Phân loại điểm trung bình đại học mở năm 2024

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ dựa trên kết quả các học phần nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo mà sinh viên đã học và có điểm theo các tiêu chí sau đây:

- Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên không đạt trong một học kỳ, trong một năm học, hoặc nợ đọng từ đầu khoá học;

- Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên đã đạt từ đầu khóa học (số tín chỉ tích lũy), tính cả các học phần được miễn học, được công nhận tín chỉ;

- Điểm trung bình của những học phần mà sinh viên đã học trong một học kỳ (điểm trung bình học kỳ), trong một năm học (điểm trung bình năm học) hoặc tính từ đầu khóa học (điểm trung bình tích lũy), tính theo điểm chính thức của học phần và trọng số là số tín chỉ của học phần đó.

Để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số theo thang điểm 4. Điểm chữ nhiều mức hơn do cơ sở đào tạo quy định (nếu có) cũng được quy đổi sang điểm số tương ứng theo thang từ 0 tới 4.

Xếp loại học lực (Hình từ Internet)

Xếp loại học lực cuối kỳ cho sinh viên theo thang điểm 4 và thang điểm 10 như thế nào?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ như sau:

- Xếp loại học lực theo thang điểm 4:

Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;

Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi;

Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá;

Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình;

Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu;

Dưới 1,0: Kém.

- Xếp loại học lực theo thang điểm 10:

Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;

Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;

Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;

Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;

Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;

Dưới 4,0: Kém.

Ngoài ra sinh viên còn được xếp trình độ năm học căn cứ số tín chỉ tích lũy được từ đầu khóa học (gọi tắt là N) và số tín chỉ trung bình một năm học theo kế hoạch học tập chuẩn (gọi tắt là M), cụ thể như sau:

- Trình độ năm thứ nhất: N < M;

- Trình độ năm thứ hai: M ≤ N < 2M;

- Trình độ năm thứ ba: 2M ≤ N < 3M;

- Trình độ năm thứ tư: 3M ≤ N < 4M;

- Trình độ năm thứ năm: 4M ≤ N < 5M.

Theo đó, trên đây quy định cụ thể về cách xếp loại học lực cuối kỳ cho sinh viên theo thang điểm 4 và thang điểm 10, ngoài ra sinh viên còn được xếp trình độ năm học căn cứ dựa vào số tín chỉ tích lũy được từ đầu khóa học và số tín chỉ trung bình một năm học theo kế hoạch học tập chuẩn.

Sinh viên đổi ngành có được giữ kết quả học tập của các học phần đã học ở ngành cũ không?

Tại Điều 13 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT như sau:

Công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ
1. Kết quả học tập của người học đã tích lũy từ một trình độ đào tạo khác, một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo khác, một khóa học khác hoặc từ một cơ sở đào tạo khác được cơ sở đào tạo xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những học phần trong chương trình đào tạo theo học.
2. Hội đồng chuyên môn của cơ sở đào tạo xem xét công nhận, chuyển đổi tín chỉ trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và khối lượng học tập, cách thức đánh giá học phần và các điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình theo các cấp độ:

Từ ngày 3.5.2021, khi Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực, các quy định về xếp loại học lực, tính điểm trung bình học kỳ, năm học với sinh viên đại học sẽ thay đổi.

Cách đổi điểm trung bình học kỳ và xếp loại học lực đại học từ 3.5. Ảnh minh hoạ: Hải Nguyễn

Cách tính và quy đổi điểm trung bình học kỳ, năm học

- A quy đổi thành 4;

- B quy đổi thành 3;

- C quy đổi thành 2;

- D quy đổi thành 1;

- F quy đổi thành 0.

Những điểm chữ không thuộc một trong các trường hợp trên thì không được tính vào các điểm trung bình học kỳ, năm học hoặc tích lũy. Những học phần không nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo không được tính vào các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên.

Như vậy, đối với các trường áp dụng quy đổi điểm trung bình của học sinh theo thang điểm 4, sinh viên sẽ xét điểm thành phần và điểm trung bình học phần theo thang điểm 10, sau đó xếp loại học phần bằng điểm chữ và quy đổi tương ứng ra điểm thang 4 để tính điểm trung bình học kỳ, cả năm.

Ngoài ra, Khoản 2 Điều 10 cũng quy định, với các cơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10 thì tính các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy đổi các điểm chữ về thang điểm.

Cách xếp loại học lực đại học

Tại Khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo đại học quy định, sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:

Theo thang điểm 4:

- Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;

- Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi;

- Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá;

- Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình;

- Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu;

- Dưới 1,0: Kém.

Theo thang điểm 10:

- Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;

- Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;

- Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;

- Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;

- Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;

- Dưới 4,0: Kém.

Cách tính và quy đổi điểm học phần

Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ.

- Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:A: từ 8,5 đến 10,0;

B: từ 7,0 đến 8,4;

C: từ 5,5 đến 6,9; D: từ 4,0 đến 5,4.

- Với các môn không tính vào điểm trung bình, không phân mức, yêu cầu đạt P từ: 5,0 trở lên.

- Loại không đạt F: dưới 4,0.

- Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;

Giá trị cốt lõi hiện tại của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh là gì?

Và cùng nhau thực hiện các giá trị cốt lõi của nhà trường là Mở rộng tri thức; Gắn kết thực tiễn, Phục vụ cộng đồng; Chuyên nghiệp, hiệu quả, sáng tạo và thân thiện./.

Bằng khả đại học mở bao nhiêu điểm?

TT Điểm TBCHK Xếp loại
-- --
2 Từ 3,20 đến 3,59 Giỏi
3 Từ 2,50 đến 3,19 Khá
4 Từ 2,00 đến 2,49 Trung bình
5 Dưới 2,00 Yếu

Nội dung sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định đào tạo đại ...hou.edu.vn › files › anhbaiviet › filesnull

Đại học Mở cần bao nhiêu tín chỉ?

Hiện tại Đại học Mở Hà Nội đào tạo bao gồm 08 ngành chính với khối lượng kiến thức toàn khóa từ 130 – 140 tín chỉ/ngành. Thời gian đào tạo trung bình từ 1,5 đến 4 năm tùy thuộc vào từng loại đối tượng đã tốt nghiệp THPT hoặc tùy theo văn bằng khi nhập học.

1 tín chỉ bao nhiêu tiết Ou?

Một tín chỉ được quy định tương đương 15 tiết học lý thuyết, cùng 30 tiết thực hành và thí nghiệm hoặc là thảo luận. Phụ thuộc vào quy định của từng trường Đại học, 1 tín chỉ tương đương với 1,42 - 3 tín chỉ của hệ thống ECTS.

Chủ đề