Qf km trong bản vẽ dây điện là gì năm 2024

1. Ký hiệu trên dây và cáp điện: 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC 3Cx50+1Cx25mm

0,6/1kV tức là cấp điện áp của cáp . Theo IEC là : Uo/U( Um)

- Uo: là điện áp định mức ở tần số công nghiệp (50Hz) giữa dây dẫn của cáp với đất hoặc với lắp bọc (màn chắn) kim loại mà cáp được thiết kế để chịu được

- U: là điện áp định mức ở tần số công nghiệp (50Hz) giữa dây dẫn của cáp với nhau(điện áp pha) mà cáp được thiết kế để chịu được

- Um: Điện áp tối đa mà cáp chịu được

Trong trường hợp trên Uo= 0.6kV; U=1KV

- Cu : Ký hiệu cáp đồng

- XLPE: Nghĩa là lớp cách điện giữa các pha của cáp là chất cách điện XLPE

- PVC: Lớp vỏ bọc bằng PVC ( bọc ngoài lớp XLPE)

Ví dụ: 3Cx50 + 1Cx25: Dây có 4 lõi ( 03 dây pha có thiết diện 50mm2, và 01 dây trung tính có thiết diện 25mm2)

2. Ký hiệu cáp khác trên dây và cáp điện:

0,6/1kV ABC 50mm2x4C

ABC: Cáp nhôm vặn xoắn

Cáp Cu-Mica/XLPE/PVC 25mm2x1C

Cu-Mica: Cu (đồng), Mica (băng mica)

Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-Sc/PVC 4mm2x3c

XLPE-Sc: Sc (màn chắn kim loại cho lõi cáp bằng bằng đồng)

Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-SB/PVC 1,5mm2x4C

XLPE-SB: SB (Lớp bọc lưới đồng chống nhiễu)

Cáp ACSR 50/8mm2:

ACSR: Là dây phức hợp gồm các sợi dây nhôm bên ngoài chịu trách nhiệm dẫn điện, sợi lõi thép bên trong chịu lực căng dây

50/8mm2: Có ý nghĩa là thiết diện nhôm 50mm2, phần thiết diện lõi thép 8mm2

Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/LSFH 1,5mm2x4C

LSFH: Cáp ít khói không độc tố(Low smoke Free Halogen Cable)

Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC

DSTA: Giáp 2 lớp băng nhôm (thường dùng cho cáp 1 lõi) – Double Aluminum tape Armoured

3. Ký hiệu trên dây và cáp điện là: CXV-4×1.5 (4×7/0.52-0.6/1kV)

CXV: Chữ C chỉ tên vật liệu chế tạo C = đồng ; A = Nhôm hoặc F = Sắt …

Chữ X, chữ V thứ 2 và thứ 3 là tên vật liệu cách điện: X = cách điện bằng khoáng chất , V = cách điện Polyetylen dạng lưới.

4×1.5 : Nghĩa là loại cáp 4 ruột mỗi ruột có thiết diện 1,5mm2.

4×7/0.52 : Nghĩa là cáp 4 ruột, mỗi ruột được bện bằng 7 sợi, mỗi sợi có đường kính 0,52mm. Cách qui đổi như sau:

Đường kính tổng Đt = 0,52*căn bậc 2 của 7 = 1,38mm. S = (Đt bình phương nhân với pi)/4 = 1,5mm2.

0.6/1kV:

- 0.6: Loại dây này dùng cho mạng điện hạ áp

- 1kV: Nghĩa là lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm cách điện ở điện áp 1kV ( xem cách giải thích các ký hiệu trên cáp ở mục 1)

Ví dụ:

CU/XPLE/PVC (3X240+1X150) MM2 + E x 150 MM2

Diễn giải: Cu: lõi đồng, XLPE: lớp bọc cách điện trung thế, PVC: lớp bọc cách điện hạ thế, 3 sợi dây pha tiết diện 240mm2 và 1 dây trung tính 150mm2, 1 dây đất tiết diện 150mm2

8 x CU/XPLE/PVC ( 1 x 300 MM2 )

18/30kV CU/XLPE/DSTA/PVC 3C-95SQ (FEP150)

Diễn giải: Điện áp 18/30kV lõi đồng, XLPE: cách điện trung thế, lớp bọc cáp ngầm, ngoài cùng là vỏ bọc hạ thế PVC 3C-95SQ 3 lõi đồng tiết diện 95mm2

CU/PVC/PVC 10C-2.5MM2

Diễn giải: Cáp lõi đồng (Cu), vỏ bọc cách điện PVC, quy cách 10 lõi tiết diện 2.5mm2

-----

Trên đây là một số ký hiệu mà khách hàng cần quan tâm chú ý khi mua những sản phẩm dây và cáp điện.

Công ty TNHH Altek Kabel Việt Nam chuyên nhập khẩu và phân phối độc quyền sản phẩm Cáp Điều Khiển Altek Kabel (CHLB Đức) với đầy đủ quy cách phục vụ nhu cầu đa dạng của Quý Khách Hàng:

- 2 đến 30 lõi

- 0.5 / 0.75 / 1.0 / 1.5QMM

- có lưới chống nhiễu / không lưới

Altek Kabel rất mong được đồng hành cùng quý khách hàng trong mọi công trình, đem đến sự an toàn và tin cậy tuyệt đối về chất lượng sản phẩm !

Qf km trong bản vẽ dây điện là gì năm 2024

*Lưu ý: Toàn bộ hình ảnh sản phẩm đều là ảnh chụp sản phẩm thật có sẵn trong kho, vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.

Với các loại dây cáp điện, thông số kĩ thuật của cáp thường được in trên vỏ dây. Nhờ các kí hiệu này, người sử dụng sẽ xác định được loại cáp điện để sử dụng cho phù hợp. Cùng CÔNG NGHỆ TÂN TIẾN tìm hiểu một số kí hiệu trên dây cáp điện qua bài viết dưới đây.

Các kí hiệu cơ bản trên các loại dây cáp điện

Có nhiều loại dây cáp điện, nhiều hãng sản xuất cáp điện có kí hiệu riêng. Tuy nhiên, một số kí hiệu được sử dụng phổ thông, dùng chung cho tất cả các loại dây cáp.

+ Các kí kiệu thể hiện loại cáp điện

– Cáp điện CV: là cáp điện lực có lõi dẫn bằng đồng, vỏ cách điện bằng nhựa PVC. Cáp điện CV là cáp hạ thế, được sử dụng để truyền tải điện năng. – Cáp điện CXV: là cáp điện hạ thế có cấu tạo lõi dẫn bằng đồng và 2 lớp cách điện bằng XLPE, vỏ bọc ngoài được cấu tạo từ nhựa PVC (Cu/XLPE/PVC) – CVV: là loại cáp điện hạ thế với 1 lõi dẫn điện. Cấu trúc cáp được bọc cách điện PVC, có hoặc không có lớp giáp bảo vệ, vỏ bọc ngoài bằng chất liệu nhựa PVC

+ Các kí hiệu thể hiện chất liệu, cấu trúc dây cáp

– Al: ký hiệu của nhôm – Cu: ký hiệu của đồng – PVC: dây dẫn này được bọc nhựa PVC – XLPE: chất liệu dùng để cách điện giữa các pha của dây điện, cáp điện – Sehh/Se/S: bán dẫn cách điện – DATA: phần giáp giữa 2 lớp băng bằng nhôm (áp dụng với cáp 1 lõi) – DSTA: giáp băng thép bảo vệ.

+ Các ký hiệu về thông số kĩ thuật, tiêu chuẩn của cáp

– ISO, TCVN, JIS, AS/NZS: các tiêu chuẩn của cáp điện – E: dây tiếp địa – 300/500V, 600V, 450/750V, 0,6/1kV: đây là mức điện áp hoạt động của cáp điện – 20A: cường độ dòng điện tối đa – 1P, 2P, 3P: tương ứng điện áp 1 pha, 2 pha và 3 pha

Qf km trong bản vẽ dây điện là gì năm 2024
Ý nghĩa các kí hiệu trên dây cáp điện

Xác định thông số kĩ thuật qua thông tin in trên dây cáp

Để cho dễ hiểu, chúng ta cùng đọc thông số trên một loại dây cáp điện cụ thể qua bảng sau:

Dây cáp điện 0.6/1kv-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3Cx50+1Cx35mm – 0.6/1kV: mức điện áp hoạt động, hay cụ thể là dòng dây hạ thế. – Cu: dây lõi đồng – XLPE: cách điện XLPE – PVC: Lớp lót bằng PVC – DSTA: giáp băng thép bảo vệ – PVC: lớp vỏ bên ngoài bọc nhựa PVC – 3Cx50+1Cx35: dây cáp bao gồm 3 lõi tiết diện 50mm2 và 1 lõi 35mm2.

Qua bài viết này, CÔNG NGHỆ TÂN TIẾN hy vọng rằng sẽ cung cấp cho quý khách hàng những thông tin hữu ích, nắm được các kí hiệu trên dây cáp điện để có thể xác định được đúng loại cáp điện cần sử dụng cho hệ thống.