Quốc lộ trong tiếng anh là gì năm 2024

Quốc lộ chắc hẳn không còn là khái niệm quá xa lạ với tất cả chúng ta hiện nay. Tuy nhiên, đường quốc lộ được định nghĩa như thế nào bằng tiếng Anh thì chắc chắn không phải ai cũng có thể đưa ra được câu trả lời.

Do đó, trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến vấn đề: Quốc lộ tiếng Anh là gì?

Quốc lộ là gì?

Quốc lộ là đường nối liền thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh, đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên, đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ, đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng, khu vực.

– Các loại đường bộ hiện nay:

Mạng lưới đường bộ được chia thành thành 06 hệ thống, cụ thể:

+ Quốc lộ.

+ Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.

+ Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của huyện.

+ Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của xã.

+ Đường đô thị là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị.

+ Cuối cùng là đường chuyên dùng là đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Trong các nội dung tiếp theo của bài viết quốc lộ tiếng Anh là gì? chúng tôi sẽ chia sẻ thông tin về đầu nối vào quốc lộ theo quy định pháp luật hiện nay.

Quốc lộ trong tiếng anh là gì năm 2024

Quy định của pháp luật hiện hành về đấu nối vào quốc lộ

Vấn đề đấu nối vào quốc lộ được quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, cụ thể:

– Đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị.

– Đường chuyên dùng.

– Đường gom.

– Đường nhánh được nối từ quốc lộ phải thông qua điểm đấu nối thuộc quy hoạch các điểm đấu nối đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt, sau đó khi có văn bản thỏa thuận của Bộ Giao thông vận tải. Cơ quan quản lý Nhà nước về đường bộ thuộc UBND cấp tỉnh có trách nhiệm thống kê các đường đã đấu nối và lập kế hoạch xử lý phù hợp với quy hoạch các điểm đấu nối đã được phê duyệt.

– Những đường từ nhà ở chỉ được đấu nối vào quốc lộ thông qua đường nhánh, khoảng cách tối thiểu giữa 2 điểm đấu nối vào quốc lộ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Việc thiết kế nút giao thông của đường nhánh nối vào quốc lộ phải thực hiện theo tiêu chuẩn Quốc gia về đường ô tô.

– Đầu nối đường nhánh vào dự án quốc lộ được xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo, nắn chỉnh tuyến hay xây dựng tuyến tránh: Ngay từ bước lập dự án, chủ đầu tư dự án phải căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phương có dự án đi qua để xác định vị trí và quy mô những nút giao.

– Chủ công trình, dự án được UBND cấp tỉnh giao sử dụng điểm đấu nối thuộc quy hoạch các điểm đấu nối đã được phê duyệt phải căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của điểm đấu nối vào quốc lộ.

– Đấu nối đường nhánh và quốc lộ đang khai thác sẽ được UBND cấp tỉnh căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch phát triển giao thông vận tải của địa phương để lập quy hoạch các điểm đấu nối.

Quốc lộ tiếng Anh là gì?

Quốc lộ tiếng Anh là Highway/National highway.

Quốc lộ được định nghĩa bằng tiếng Anh như sau:

Highway is the road connecting Hanoi capital with the provincial administrative center; roads connecting provincial-level administrative centers of three or more localities; connecting roads from international seaports, international airports to international border gates, main border gates on land; roads have a particularly important position for the socio-economic development of the region or region.

– Một số từ, cụm từ tiếng Anh liên quan đến Quốc lộ:

+ Overpass: Cầu chui.

+ It’s route robbery: Đúng là bọn cướp quốc lộ.

+ Cloverleaf: Giao lộ có dạng vòng xoay.

+ We built the interatate routs system: Chúng ta cùng xây dựng hệ thống quốc lộ.

+ Left lane: Làn đường bên phải.

+ Right lane: Làn đường bên phải.

+ Center lane: Làn đường ở giữa.

+ Tollbooth: Trạm thu phí.

+ Nterstate highway: Quốc lộ nối liền các bang.

+ Road sign: Biển báo hiệu đường.

+ Exit ramp: Đương ra khỏi quốc lộ.

Như vậy, Quốc lộ tiếng Anh là gì? Đã được chúng tôi trả lời ỏ mục cuối cùng trong bài viết hôm nay. Bên cạnh đó, một số quy định của pháp luật liên quan đến quốc lộ cũng đã được chúng tôi trình bày trong bài viết.

Đường quốc lộ 13 tiếng anh là gì?

National Route 13 (Vietnamese: Quốc lộ 13) is a highway in southern Vietnam stretching from the northeastern outskirts of Ho Chi Minh City, the commercial centre of the country, towards the border to Cambodia.

Quốc lộ tiếng Anh là gì?

highway, national highway là các bản dịch hàng đầu của "quốc lộ" thành Tiếng Anh.

Xã tiếng Anh viết như thế nào?

Commune: Xã. Street: Đường. District: Huyện hoặc quận.

Phương tiếng Anh viết tắt là gì?

2.3 Ward viết tắt là gì? Ward là từ tiếng Anh dùng để chỉ về tên phường và không viết tắt.