Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen

Đáp án D

Phương pháp giải:

Tính số kiểu gen tối đa khi có đột biến

+ Xét từng cặp gen, tính số kiểu gen đột biến và bình thường

+ Tính tích các kết quả thu được

Giải chi tiết:

P: ♂AaBbXDY × ♀AaBbXDXd

Khi không có đột biến:

+ Cặp Aa và Bb mỗi cặp cho 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa)

→ có 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen

Khi có đột biến

Xét cặp Aa (tương tự với Bb)

+ giới cái tạo: Aa và O

+ giới đực tạo: A và a

→ có 4 kiểu gen đột biến, 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa)

+ Cặp NST giới tính:

XDY × XDXd → XDXD: XDY: XDXd: XdY

→ 4 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa là: 7 × 7 × 4 = 196.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

  • Câu hỏi:

    Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Đáp án : B

    Do các cặp NST phân li độc lập nên ta có thể xét riêng từng cặp NST

    Aa x Aa cho 3 kiểu gen

    Bb x bb cho 2 kiểu gen

    Dd x Dd

    Cặp Dd ♂ cho giao tử D, d, Dd, 0

    Cặp Dd ♀ cho giao tử D, d

    Cặp Dd cho số kiểu gen đột biến là 2 x 2 = 4

    Vậy phép lai trên cho số kiểu gen đột biến là 3 x 2 x 4 = 24

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Xét các phép lai sau:(1) AaBb  x aabb.
  • Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của quần thể ngẫu phối?
  • Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường
  • Một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ
  • UREKA

  • Cho những mối quan hệ như sau:
  • Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?
  • Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
  • Những tập hợp nào không phải là quần thể?
  • ho biết mỗi gen quy định một tính trạng
  • Ở quần thể động vật, cho biết alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn
  • Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb
  • Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giởi đực là 0,6 và tần số alen A ở giới cái là 0,4
  • Tự thụ phấn qua các thê hệ làm tăng tần số alen lặn, giảm tần số các alen trội
  • Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen
  • Đơn phân cấu tạo nên ADN là
  • Bazonitric dạng hiểm (G*) thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp G – X bằng cặp A – T
  • Liên kết giữa các đơn phân trong phân tử Protein là
  • Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51µm
  • Đột biến nhiễm sắc thể là gì?
  • Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hòa có vai trò tổng hợp protein ức chế
  • Một gen ở vi khuẩn có tổng số 2128 liên kết hiđrô
  • Truyền thông tin di truyền từ ADN đến protein
  • Quan sát tế bào sinh vật ở một loài người ta thấy bộ NST có dạng kí hiệu AABbDDdEE
  • Tế bào có kiểu sắp xếp NST nào sau đây theo lí thuyết có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn
  • Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục
  • Một gen có chiều dài 5100A0 có tổng số nuclêôtit là
  • Một gen tự sao liên tiếp 4 lần
  • Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
  • Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến
  • Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?
  • Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau
  • Có một trình tự ARN [5’-AUG GGG UGX XAU UUU-3’] mã hoá cho một đoạn polipeptit sơ khai gồm 5 axit amin.
  • Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
  • Có 5 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen
  • Ở operon Lactôzơ, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì
  • Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện �
  • Đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính
  • Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
  • Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?
  • Các tế bào sinh dục chín của thể tứ bội có kiểu gen BBbb

Trong các phương pháp tạo giống, có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang đặc điểm di truyền  của hai loài khác nhau?  I. Chuyển gen từ tế bào của người vào tế bào vi khuẩn.   II. Dung hợp tế bào trần khác loài tạo ra thể song nhị bội.  III. Gây đột biến, sau đó chọn lọc để được giống mới.  IV. Cho lai hai dòng thuần chủng để tạo ưu thế lai. 

A. 1.  B. 2.  C. 3.  D. 4. 

Phép lai AaBb × AaBb sẽ cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Phép lai AaBb × AaBb sẽ cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 3 kiểu gen.

B. 9 kiểu gen.

C. 16 kiểu gen.

D. 4 kiểu gen.

Câu hỏi

Nhận biết

Phép lai nào sau đây có tối đa nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con?


A.

Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
XDXD   x 
Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
 XDY

B.

C.

Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
Ee x  
Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
Ee

D.

Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
 XDXd x
Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
 XDY

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Phép lai nào sau đây có tối đa nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con?

A.

Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
XDXDx
Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
XDY

B.AaBb XDXdx AaBb XDY

C.

Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
Ee x
Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
Ee

D.

Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
XDXdx
Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
XDY

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:A cho 144 KG B cho 36 KG C cho 108 KG D cho 40 KG Đáp án A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp quy luật di truyền - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 9

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Màu da của người do ít nhất 3 gen (A, B, D) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Khi trong kiểu gen có 1 alen trội bất kì thì cơ thể tổng hợp thêm 1 ít sắc tố melanin. Trong 1 khảo sát đời sau của những người có cùng kiểu gen kết hôn với nhau được nhà nghiên cứu biểu diễn bằng đồ thị trong hình dưới đây:

    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen

    Tỉ lệ a : b bằng giá trị nào sau đây:

  • Cho các phát biểu sau:

    (a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.

    (b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan nghịch.

    (c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.

    (d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.

    Số phát biểu đúng là

  • Ở một loài thực vật xét 3 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 4:4:4:4:3:3:3:3. Kết luận nào sau đây đúng?

  • Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung, alen B quy định chân cao trội so với alen b quy định thân thấp; alen D quy định mắt nâu trội so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ AB/ab XD Xd x ♂ Ab/aB XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp,mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ

  • Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn tương ứng, không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Cơ thể mang kiểu gen

    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    có hoán vị gen với tần số 20% lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:

  • Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không cỏ alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài. hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai

    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông hung đỏ được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có 75% cá thể lông trắng : 18,75% cá thể lông đỏ : 6,25 % cá thể lông hung. Nếu cho tất cả cá thể lông đỏ ở đời F2 giao phối tự do thì lý thuyết, số cá thể lông hung ở đời F3 có tỉ lệ:

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    XDXd x
    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám , cánh cụt, mắt đỏ là

  • Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

    (1) AaBb

    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    Aabb. (2) AaBb
    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    aaBb (3) Aabb
    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    AAbb.

    (4)

    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    (5)
    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    (6)
    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen

  • Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    (4)
    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    (5) Aaaabbbb x aaaaBbbb (6) AaaaBbbb x aaaabbbb (7) AaaaBBbb x aaaabbbb

  • Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng. Phép lai thuận nghịch giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1 toàn con đen. Cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 đen: 1 trắng trong đó ở phép lai thuận con trắng toàn là con đực, ở phép lai nghịch con trắng toàn là cái. Có thể kết luận:

  • Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai

    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ:

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình thân cao, hạt tròn giao phấn với cây thân thấp hạt dài thu được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau thu được 4 kiểu hình. Theo lí thuyết kết quả nào dưới đây không phù hợp với kiểu hình thân thấp, hạt dài?

  • Có mấy nhận xét đúng về phép lai thuận nghịch trong số các nhận xét dưới đây ? Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau. Phép lai thuận nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ở mọi loài sinh vật. Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai

    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Ở một loài động vật, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng, được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có: 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật nào sau đây:

    (1)Di truyền trội lặn hoàn toàn

    (2) Gen nằm trên nhiễm sắc thể X di truyền chéo

    (3) Liên kết gen không hoàn toàn

    (4) Phân ly độc lập

  • Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen trên?

  • Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Kiểu gen của cây P có thể là

    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    (2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%. (3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. (4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

  • Trong thí nghiệm của Mendel với cây đậu, ông mô tả hai gen không liên kết quy định hình dạng hạt và màu sắc hạt. Ông đã cho lai cây đồng hợp tử hạt xanh nhăn với cây đồng hợp tử vàng, tròn. Tất cả cây F1 kết quả đều có hạt vàng tròn. Nếu cây F1 được lai với cây đồng hợp tử vàng nhăn, tỷ lệ phần trăm con có hạt vàng tròn là bao nhiêu ?

  • Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?

  • Ở một loài thực vật , alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng . Cho cây lá nguyên hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ , hoa trắng (P) , thu được F1 gồm các cây lá xẻ , hoa đỏ chiếm tỉ lệ 50% . Biết rằng không xảy ra đột biến . Tính theo lí thuyết , trong các kết luận dưới đây , có bao nhiêu kết luận không đúng ?

    (1) Dựa vào kết quả lai ta không thể kết luận được hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng hay nằm trên hai cặp NST tương đồng

    (2) Ở F1, có tối đa ba kiểu gen khác nhau trong đó các cây dị hợp chiếm 10%

    (3) Khi cho cây có kiểu hình còn lại ở F1 lai phân tích ,nếu kết thu được có tỉ lệ phân li kiểu hình khác với tỉ lệ 1 :1 :1 :1 , ta có thể kết luận được bài toán tuân theo quy luật di truyền liên kết

    (4) Khi cho cây lá xẻ , hoa đỏ ở F1 lai phân tích ta luôn luôn thu được tỉ lệ phân li kiểu hình đời con xấp xỉ 1 :1 .

    (5) Có tối đa 2 trường hợp phép lai P cho kết quả thỏa mãn kiểu hình F1

  • Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong:

  • Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng được F1đều lông trắng, dài. Cho F1giao phối với nhau được F2phân li theo tỉ lệ 9 chuột lông trắng, dài: 3 chuột lông trắng, ngắn: 3 chuột lông đen, dài: 1 chuột lông xám, ngắn. Biết kích thước lông do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST thường. Kiểu gen của chuột F1là:

  • Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa qui định cá không vảy, kiểu gen aa qui định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy với nhau sẽ cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

  • Ở một loài chim, A: chân cao, a: chân thấp, B: lông đuôi dài, b: lông đuôi ngắn. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài giao phối với chim thuần chủng chân thấp, lông đuôi ngắn được F1 đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 giao phối với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F2 như sau: 25% chim trống chân cao, lông đuôi dài: 25% chim trống chân thấp, lông đuôi dài: 25% chim mái chân thấp, lông đuôi ngắn: 25% chim mái chân cao, lông đuôi ngắn. Nếu cho các chim F2 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ chim trống chân cao, lông đuôi dài thu được ở đời lai là:

  • Ở một loài động vật, tính trạng màu lông chỉ có hai dạng là lông nâu và lông trắng. Trong đó, kiểu gen AA quy định lông nâu, kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho con đực thuần chủng lông nâu giao phối với con cái thuần chủng lông trắng được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có số con lông nâu chiếm

    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    ở giới đực và
    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    ở giới cái . Khẳng định nào sau đây là đúng ?

  • Thỏ Himalaya toàn thân lông trắng, các đầu mút cơ thể có lông màu đen. Giải thích nào sau đây về màu lông ở thỏ nói trên là đúng?

  • Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    . Cơ thể này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?

  • Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen

    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    XDXdvới ruồi giấm
    Phép lai bbxdxd x bbxdy cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen
    XDYcho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tiền thân của tổ chức WTO (Tổ chức thương mại thế giới) là

  • Các nước Canađa, Hoa Kì, Mêhicô là thành viên của tổ chức

  • Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là

  • Ngành công nghiệp cơ bản, cần phải đị trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các quốc gia đang phát triển là

  • Ngành công nghiệp chủ chốt trong việc tạo ra giá trị sản phẩm và có số lượng công nhân tham gia lớn nhất trong ngành công nghiệp nặng là:

  • Nhận định nào sau đây không đúng với ngành luyện kim đen?

  • Ngành công nghiệp giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động là:

  • Các sản phẩm cơ khí: máy bơm, xay xát, máy dệt, ôtô… thuộc nhóm ngành:

  • Nhận định nào sau đây chưa đúng với ngành công nghiệp cơ khí:

  • Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ phát triển khoa học kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là