Phép chia có thương bằng 90 và số dư bằng 5 thì số bị chia be nhất của phép chia là bao nhiêu

486 lượt xem

Bài tập Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 15 và số dư là 17 được GiaiToan hướng dẫn giúp các học sinh luyện tập về dạng bài liên quan đến phép chia có dư lớp 3. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập và nâng cao cách giải bài tập về phép chia lớp 3. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo.

Đề bài: Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 15 và số dư là 17.

Hướng dẫn:

Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất kém số chia 1 đơn vị.

→ Để phép chia có số bị chia nhỏ nhất thì số chia cũng nhỏ nhất, tức là số chia hơn số dư 1 đơn vị.

Muốn tìm số bị chia trong phép chia có dư, ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

Lời giải:

Số chia nhỏ nhất trong phép chia đã cho là:

17 + 1 = 18

Số bị chia nhỏ nhất trong phép chia đã cho là:

15 x 18 + 17 = 287

Đáp số: 287.

Lý thuyết về phép chia hết và phép chia có dư

✔ Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0.

✔ Phép chia có dư là phép chia có số dư khác 0.

✔ Trong phép chia có số chia là a (với a là số lớn hơn 1, a > 1) thì số dư lớn nhất là a – 1.

✔ Vì trong phép chia số dư bằng 0 thì đó là phép chia hết nên số dư bé nhất trong phép chia là 1.

Tìm số bị chia trong phép chia hết và phép chia có dư

Muốn tìm số bị chia trong phép chia hết, ta lấy thương nhân với số chia.

Muốn tìm số bị chia trong phép chia có dư, ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

Tìm số chia trong phép chia hết và phép chia có dư

Muốn tìm số chia trong phép chia hết, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Muốn tìm số chia trong phép chia có dư, ta lấy số bị chia trừ cho số dư, sau đó chia cho thương.

Câu hỏi liên quan:

-----

Ngoài dạng bài tập về phép chia có dư lớp 3, các em học sinh có thể tham khảo thêm các dạng toán khác được GiaiToan đăng tải. Với phiếu bài tập này sẽ giúp các em rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

a) Số dư của phép chia luôn lớn hơn 0 và nhỏ hơn số chia.

b) Tính chia rồi chọn đáp án thích hợp.

Cách giải :

a) Số dư của phép chia luôn lớn hơn 0 và nhỏ hơn số chia nên số dư của phép chia cho 3 là 1 hoặc 2.

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; Đ; Đ; S; S.

b) Ta có : 41 : 6 = 6 (dư 5)

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S;         Đ;           S.

Câu 2.

Phương pháp giải :

- Trong phép chia có dư, số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

- Trong phép chia hết, số bị chia bằng thương nhân với số chia.

Cách giải :

a) Số đó có giá trị là : \(5\times6+4=34\)

Đáp án cần chọn là C) 34.

b) Tổng của 12 và 4 là : 12 + 4 = 16

    Số cần tìm có giá trị là : 

      \(16 \times 5 = 80\)

Đáp án cần chọn là C) 80.

Câu 3.

Phương pháp giải :

- Cách 1:  Tính giá trị của hai vế rồi so sánh.

- Cách 2 : Viết các vế thành phép tính nhân rồi so sánh.

Cách giải :

Ta có :

\(\underbrace {7 + 7 + 7 + 7 + 7}_{7 \times 5} = \underbrace {7 \times 2 + 7 \times 3}_{7 \times 5}\)

Cần điền vào ô trống theo thứ tự : a) S;       b) Đ;          c) S.

Câu 4.

Phương pháp giải :

 Tính giá trị các biểu thức theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền Đ hoặc S thích hợp vào chỗ trống.

Cách giải :

a) 7 x 6 : 2 = 42 : 2 = 21

b) 7 x 8 : 2 = 56 : 2 = 28

c) 7 x 9 : 3 = 63 : 3 = 21

d) 7 x 6 : 3 = 42 : 3 = 14

Cần điền vào các ô trống theo thứ tự :

a) S                 b) Đ

c) Đ                  d) S

Câu 5. 

Phương pháp giải :

 Vận dụng kiến thức : Một số nhân hoặc chia với 1 thì vẫn bằng chính số đó.

Cách giải :

Vì 7 x 1 = 7 và 7 : 1 = 7 nên hai chữ số của số cần tìm là 1 và 7.

Vì số đó có giá trị nhỏ hơn 50 nên số cần tìm là 17.

Đáp án cần chọn là C) 17.

Câu 6. 

Phương pháp giải :

 - Để phép chia hết thì số bị chia cần bớt đi ít nhất số đơn vị bằng số dư.

- Để phép chia không còn số dư thì số bị chia cần thêm vào ít nhất số đơn vị để số dư bằng số chia.

Cách giải :

Một số chia cho 4 thì được 5 dư 3.

a) Để phép chia ở trên là phép chia hết thì số bị chia phải bớt đi ít nhất 3 đơn vị

b) Để phép chia không còn số dư thì số bị chia phải thêm vào ít nhất \(4 - 3 = 1\) đơn vị.

Câu 7.

Phương pháp giải :

- Biểu thức có phép tính nhân, chia hoặc cộng, trừ thì em tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức có phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì em tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

Cách giải :

a) \(35:5 + 48\)

\(= 7 + 48\)

\( = 55\)

b) \(55 - 18 + 6\)

\(= 37 + 6\)

\( = 43\)

c) \(84:3 \times 2\)

\(= 28 \times 2\)

\( = 56\)

d) \(84:3:7\)

\(= 28:7\)

\(= 4\)

Câu 8.

Phương pháp giải :

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải :

a) Cách 1:

\(x \times 3 \times 2 = 96\)

       \(x \times 3 = 96:2\)

       \(x \times 3 = 48\)

               \(x = 48:3\)

               \(x = 16\)

Cách 2:

\(x \times 3 \times 2\;\;\; = 96\)

\(x \times \left( {3 \times 2} \right) = 96\)

           \(x \times 6 = 96\)

                   \(x = 96:6\)

                   \(x = 16\)  

b) Cách 1:

\(x:3:2 = 16\)

      \(x:3 = 16 \times 2\)

      \(x:3 = 32\)

            \(x = 32 \times 3\)

            \(x = 96\)

Cách 2:

\(x:3:2 \,\,\,\,\,\,= 16\)

\(x:\left( {3 \times 2} \right) = 16\)

           \(x:6 = 16\)

                 \(x = 16 \times 6\)

                 \(x = 96\)  

Câu 9. 

Phương pháp giải :

 - Tìm tuổi bố 5 năm trước.

- Tìm tuổi Lan 5 năm trước bằng cách lấy tuổi bố 5 năm trước chia cho 5.

- Tìm tuổi Lan hiện nay.

Cách giải :

5 năm trước bố có số tuổi là:

   \(45 - 5 = 40\) (tuổi)

5 năm trước Lan có số tuổi là:

   \(40:5 = 8\) (tuổi)

Năm nay Lan có số tuổi là:

   \(8 + 5 = 13\) (tuổi)

           Đáp số: 13 tuổi.

Câu 10.

Phương pháp giải :

- Nhẩm tìm giá trị của các phép chia có dạng \(\overline {aa} :a\) như 11 : 1; 22 : 2; 33 : 3; 44 : 4 ... rồi tính giá trị biểu thức.

- Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì em tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau.

Cách giải :

     \(\overline {aa} :a \times 5 + 45\)

\( = 11 \times 5 + 45\)

\( = 55 + 45\)

\( = 100\)

Loigiaihay.com

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 36, 37 VBT toán 3 bài 28 : Phép chia hết và phép chia có dư tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phép chia có thương bằng 90 và số dư bằng 5 thì số bị chia be nhất của phép chia là bao nhiêu
Chia sẻ

Phép chia có thương bằng 90 và số dư bằng 5 thì số bị chia be nhất của phép chia là bao nhiêu
Bình luận

Bài tiếp theo

Phép chia có thương bằng 90 và số dư bằng 5 thì số bị chia be nhất của phép chia là bao nhiêu

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Số dư là 4 thì số chia bé nhất là 5. Lấy 102 x 5 + 4 = SBC

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng,diện tích bằng 196 m vuông.tính chu vi hình chữ nhật đó.

Xem đáp án » 12/10/2020 870

Tìm số tự nhiên m, n với m<n<10 sao cho: 1m- 1n=16

Xem đáp án » 12/10/2020 816

Người ta xếp những khối lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một khối hình hộp chữ nhật, có chiều dài 12cm; chiều rộng 10cm; chiều cao 8cm sau đó người ta sơn 4 mặt xung quanh và đáy trên của khối hình hộp chữ nhật vừa xếp được. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình lập phương nhỏ được sơn 2 mặt?

Xem đáp án » 12/10/2020 738

Lúc tuổi cháu bằng  16 tuổi cháu hiện nay thì hồi đó ông của cháu là 60 tuổi. Tính tuổi của cháu hiện nay, biết tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 82 tuổi.

Xem đáp án » 12/10/2020 646

Tính nhanh . a) 190 + 172+ 1110 + .....+19702+19900

Xem đáp án » 12/10/2020 626

Một chiếc đồng hồ đang hoạt động bình thường,hiện tại kim giờ và kim phút không trùng nhau. Hỏi sau đúng 24 giờ ( tức 1 ngày đêm) hai kim đó trùng nhau bao nhiêu lần ?

Xem đáp án » 12/10/2020 538