơn, với phụ nữ người mặc đầm, váy ngắn hoặc áo choàng và đàn ông với áo sơ mi, áo khoác và quần âu khi họ đi ra ngoài. Mùa hè, những người trẻ có thể mặc quần đùi, nhưng nhiều người nghĩ nó chỉ thích hợp ở bãi biển thôi. Khi thời tiết nóng, một vài người đàn ông cởi áo phông mặc dù một vài người không thích điều này. Hầu hết mọi người ở Anh đẹp, điều này có nghĩa là mặc quần áo lịch sự khi đi dự tiệc, hay nhà hàng. Một vài nhà hàng sẽ không để họ vào trong nếu họ mặc quần jean hoặc dàn ông không có cà vạt.

Giaibaitap.me


Page 6

Complete each sentence with the correct form of a suitable word or a phrase from the box.

( Hoàn thành các câu với dạng đúng của từ hoặc cụm thích hợp )

wear          put on               take off                match             dress               dress up

a) I decided______ the jacket as it was getting warmer. ( Tôi quyết định ............... áo khoác ra vì trờ ấm lên rồi)

b) It is always Mr. Wang, who_______ his kids for school every day. ( Luôn luôn là ông Wang, người ...........quần áo cho bọn trẻ mỗi ngày)

c) You don't need_______ for the party since only a few close friends are coming. (bạn không cần ...............lịch sự cho bữa tiệc đâu vì chỉ có vài người bạn đến thôi)

d) He looked really smart as his shirt and pants_______ perfectly. (Anh ấy nhìn rất đẹp, vì áo phông và quần được ............... hoàn hảo)

e) He often______ glasses for reading. ( Anh ấy thường .............. kính khi đọc sách)

f) The children______ their clothes and jumped in the lake. (Những đứa trẻ .................. quần áo của chúng và nhảy xuống hồ) 

g) Some office workers refuse______ smart clothes for work. (Vài nhân viên văn phòng từ chối ...........quần áo trang trọng đi làm)

h) The stranger then______ his sunglasses and left quietly. (Người lạ mặt ................ kính vào và rời đi nhẹ nhàng)

i)_____ your shoes. Let's go. (....... giầy vào. Đi thôi)

j) He______   carefully in a black suit before he left for the funeral. (Anh ấy ....... cẩn thận với bộ cánh màu đen trước khi rời đám tang)

Đáp án   

a.  to take off (cởi bỏ)                                                   

b. dresses (mặc)                       

c. to dress up ( mặc đẹp)                                                   

d. matched (được kết hợp)

e. wears (mặc, đeo

f. took off (cởi)

g. to wear  (mặc)

h. put on (mặc vào)

i. Put on (mặc vào)

j. dressed (mặc , đeo vào)

Giaibaitap.me


Page 7

Read the following passage and answer the multiple-choice questions. Circle the letter A, B, C or D.

(Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. Khoanh vào các chữ cái A, B, C, D)

When you wear something, you are often saying, "Look at me!" Your clothing communicates to the world what you want the world to think of you. For example, when you go to a party, you might choose clothes that make you look exciting.

In different civilizations at different times, different kinds of clothes have been acceptable. In Scotland and parts of the Orient, men as well as women wore skirts. In Turkey and China, both men and women wore trousers. But in ancient Greece, men who wore trousers were thought to be savages. In the United States today, both menand women wear pants.

Over the centuries, it has been noted that the clothing people wore was related to the position they held in society. In most civilizations, important people donned special clothing and headgear to show their authority. In the eighteenth century, kings and queens wore special clothing, often elaborately made and difficult to keep clean. Since poor people could not afford to wear this kind of clothing, it became a symbol of wealth.

Today some people still wear clothing that shows their position in life. Sometimes clothing clearly shows the organization that a person works for. Others wear expensive clothes that indicate their status as wealthy people. Now many teenagers and adults buy clothes from a specific designer or company. They may like the reputation of the designer or the company and want to share that reputation. But one basic reason for choosing clothes is the same as it has always been. People choose their clothes to tell other who they are and what they like.

Dịch:

Khi bạn mặc vài thứ, bạn thường nói :” Nhìn tôi này”. Quần áo của bạn giao tiếp với thể giới mà bạn muốn thế giới nghĩ về bạn. Cho ví dụ, khi bạn đi đến bữa tiệc, bạn có thể chọn quần áo làm bạn thích thú.

Ở nhiều nền văn minh khác nhau thời đại khác nhau, các loại quần áo khác nhau được chấp nhận. Ở Scotland và nhiều nơi ở Orient, đàn ông cũng như phụ nữ mặc váy ngắn. Ở Thổ Nhĩ Kì và Trung Quốc, cả đàn ông và phụ nữ mặc quần âu. Nhưng thời Hi Lạp cổ đại, đàn ông mặc quần dài được xem là những người độc ác, man rợ. Ở Mỹ ngày nay, cả nam và nữ mặc quần dài.

Qua nhiều thế kỉ, mọi người chú ý đến quần áo họ mặc liên quan đến vị trí họ nắm giữ trong xã hội. Ở hầu hết nền văn minh, Những người quan trọng mặc quần áo đặc biệt và mũ lưỡi trai để chỉ ra quyền lực của họ. Thế kỉ mười tám, vua và hoàng hậu mặc quần áo đặc biệt, thường được làm phức tạp và khó để giữ sạch sẽ. Vì người nghèo không đủ khả năng để mặc loại quần áo này, nó trở thành biểu tượng của giàu sang.

Ngày nay, một vài người quần áo để chỉ ra địa vị của họ trong cuộc sống. Thỉnh thoảng quần áo chỉ ra rõ ràng tổ chức người đó đang làm việc. Những người khác mặc quần áo đắt đỏ chỉ ra địa vị của họ là những người giàu có. Bây giờ nhiều thanh niên và người lớn mua quần áo từ những nhà thiết kế và công ty cụ thể. Họ có thể thích danh tiếng của các nhà thiết kế hoặc công ty và muốn hưởng chung danh tiếng đó. Nhưng nguyên nhân cơ bản cho việc lựa chọn quần áo để nói cho người khác biết họ là ai và họ thích cái gì.

1. Greeks thought men who wore trousers were ... ( Người Hy Lạp nghĩ đàn ông mặc quần dài thì...)

A. poor (nghèo)

B. very wealthy ( rất giầu)

C. different  (khác)

D. savages ( độc ác)

2. While it is not directly stated, the passage suggests that... ( Mặc dù nó không được thể hiện trực tiếp, bài văn gợi ý rằng........)

A. there was no special clothing for kings and chiefs (Không có quần áo đặc biệt cho vua và đầu bếp)

B. only rich, important people lived in the eighteenth century (chỉ người giàu, quan trọng sống ở thế kỉ 18)

C. the clothes people wore depended on where they lived (quần áo mọi người mặc phụ thuộc nơi họ sống)

3. Some people wear clothing that shows ... ( Một vài người mặc quần áo chỉ ra ........)

A. where to find their organization (nơi nào để ra tổ chức của họ)

B. why they are wealthy (tại sao họ giàu)

C. their position in life ( vị trí của họ trong cuộc sống)

4. On the whole, the passage tells about... (nói chung, bài văn nói về........)

A. clothing worn by both men and women (quần áo được mặc bởi đàn ông và phụ nữ)

B. the way to show who has authority (Cách chỉ ra họ có quyền lực)

C. people who got rich in the twentieth century (người giầu có thế kỉ 20)

5. Why do some people buy their clothes from a specific designer? (Tại sao vài người mua quần áo từ những người thiết kế cụ thể)

A. They work for the designer. ( Họ làm việc cho nhà thiết kế)

B. They like the designer's reputation. ( Họ thích danh tiếng của những nhà thiết kế)

C. They think that it makes it easier to choose clothes ( Họ nghĩ điều này đẽ dàng để chọn quần áo)

Đáp án

1. D           2.C            3.C           4.B            5.B

Giaibaitap.me


Page 8

Make sentences with 'I wish".

Viết câu với "tôi ước"

a) It rains so often here. (Trời mưa thường xuyên ở đây)

    I wish it didn't rain so often here. (Tôi ước  trời không mưa  suốt ở đây)

b) I cannot go fishing with my friends.(Tôi  không thể đi câu cá với bạn)

c) I don't know how to swim. (Tôi không biết bơi)

d) I don't remember Hoa's phone number. (Tôi không nhớ số điện thoại của Hoa)

e) I cannot see the film "Spider man" with you now because I'm busy. (Tôi không thể xem phim " Người nhện" với bạn vì tôi bận)

f) I have to do a lot of homework today.  (Tôi phải làm nhiều bài tập về nhà hôm nay).

Đáp án

a) I wish it didn't rain so often here. 

b) I wish I could go fishing with my friends.( ( Tôi ước tôi có thể đi câu cá với bạn)

c) I wish I knew how to swim. (Tôi ước tôi biết bơi)

d) I wish I remembered Hoa's phone number. (( Tôi ước tôi nhớ số điện thoại của Hoa)

e) I wish I could see the film "Spider man" with you now. (Tôi ước tôi có thể xem phim " Người nhện" với bạn vì tôi bận)

f) I wish I didn't have to do a lot of homework today. ( Tôi ước tôi không phải làm nhiều bài tập về nhà hôm nay)

Giaibaitap.me


Page 9

Write sentences "with"

Viết câu với "wish"

a)    Mai doesn't know a lot of students in her class. (Mai không biết  nhiều bạn trong lớp)

She______________________.

b)    They don't have the key to open the lab. (Họ không có chìa khóa để mở cửa phòng thí nghiệm)

They_____________________.

c)    We live in the city but we don't like it. ( Chúng ta sống ở thành phố nhưng chúng tôi không thích nó)

We_______________________

d)    I would like to go to Huong's birthday party but I can't. ( Tôi muốn tới tiệc sinh nhật của Hương nhưng tôi không thể)

I_________________________

e)     Lan has to stay in bed because she is sick. ( Lan phải ở trên giường vì cô ấy ốm)

She______________________

Đáp án

a) She wishes she knew a lot of students in her class. (Cô ấy ước cô ấy biết nhiều học sinh trong lớp cô ấy)

b) They wish they had the key to open the lab. (Họ ước họ có chìa khóa để mở phòng thí nghiệm)

c) We wish we didn't live in the city. (Chúng tôi ước chúng tôi không sống ở thành phố)

d) I wish I could go to Huong's birthday party. (Tôi ước tôi có thể đi đến bữa tiệc của Hương)

e) She wishes she didn't have to stay in bed. / She wishes she wasn't sick. (Cô ấy ước cô ấy không phải ở trên giường)

Giaibaitap.me


Page 10

Write sentences about you.

(Viết câu về bạn)

a) (something you would like to have. Example: a new bike, a computer,..

I wish I __________________

b) (something you would like to be able to do. Example: fly a plane, play soccer in the school team, sing beautifully, ...)

I wish I___________________

c) (somewhere you would like to go. Example: Hung Temples, Ha Long Bay, Phu Quoc Island,...)

I wish I___________________

Đáp án

(Optional: depending on students' ideas.)

a) I wish I had a new bike/computer. ( Tôi ước tôi cs 1 cái xe đạp / máy tính mới)

b) I wish I could play soccer in the school team. (Tôi ước tôi có thể chơi bóng đá trong đội của trường)

c) I wish I could go /went to Ha Long Bay. (Tôi ước tôi có đi tới Vịnh Hạ Long).

Giaibaitap.me


Page 11

Complete the talk of a Peace Corps volunteer with the correct forms of the verbs in the box.

(Hoàn thành bài nói của  tình nguyên viên Peace Corps với dạng đúng của động từ trong hộp)

remember         will be         can stay          can take join

"I came here two years ago because I wanted to teach people about modern , health care. I will be leaving in about two months; I wish I___(a)____ longer, but it’s time for me to go home."

"My work here has been very interesting. I am learning so much. I always wish that there ___(b)___ more hours in the day so that I could do more. Maybe it's silly, but I worry about what will happen to the villagers after

I leave. I wish my students _____(c)____ all the things I've tried to teach them. I've become so close to the people here, I wish I_____ (d)___ them home with me! But of course that's impossible. I wish more people ______(e)____ the Peace Corps. It's so rewarding, and there's so much work to be done."

a)___________________

b)___________________

c)___________________

d)___________________

e) __________________                                                                          

Now answer. True or False?

       T

        F

f)  The volunteer taught the local people how to read and write.

g)  He stayed there for two years

h)  He does not want to stay there  longer.

i)  He loved his work very much

j)  He wanted to have more hours in the day to work more

k)  He believed everything would be good after he left

l) He could take local people home with him.

Đáp án

a) could stay                c) remembered                       e) joined

b)  would be                d) could take

     T

      F

f)  The volunteer taught the local people how to read and write.

        x

g)  He stayed there for two years

        x

h)  He does not want to stay there  longer.

        x

i)  He loved his work very much

        x

j)  He wanted to have more hours in the day to work more

        x

k)  He believed everything would be good after he left

       x

l) He could take local people home with him.

       x

"I came here two years ago because I wanted to teach people about modern , health care. I will be leaving in about two months; I wish I could stay longer, but it’s time for me to go home."

"My work here has been very interesting. I am learning so much. I always wish that there would be more hours in the day so that I could do more. Maybe it's silly, but I worry about what will happen to the villagers after I leave. I wish my students remembered all the things I've tried to teach them. I've become so close to the people here, I wish I could take them home with me! But of course that's impossible. I wish more people joined the Peace Corps. It's so rewarding, and there's so much work to be done."

Dịch 

"Tôi đã đến đây 2 năm trước bởi vì tôi muốn dạy mọi người về chăm sóc sức khỏe hiện đại. Tôi sẽ ròi đ trong 2 tháng nữa; tôi ước tôi có thể ở lâu hơn, nhưng đã đến lúc tôi phải đi.

Công việc của tôi ở đây vẫn rất là thú vị. Tôi học hỏi được rất nhiều. Tôi luôn ước sẽ có nhiều giờ hơn trong 1 ngày để tôi có thể làm nhiều việc hơn. Có thể nó thật ngốc, nhưng tôi lo lắng chuyện sẽ xảy ra với dân làng sau khi tôi rời đi. Tôi ước học sinh của tôi nhớ tất cả những thứ tôi đã cố gắng để dạy họ. Tôi càng ngày gần gũi hơn với mọi người ở đâ, Tôi ước có thể dẫn theo họ về nhà với tôi. Nhưng nó dĩ nhiê là không  thể. Tôi ước có nhiều người tham gia Peace Corps. Nó thực sự bổ ích, có nhều công việc cần làm.

Giaibaitap.me


Page 12

Complete the sentences. Use the words in the box.

(Hoàn thành các câu. Sử dụng những từ trong hộp)

    while

      since

      on

        until

    for

     during

       in

        after

a) Ba and his friends often go away____ the weekend. 

b) They took a boat and it would reach the place_____ one hour.

c) They had to wait at Ben Due____ a long time.

d) Ba and his friends were tired, so they rested_____ 5 pm.

e) They started to go home____ having a short rest at Yen Spring.

f) Liz took a lot of photos____ the visit to Huong Pagoda.

g) Ba hurt his foot____ he was climbing down the boat.

h) They had to walk up the mountain ______ they left the boat.

 Đáp án

a) Ba and his friends often go away on the weekend. (Ba và bạn của anh ấy thường đi xa vào cuối tuần)

b) They took a boat and it would reach the place in one hour. (Họ đi thuyền và nó  đến nơi trong một giờ)

c) They had to wait at Ben Due for a long time. (Họ phải đợi ở Ben Due một lúc lâu rồi)

d) Ba and his friends were tired, so they rested until 5 pm. (Ba và bạn của anh ấy thì mệt mỏi, bởi vậy họ nghỉ ngôi đến 5 giờ chiều) 

e) They started to go home after having a short rest at Yen Spring. (Học bắt ầu về nhà sau khi nghỉ ngơi ngắn ở Yen Spring)

f) Liz took a lot of photos during the visit to Huong Pagoda. (Liz chụp nhiều ảnh trong suốt chuyến thăm chùa Hương)

g) Ba hurt his foot while he was climbing down the boat. ( Ba bị đau chân trong khi anh ấy trèo xuống thuyền)

h) They had to walk up the mountain after they left the boat. ( Họ phải đ bộ lên núi sau khi ròi thuyền)

Giaibaitap.me


Page 13

Read then answer the questions.

(Đọc và trả lời câu hỏi)

"THE PROPHECY"

People who live in California have every reason to be afraid of earthquakes. No one has ever forgotten the great quake that destroyed San Francisco in 1906. In May, 1988, the people of Los Angeles panicked. According to a prophecy made in the 16th century by a prophet called Nostradamus, the city would be destroyed early in 1988. During the panic, parents didn't send their children to school and people didn’t go to work. No one stayed at home, either. The airlines did great business carrying people who fled from their "doomed city". Which is more puzzling: how Nostradamus knew that a city which didn't even exist in his time would be destroyed in the 20th century, or the behavior of the people who believed "the prophecy"?

(L.G. Alexander, 1992: 109)

Dịch

Lời tiên tri

Người sông ở California có lý do để sợ động đất. Không ai  quên trận động đất lớn xảy ra ở San Francisco năm 1906. Tháng 5, 1988, người dân Los Angeles kinh hoàng. Theo như dự đoán ở thế kỉ 16 bởi nhà tiên tri Nostradamus, thành phố sẽ bị phá hủy vào năm 1988. Trong suốt cuộc hoảng loạn, bố mẹ không cho những đứa trẻ của họ đến trường và mọi người không đi làm. Cũng không một ai ở nhà. Các hãng hàng không có được lợi ích kinh doanh lớn trong việc đưa hành khách trón khỏi thành phố chết chóc. Điều này thì lúng túng: Làm như thế nào mà Nostradamus biết được thành phố đã không tồn tại trong thời đại của ông ấy sẽ bị phá hủy vào thế kỉ 20, hoặc là hành vi của mọi người tin vào lời tiên tri. 

(prophecy (n): lời tiên tri, đoán trước; prophet (n): nhà tiên tri; earthquake (n): động đất; panic (n), (v): (sự) hoảng sợ; flee (v) : rời bỏ, chạy trốn; doomed city: thành phố tận thế)

a) What are Californians afraid of? ( Người Canifornia sợ điều gì?)

b) When did the great earthquake destroy San Francisco? ( Trận động đất lớn phá hủy San Francisco khi nào?)

c) When was the prophecy about the destruction of Los Angeles made? ( Lời tiên tri về sựu phá hủy Los Angeles đợc đưa ra khi nào?)

d) According to the prophecy, when would the destruction of Los Angeles happen? (Theo như lời tiên tri, khi nào sự phá hủy Los Angeles xảy ra?)

e) What did people do during the panic? (Mọi người đã làm gì trong cuộc hoảng loạn)

Đáp án

a) Californians are afraid of earthquakes. ( Người California sợ động đất)

b) The great earthquake destroyed San Francisco in 1906. (Trận động đất lớn phá hủy San Francisco năm 1906)

c) The prophecy about the destruction of Los Angeles was made in the 16th century.

    (Lời tiên tri về sự phá hủy Los Angeles được đưa ra vào thế kỉ 16)

d) According to the prophecy, the destruction of Los Angeles would happen in 1988.

 (Theo như lời tiên tri, Sự phá hủy Los Angeles sẽ xảy ra vào năm 1988) 

e) During the panic, parents didn't send their children to school and people didn't go to work. No one stayed at home, either. Many people          fled from the "doomed city" by plane.

(Trong suốt cuộc hoảng loạn, ba mẹ không cho con họdđến trường, mọi người không đi làm. Không ai ở nhà. Nhiều nguwoif bỏ trốn bằng máy bay)

Giaibaitap.me


Page 14

Combine the sentences below with ”so”.

( Kết hợp các câu bên  dưới với "so")

a) Linh was out when we came. We left a message.

b) It is raining heavily. We take our umbrellas.

c) People wanted to see the opening of the ceremony. They started leaving home very early in the morning.

d) They didn't want to get home late. They hired a minibus.

e) Most tourists didn't bring their meals with them. They ate at the foodstalls along the roads.

f) Everyone was extremely tired after the visit. They slept on the bus on the way home.

Đáp án

a) Linh was out when we came, so we left a message.

(Linh  đã đi ra ngoài khi chúng tôi đến, bởi vậy chúng tôi để lại tin nhắn)

b) It is raining heavily, so we take our umbrellas. ( Trời mưa nặng hạt, bởi vậy chúng tôi mang theo ô)

c) People wanted to see the opening of the ceremony, so they started leaving home very early in the morning.

(Mọi người muốn xem phần đầu của cuộc hội nghị, bởi vậy họ bắt đầu ròi nhà rất sớm vào buổi sáng)

d) They didn't want to get home late, so they hired a minibus. (Họ không muốn  về nhà muộn, bởi vậy họ thuê 1 chiếc xe bus nhỏ)

e) Most tourists didn't bring their meals with them, so they ate at the foodstalls along the roads.

(Hầu hết du khách không mang bữa ăn của họ, bởi vậy họ  đã ăn quán ăn dọc đường)

f) Everyone was extremely tired after the visit, so they slept on the bus on the way home.

(Mọi người quá mệt sau chuyến thăm, bởi vậy họ ngủ trên xe bus trên đường về nhà)

Giaibaitap.me


Page 15

Match the half-sentences

(Nối các nửa câu với nhau)

a) The play was boring, A) so she went to bed very early
b) Liz was tired after the trip, B) so we got home after midnight
c) The bus was late, C) so Liz wanted to go there again
d) We didn't like the food, D) so we went home
e) The place was beautiful, E) so we walked out of the restaurant

Đáp án

a) The play was boring, so we went home. (Vở kịch quá chán, nên chúng tôi đi về nhà)

b) Liz was tired after the trip, so she went to bed very early. (Liz mệt mỏi sau chuyến đi, bởi vậy cô ấy đi ngủ rất sớm)

c) The bus was late, so we got home after midnight. (Xe bus đến muộn, bởi vậy chúng tôi về nhà sau nửa đêm)

d) We didn't like the food, so we walked out of the restaurant. (Chúng toi không thích đồ ăn,  ởi vậy chúng tôi đi bộ ra ngoài nhà hàng)

e) The place was beautiful, so Liz wanted to go there again (Nơi này đẹp, bởi vậy Liz muốn đi đến đó lần nữa)

Giaibaitap.me


Page 16

Last year the Robinson family had a disappointing holiday. Describe their trip by joining each pair of sentences using so or so... that.

(Năm ngoái gia đình ông Robinson đã có một kì nghỉ thất vọng. Miêu tả chuyến đi của họ bằng việc kết nối các cặp câu sử dụng "so" hoặc "so...that")

Examples:

a) They wanted a holiday. They looked at a Moonlight brochure.

They wanted a holiday, so they looked at a Moonlight brochure.

b) The holidays were very cheap. They booked one immediately.

The holidays were so cheap that they booked one immediately.

c) Alporta looked very nice. They decided to go there.

d) There was fog. Their flight was delayed.

e) The plane was very late. They got to bed at three in the morning.

f) The way to the beach was very long. It took them an hour to walk there.

g) The beach was very crowded. There was hardly room to sit down.

h) The hotel was very noisy. They couldn't sleep.

i) Their room had a very unpleasant view. They felt quite miserable.

j) They weren't enjoying themselves. They went home.

k) The holiday was very disappointing. They decided to ask for their money back

Đáp án

a) Alporta looked very nice, so they decided to go there. ( Alparta nhìn rất là đẹp, bởi vậy họ  quyết định đi đến đó)

b) There was fog, so their flight was delayed. (Có  sương mù, nên chuyến bay đã bị hoãn)

c) The plane was so late that they got to bed at three in the morning. (Chuyến bay quá muộn nên chúng tôi đi ngủ lúc 3 giờ sáng)

d) The way to the beach was so long that it took them an hour to walk there. (Đường đến bờ biển khá dài nên mất 1  giờ để đi bộ đến đó)

e) The beach was so crowded that there was hardly room to sit down. (Bãi biển quá đông nên không có chỗ nào để ngồi)

f) The hotel was so noisy that they couldn't sleep. (Khách sạn thì ồn quá nên họ không ngủ được)

g) Their room had a very unpleasant view, so they felt quite miserable. (Phòng của họ có cảnh chán bởi vậy họ cảm thấy khó chịu)

j) They weren't enjoying themselves, so they went home. (Họ không thỏa mãn bản thân, nên họ đã về nhà)

k) The holiday was so disappointing that they decided to ask for their money back.(Kì nghỉ quá chán nên họ quyết định yêu cầu trả lại tiền)

Giaibaitap.me


Page 17

Mr. Lee is telling the children about his childhood. Find the appropriate form of the words in the box to complete his talk.

(Ông Lee  đang nói với những đứa trẻ về thời thơ ấu của ấy. Tìm những dạng đúng của  những từ trong hộp hoàn thành bài nói của ông ấy) 

hand            stop           enjoy             smoke

talk             peel             join                try

discuss        relax            finish             wash

visit            argue           stay (x2)

not own       look             play

When I was a child, we didn't stay (1) inside watching TV in hot weather. We  ____(2)___ an air conditioner, so in warm summer evenings, we _____(3)____ outside on the porch for hours. We children ___(4)____ games or ____(5)___ at comic books. My dad____(6)____ in his chair and ____(7)___ his pipe. Sometimes he ____(8)___ to do a crossword puzzle in the newspaper. Occasionally some neighbors___ (9)__ us on the porch. Then Dad ____(10)___ reading the newspaper and ___(11)___ current events with them. They ___(12)__ about current social problems.

After my mom______ (13)__ the dinner dishes, she usually_____ (14)__ us on the porch. She and my father_______ (15)___ about the house, the neighborhood, and us. Sometimes she______ (16)__ apples. When she___ (17)__ she___ (18)__ each an apple. My family always______ (19)__ those summer evenings on the porch.

' (Adapted from Earlain Kirn and D. Jack. (2002).

Interactions 1 -Grammar. New York: MacGraw-Hill.)

Đáp án

1. didn 't stay ( đã không ở)

2. didn't own ( đã không sở hữu)

3. stayed  ( đã ở)

4. played ( đã chơi)

5. looked ( đã nhìn)

6. relaxed ( nghĩ ngơi)

7. smoked ( hút thuốc)

8. tried ( thử)

9. visited ( đã thăm)

10. stopped ( đã ngừng)

11.discussed ( đã thảo luận)

12. argued ( đã tranh cãi)

13. washed ( rửa)

14. joined ( tham gia)

15. talked  (nói chuyện)

16. peeled ( bóc, tách)

17. finished ( kết thúc)

18. Handed (nắm giữ)

19. enjoyed (  tận hưởng)

Giaibaitap.me


Page 18

Read the sentences and fill in each gap with the correct preposition of time. Circle A, B, or C.

( Đọc các câu và điền vào chỗ trống với giới từ thích hợp. Khoanh vào A, B, C, D)

1. We usually go on holiday______  summer (Chúng tôi thường đi nghỉ  vào mùa hè)

2. I play table tennis_______ the weekend. ( Tôi chơi bóng bàn  vào cuối tuần)

A. For                               B. at                       C. in

3. She left shool_______2006. ( Cô ấy rời trường năm 2006)

A. in                                B. on                 C. during

4. The appointment is _________ Monday. (Cuộc hẹn thì vào thứ 2)

A. On                             B. in                      C. at

5. I'm leaving  _______ 12 December. (Tôi sẽ rời đ vào ngày 12 tháng 12)

A. in                               B. for                        C. On

6. There were many inventions________ the twentieth century. (Có nhều phát minh vào thế kỉ  20)

A. In                              B. at                             C. During

7. He has been working _______ three weeks.(Anh ấy đã làm việc  suốt 3 ngày liền)

A. For                            B. During                     C. In

8. I feel sleep_________the film. (Tôi cảm thấy buồn ngủ trong suốt bộ phim)

A. In                             B. while                        C. during.

9. Did you see Nam_________ your vacation. ( Bạn có nhìn thấy Nam trong suốt kỳ nghỉ không?)

A. While                      B. During                        C. For

10. I'm leaving________the morning, not ________ the evening. (Tôi sẽ rời đi vào buổi sáng, không phải buổi tôi)

A. in/in               B. on/on                 C. during/during

11. She played tennis___________ an hour. ( Cô ấy đã chơi tennis trong 1 giờ)

A. while                     B. during                       C. for

12. We have our holidays _________ Christmas and ________ Easter. (Chúng tôi có kỳ nghỉ vào dịp Giáng Sinh và lễ Phục Sinh)

A. at/on                     B. at/at                         C. in/in

13. She watched TV ________ I cooked (Cô ấy đã xem tivi trong khi tôi nấu ăn)

A. during                  B for                      C. while

14. _______ our stay in California, we visited a lot of museums. (Trong khi ở California, chúng tô đã thăm nhiều bảo tàng)

A. while                     B. During                  C. in

15.  What did you do_______ you were in Hoi An ? (  Bạn  đã làm gì khi bạn ở Hội An)

A. while                 B. during                         C. for

Đáp án

1. C                    2. B

3. A                    4. A

5. C                    6. A.

7. A                    8. C

9. B                    10. A

11. C                  12. B

13. C                  14. B

15. A

Giaibaitap.me


Page 19

Read the sentences and fill in each gap with the most suitable word. Circle A, B, C or D.

(Đọc các câu và điền vào chỗ trống với từ thích hợp nhất. Khoanh vào A, B, C, D)

1. Today, fifteen percent of the United States' inhabitants live in suburban and________ areas, but cities occupy only two percent of the country. Rural areas occupy the remaining 98 percent.

(Hôm nay, 15% cư dân Mỹ sống ở ngoại ô và khu vực ______, nhưng thành phố chiếm chỉ 2% cả nước. Khu vực nông thôn chiếm 98%)

A. rural (nông thôn)

B. urban( đô thị)

C. countryside ( nông thôn)

D. mountainous (vùng núi)

2. Sheep are Mongolia's most important livestock. Most herders are nomadic and usually move four times a year. Their staple food is meat, and__________ are rare, as the herders usually do not have gardens.

(Cừu là vật nuôi quan trọng nhất của Mongolia. Hầu hết mục dân đều du canh du cư và thường di chuyển 4 lần 1 năm. Thức ăn chủyeesuu của họ là thịt, và __________ hiếm, vì những mục dân này không có vườn)

A. livestock                     B. gardens

C. foods                          D. vegetables

3. It is now possible to enjoy a higher quality of life in the countryside and still enjoy some of the  of living in the city.

(Bây giờ có thể tận hưởng chất lượng sống cao ở nông thôn cà vẫn tận hưởng điều đó ở thành phố)

A. atmosphere              B. environment

C. advantages               D. disadvantages

4. The average farmer probably worked hard seven days a week, but enjoyed the local town on market day, selling his wares, meeting with friends,___________with news.

(Trung bình 1 người nông dân có thể làm việc vất vả cả bảy ngày1 tuần, nhưng vẫn thích thị trấn trong phiên chợ, bán hàng hóa, gặp gỡ bạn bè, nắm bắt tin tức)

A. catching                 B. catching up

C. caught                   D. caught up

5. The Farmers Journal had an interesting competition ___________  "Life in the Countryside", a monthly competition with monthly prizes of an amateur digital camera. There was also an overall prize at the end of the year.

(Báo nông dân có cuộc thi thú vị với tiêu đề " Cuộc sống ở nông thôn", 1 cuộc thi hàng tháng với giải thưởng là một chiếc máy ảnh số. Cúng có giải chung kết cuối cùng)

A. labeled                     B. branded

C. titled                        D. entitled

6. It is known from happiness research that some social and economic factors systematically influence ___________  happiness. Indeed, persons in small communities are, on average, happier than people in urban centres.

(Nó được biết từ nghiê cứu về hạnh phúc rằng những nhân tố kinh tế và xã hội ảnh hưởng một cách hệ thống lên hạnh phúc cá nhân. Thực ra mọi người ở trong những cộng đồng nhỏ trung bình vui vẻ hơn những người ở trung tâm đô thị)

A. individual                    B. community

C. urban                         D. rural

7. Some families are moving to the countryside to_________ their children away from city life and using broadband Internet connections to work from home.

(Một vài gia ình đang di chuyển về nông thôn để  nuối dạy những đứa con của họ xa khỏi cuộc sống thành phố và sử dụng kết nối mạng để làm việc từ nhà)

A. raise up                     B. make up

C. bring up                     D. rise up

8. Life in the countryside is healthier for children than life in the city. Drinking water in the countryside is clean, and they can play outdoors much of the time. Children_________ in the countryside have a chance to live in connection with nature.

(Cuộc sống ở nông thôn thì khỏe mạnh cho những đứa trẻ hơn là cuộc sống ở thành phố. Uống nước ở nông thôn thì sạch hơn, và họ có thể chơi nhiều hoạt động ngoài trời nhiều thời gian hơn. Những đứa trẻ sống ở nông thôn có cơ hội sốngthaann thiện với tự nhiên.)

A. who grow up                B. who grow

C. which grow up           D. which grow

Đáp án

1. B           2. D             3. C            4. B

5. D          6. A              7. C            8. A

Giaibaitap.me


Page 20

Put the following sentences in the correct order to complete a passage about a farm visit. The first sentence has been done for you. Then rewrite the complete passage in the space below.

(Đặt các câu dưới theo đúng vị trí để hoàn thành đoạn văn về chuyến thăm 1 nông trại. Câu đầu tiên đã được viết mẫu cho các em. Hãy viết lại bài văn hoàn chỉnh trong chỗ trống cho sẵn)

1. a

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

a) I have always wanted to settle down in the countryside, and perhaps have a farm of my own.

(Tôi luôn muốn sống ở nông thôn, và có lẽ là sẽ có một nông trại của riêng mình)

b) I wish I could relive that part of my life.

(Tôi ước tôi có thể làm sống lại một phần cuộc sống của tôi)

c) I remember the large, thatched house situated above the low leafy fruit trees.

(Tôi nhớ ngôi nhà có mái che rộng rãi đặt ở trên cây ăn quả thấp rậm lá)

d) Perhaps the proudest of the farm animals were the cocks.

(Có lẽ niềm tự hào nhất về động vật ở nông trại là những con gà trống)

e) There, lost in a little world of my own, in which these animals of the farm played an important part as villains.

(ở đó,  đã mất đi trong cuộc sống của chính tôi, nơi mà các động vật này của nông trại đóng vai trò quan trọng như là người chịu trách nhiệm)

f) I remember the fence enclosing the pig-pen.

(Tôi nhớ hàng rào Bao xung quanh chuồng lợn)

g) The pig-pen was at the other end of the orchard and the noisy chicken coop very near it.

(Chuồng lợn ở cuối vườn cây ăn quả và âm thanh ồn ào của chuồng gà ngay gần đó)

h) I have had a memorable experience in visiting a farm as a child.

(Tôi vừa mới có một trải nghiệm đáng nhớ trong lần đến thăm nông trại lúc còn nhỏ)

i) In the early hours of the morning when I wanted to sleep a little longer, they would eparch under my window and crow their loudest.

(Sáng sớm khi tôi muốn ngủ thêm chút nữa, chúng sẽ gáy rất to ngay dưới cửa sổ của tôi)

I have always wanted to settle down in the countryside, and perhaps have a farm of my own 

Đáp án

1. a                         2. h                     3. c

4. g                         5. f                      6.d

7. i                          8. b                     9. e

Giaibaitap.me


Page 21

Yesterday you met a friend of yours, Nam. Nam told you a lot of things. Here are some of the things he said to you.

( Ngày hôm qua bạn gặp một trong những người bạn của bạn, Nam. Nam đã  kể cho bạn nhiều thứ. Đây là một vài thứ anh ấy nói với bạn)

Sách bài tập Tiếng Anh trang 20

Later that day you told another friend what Nam said. ( Sau đó một ngày bạn kể lại với người bạn khác về cái mà Nam đã nói)

Use reported speech. (  Sử dụng lời nói trần thuật)

Nam said (that) he lived there with his parents. (Nam đã nói anh ấy đã sống ở đó với ba mẹ của anh ấy)

b) He said (that) their new house was beautiful. (anh ấy nói rằng nhà mới của họ rất là đẹp)

c) He said (that) he wanted to be a teacher of English. ( Anh ấy nói anh muốn trở thành  1 giáo viên Tiếng Anh)

d) He said (that) he was thinking of going to study English in Australia. ( Anh ấy nói anh ấy đang nghĩ về việc học Tiếng Anh ở Úc)

e) He said (that) he couldn't speak Chinese. ( Anh ấy nói  anh ấy không thể nói tiếng Trung Quốc)

f) He said (that) his sister was then having a wonderful time in Nha Trang. (Anh ấy nói chị gái anhấy  đẫ có một khoảng thời gian đẹp ở Nha Trang)

g) He said (that) he would be very busy that day. ( anh ấy nói sẽ rất bận rộn)

h) He said (that) he had to come to the meeting the next day. ( Anh ấy nói anh phải tới cuộc họp ngày mai)

i) He said (that) those roses were for me. ( Anh ấy nói những bông hoa hồng đó là dành cho tôi)

j) He said (that) he was going away for a few days. He would phone me later. ( anh ấy nói anh ấy đi xa một vài ngày. Anh ấy có thể gọi cho tôi sau)

Giaibaitap.me


Page 22

Last summer Nam attended an intensive English course in the UK. He went to see a landlady called Mrs. Smith about a flat. Nam and Mrs. Smith both asked a lot of questions to each other. Then Nam told you about it. Now suppose you are Nam, report all the questions.

(Mùa hè năm ngoái Nam tham gia một khóa học Tiếng Anh tăng cường ở Anh. Anh ấy đã gặp và hỏi bà chủ tên Smith về căn hộ. Nam và bà Smith hỏi nhau những câu hỏi. Sau đó Nam kể cho bạn nghe  về nó. Bây giờ nếu em là Nam, tường thuật lại các câu hỏi)

Examples:

"Where are you from?" Mrs. Smith asked.  (" Cháu đến từ đâu ?" Bà Smith hỏi)

She asked me where I was from.

"How many bedrooms are there?" Nam asked. (Có bao nhiêu giường ngủ ạ ?" Nam hỏi)

I asked her how many bedrooms there were.

a) "What sort of heating is there?" Nam asked. (Có loại sưởi ấm nào ạ? Nam hỏi)

I asked her____________________. 

b) "What do you think of the flat?" Mrs. Smith asked. (Cháu nghĩ như thế nào về căn hộ?" Bà Smith hỏi

She asked me___________________.

c) "How far is it to the school?" Nam asked. (Bao xa mới tới trường học ạ?"  nam hỏi)

I asked her _____________________.

d) "How do you go to school?" Mrs. Smith asked. (Cháu  đi đến trường bằng gì?" Bà Smith hỏi

She asked me ___________________.

e) "How much is the rent?" Nam asked. (Tiền thuê nhà là bao nhiêu ạ?" Nam hỏi)

I asked her _____________________.

f) "What sort of carpet do you want to replace?" Mrs. Smith asked. (Cái loại thảm nào bạn muốn thay ?" Bà Smith hỏi)

She asked me____________________.

g) "How often do you want the rent?" Nam asked. (Tiền thuê nhà được thu thường xuyên là khi nào ạ?" Nam hỏi)

I asked her______________________ .

h) "When are you moving in?" Mrs. Smith asked. (Khi nào thì cháu chuyển đến?" Bà Smith hỏi

She asked me____________________.

Đáp án

a) I asked her what sort of heating there was. (Tôi hỏi bà ấy có những loại sưởi nào)

b) She asked me what I thought of the flat. (Bà ấy hỏi tôi nghĩ như thế nào về căn hộ)

c) I asked her how far it was to the school. (Tôi hỏi bà ấy trường học cách bao xa)

d) She asked me how I went to school. (Bà ấy hỏi tôi đi đến trờng bằng cái gì)

e) I asked her how much the rent was. (Tôi hỏi bà ấy thuê nhà  mất bao nhiêu)

f) She asked me what sort of carpet I wanted to replace. (Bà ấy hỏi tôi loại thảm nào tôi muốn thay)

g) I asked her how often she wanted the rent. (Tôi hỏi bà ấy tiền thuê nhà được thu như thế nào)

h) She asked me when I was moving in. (Bà ấy hỏi tôi khi nào tôi chuyển đến)

Giaibaitap.me


Page 23

The following are some more questions both Mrs. Smith and Nam asked. Report the questions for Nam, but this time you need to use if or whether.

(Bên dưới là những cấu hỏi thêm mà bà Smith và Nam đã hỏi. Tường thuật các câu hỏi cho Nam, nhưng lần này em cần sử dụng cấu trúc "if" hoặc " whether")

Example:

"Are you a student?" Mrs. Smith asked. (" Cháu là học sinh à?" Bà Smith hỏi) 

She asked me if/whether I was a student. (Bà ấy hỏi tôi liệu tôi có phải là học sinh không") 

a) "Is there a phone?" (Có điện thoại bàn không ạ" )

I asked her______________________

b) "Do you have many friends?" (Cháu có nhiều bạn không)

She asked me____________________

c) "Is there a fridge in the kitchen?" (Có tủ lạnh ở bếp không ạ)

I asked her______________________

d) "Do you smoke?" (Cháu có hút thuốc không)

She asked me____________________

e) "Does the flat have central heating?" (Căn hộ có hệ thống sưởi ở giữa không ạ)

I asked her ______________________

f) "Do you sometimes have a party?" (Cháu có thỉnh thoảng tổ chức tiệc không)

She asked me_____________________

g) "Can I move the furniture around?" (Cháu có thể di chuyển đồ dùng xung quanh không ạ)

I asked her_______________________

h) "Do you often get home after 10.30 pm?" (Cháu có thờng về nhà sau 10 giờ tối không)

She asked me_____________________

i) "Is there a TV in the bedroom?" (Có ti vi ở trong phòng ngủ không ạ)

I asked her _______________________

Đáp án

a) I asked her if/whether there was a phone. (Tôi hỏi bà ấy liệu có điện thoại bàn không)

b) She asked me if/whether I had many friends. (Bà ấy hỏi tôi liệu tôi có nhiều bạn không)

c) I asked her if/whether there was a fridge in the kitchen. (Tôi hỏi bà ấy liệu có tủ lạnh trong bếp không)

d) She asked me if/whether I smoked. (Bà ấy hỏi tôi liệu tôi có hút thuốc không)

e) I asked her if/whether the flat had central heating. (Tôi hỏi bà ấy liệu căn hộ có hệ thống sưởi trung tâm không)

f) She asked me if/whether I sometimes had a party.  (Bà ấy hỏi tôi lệu tôi có hay tổ chức tiệc không)

g) I asked her if/whether I could move the furniture around. (Tôi hỏi bà ấy liệu tôi có thể di chuyển các vật dụng xung quanh không)

h) She asked me if/whether I often got home after 10.30 pm. (Bà ấy hỏi tôi liệu tôi có thường về nhà sau 10 giờ tôi không)

i) I asked her if/whether there was a TV in the bedroom. (Tôi hỏi bà ấy liệu có ti vi trong phòng ngủ không)

Giaibaitap.me


Page 24

A new student, Paul, has come to a foreign language college and the students are asking him questions. Imagine that he reports these questions later to an English friend.

( Một học sinh mới, Paul, vừa đến trường đại học ngoại ngữ và các sinh viên hỏi anh ấy các câu hỏi. Tưởng tượng anh ấy tường thuật những câu hỏi ấy cho một người bạn nước Anh)

Example:

"What country do you come from?" said Bill.

Bill asked what country I came from.

a) "Can you speak English?" said Ann.

Ann ______________________

b) "How long are you staying here?" asked Peter.

Peter _____________________

c) "Are you working as well as studying?" said Linda.

Linda_____________________

d) "What are you going to study?" asked Ann.

Ann _____________________

e) "Do you want to buy any second-hand books?" said Bill.

Bill_______________________

f) "What kind of sports do you like best?" asked Peter.

Peter______________________

g) "Are you interested in acting?" said Linda.

Linda______________________

h) "Do you like to join our Drama Group?" asked Linda.

Linda______________________

i) "What do you think of the canteen coffee?" asked Ann.

Ann________________________

j) "What soft drinks do you like?" said Bill.

Bill ________________________

Đáp án 

a)  Ann asked if/whether I could speak English. (Ann hỏi liệu tôi có biết nói tếng anh không)

b)  Peter asked how long I was staying there. (Peter hỏi tôi ở đây bao lâu)

c) Linda asked if/whether I was working as well as studying. (Linda hỏi liệu tôi có  đang vừa học vừa làm không)

d)  Ann asked what I was going to study. (Ann hỏi  tôi có ý định học cái gì)

e)  Bill asked if/whether I wanted to buy any second-hand books. (Bill hỏi liệu tôi có muốn mua sách đã sử dụng rồi không)

f)  Peter asked what kind of sports I liked best. (Peter hỏi tôi thích loại thể thao nào nhất)

g)  Linda asked if/whether I was interested in acting. (Linda hỏi liệu tôi có thích diễn xuất không)

h)   Linda asked if/whether I liked to join their Drama Group. (Linda hỏi liệu tôi có muốn tham gia nhóm kịch của cô ấy không)

i)  Ann asked what I thought of the canteen coffee, (Ann hỏi  tôi nghĩ gì về cafe ở căng tin)

j)  Bill asked what soft drinks I liked. (Bill hỏi tôi thích đồ uống có ga nào )

Giaibaitap.me


Page 25

Paul asked the students some questions about the college. Imagine that he also reports his questions to the English friend.

(Paul hỏi các sinh viên những câu hỏi về tường đại học. Tưởng tượng rằng anh ấy tường thuật các câu hỏi của anh ấy  cho người bạn nước Anh của anh ấy)

Example:

"Is it an international college?"

I asked if it was an international college.

a) "What's the name of the college?"

I asked_________________.

b) "How many students are there in the college?"

I asked__________________.

c) "Who is the headmaster?"

I asked ________________

d) "How big are the classes?"

I asked_________________

e)   "Are the classes streamed?"

I asked__________________.

f)   "What foreign languages do they teach besides English?"

I asked___________________ .

g)    "Is there a college orchestra?"

I asked___________________ .

h)   "What games do you often play?"

I asked __________________.

i)   "Is the food in the college good?"

I asked __________________ .

j) "What sorts of food do they serve?"

asked ___________________ .

Đáp án

a) I asked what the name of the college was. ( Tôi hỏi tên của trường đại học là gì)

b) I asked how many students there were in the college. (  Tôi hỏi có bao nhiêu học sinh trong trường đại học)

c) I asked who the headmaster was. ( Tôi hỏi hiệu trưởng là ai)

d) I asked how big the classes were. ( Tôi hỏi lớp học có lớn không)

e) I asked if/whether the classes were streamed. ( Tôi hỏi liệu các lớp có được sắp xếp theo trình độ không)

f) I asked what foreign languages they taught besides English. ( Tôi hỏi họ có dạy ngôn ngữ nào khác ngoài tiếng anh không) 

g) I asked if/whether there was a college orchestra. ( Tôi hỏi liệu có ban nhạc đại học nào không)

h) I asked what games they often played. ( Tôi hỏi trò chơi nào họ hay chơi)

i) I asked if/whether the food in the college was good. ( Tôi hỏi liệu đò ăn trong trường có ngon không)

j) I asked what sorts of food they served. ( Tôi hỏi loại thức ă nào họ phục vụ)

Giaibaitap.me


Page 26

Read the passage. ( Đọc đoạn văn)

All languages have rules for forming words and for ordering those words in meaningful sentences. In written languages, meaning is expressed through a system of characters and rules for combining those characters. In spoken languages, meaning is expressed through a system of sounds and rules for combining those sounds. Word order is more important in English than it is in some languages, such as Russian.

Like other languages English is always changing, but it changes very slowly. People invent new words, borrow words from other languages, and change the meaning of words as needed. For example, the English word byte was invented by computer specialists in 1959. The word tomato was borrowed from Nahuatl, an American Indian language spoken in Mexico. The word meat once referred to food in general. People learn English as well as languages by listening, copying what they hear, and using the language. Most schoolchildren learn their first language easily - and sometimes other languages as well.

Dịch bài:

Tất cả các ngôn ngữ đều có luật hình thành các từ và sắp xếp các từ thành câu có nghĩa. Trong ngôn ngữ viết, ngữ nghĩa được thể hiện qua hệ thống các đặc điểm và luật kết nói những đặc điểm với nhau. Trong ngôn ngữ nói, ngữ nghĩa đưuọc thể hiện hệ thông âm thanh và luật kết nối những âm thanh. Thứ tự những từ nhiều quan trọng trong tiếng anh hơn trong một vài ngôn ngữ khác, ví dụ như tiếng nga.

Giống như nhiều ngôn ngữ khác tiếng anh luôn thay đổ, nhưng nó thay đổi chậm. Con người phát mình ra từ mới, mượn từ từ những ngôn ngữ khác, và thay đổi nghĩa của từ khi cần. Ví dụ, từ tiếng anh "byte" được phát minh bởi chuyên viên máy tính năm 1959. Từ " tomato"  được mượn từ Nahuati, một loại ngôn ngữ Mỹ Ấn được nói ở Mexico. Từ " thịt" một lần đã được liên tưởng đến thức ăn nói chung. Con người học tiếng anh cũng nhưng ngôn ngữ khác bằng cách nghe, lặp lại cái họ nghe thấy, và sử dụng ngôn ngữ. Hầu hết học sinh học ngôn ngữ đầu tiên dễ dàng và thỉnh thoảng ngôn ngữ khác cũng  vậy.

a) Match the word or phrase in column A with its definition in column B. ( nối những từ ỏ cột A với  định nghĩa ở cột B)

            A

                                                B

1. order

2. character

3. specialist

4. refer to

5. byte

6. in general

a) a person who is an expert in a particular area of work or study

b) a unit of information stored in computers, equal to 8 BITS

c) as a whole

d) a letter, sign, symbol used in writing, printing

e) organize or arrange something

f) describe or be connected to something

b) Answer the questions.( Trả lời các câu hỏi)

a) What kinds of rules do all languages have?  (Các luật nào mà tất cả các ngôn ngữ đều có)

b) How is meaning expressed in written languages? in spoken languages? (Ngữ nghĩa được thể hiện như thế nào trong ngôn ngữ viết? trong ngôn ngữ nói)

c) What is more important in English in comparison with some languages? (Cái gì nhều quan trong hơn trong tiếng anh so vớicác ngôn ngữ khác)

d) How does English change? (Tiếng anh thay đổi như thế nào)

e) In English do people invent new words and borrow words from other languages? Give some examples. 

(Trong tiếng anh co người phát minh từ  mới và mượn từ từ những ngôn ngữ khác đúng không? Cho ví dụ.)

f) How do people learn English and languages in general? (Con người học tiếng anh và ngôn ngữ nói chung)

Đáp án

ý a)

1 - e               2 - d              3 - a

4 - f                5 - b              6 - c

ý b)

a) All languages have rules for forming words and for ordering those words in meaningful sentences.

(Tất cả các ngôn ngữ đều có luật hình thành các từ và sắp xếp các từ thành câu có nghĩa)

b) In written languages, meaning is expressed through a system of characters and rules for combining those characters. In spoken languages, meaning is expressed through a system of sounds and rules for combining those sounds.

( Trong ngôn ngữ viết, ngữ nghĩa được thể hiện qua hệ thống các đặc điểm và luật kết nói những đặc điểm với nhau. Trong ngôn ngữ nói, ngữ nghĩa đưuọc thể hiện hệ thông âm thanh và luật kết nối những âm thanh)

c) Word order is more important in English than it is in some languages, such as Russian.

(Thứ tự những từ nhiều quan trọng trong tiếng anh hơn trong một vài ngôn ngữ khác, ví dụ như tiếng nga.)

d) Like other languages English is always changing, but it changes very slowly.

(Giống như nhiều ngôn ngữ khác tiếng anh luôn thay đổ, nhưng nó thay đổi chậm.)

e) Yes, they do. For example, the English word byte was invented by computer specialists in 1959. The word tomato was borrowed from Nahuatl, an American Indian language spoken in Mexico. The word meat once referred to food in general.

(Có. Ví dụ , từ tiếng anh "byte" được phát minh bởi chuyên viên máy tính năm 1959. Từ " tomato"  được mượn từ Nahuati, một loại ngôn ngữ Mỹ Ấn được nói ở Mexico. Từ " thịt" một lần đã được liên tưởng đến thức ăn nói chung)

f) They learn English as well as languages by listening, copying what they hear, and using the language.

(Con người học tiếng anh cũng nhưng ngôn ngữ khác bằng cách nghe, lặp lại cái họ nghe thấy, và sử dụng ngôn ngữ.)

Giaibaitap.me