Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền năm 2024

  • 1. VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG HẢI PHÒNG – 2022 --- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN MÃ TÀI LIỆU: 80659 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com Sinh viên: Nguyễn Hoàng Hà Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Linh
  • 2. VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG HẢI PHÒNG – 2022 --- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH CƯỜNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Nguyễn Hoàng Hà Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Linh
  • 3. VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Hoàng Hà Mã SV: 1512401070 Lớp: QT 1901K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
  • 4. TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp + Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán vốn bằng tiền. + Mô tả và tìm hiểu thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường. + Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốthơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các tài liệu, số liệu cần thiết Sưu tầm, lựa chọn từ các số liệu tài liệu phục vụ cho việc minh họa công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp Tại: Công ty cổ phần Minh Cường - Địa chỉ: 334 Nguyễn Văn Linh - Dư Hàng Kênh - Lê Chân - Hải Phòng
  • 5. DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường. Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 04 tháng 04 năm 2022 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 06 năm 2022 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Mai Linh Hải Phòng, ngày tháng năm 2022 XÁC NHẬN CỦA KHOA
  • 6. ĐẦU...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.......................................... 2 1.1 . Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.............2 1.1.1. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa........ 2 1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. 2 1.2. Nộidung công tác kế toán vốnbằng tiền trongdoanhnghiệp nhỏvà vừa..................3 1.2.1. Quyđịnh hạch toán kế toán vốn bằng tiền trongdoanh nghiệpnhỏ và vừa............3 1.2.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. .......................... 3 1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp (TK111)..... 4 1.2.2.2.Chứng từ hạch toán tiền mặt trong doanh nghiệp..................................... 5 1.2.2.3.Tài khoản sử dụng..................................................................................... 5 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán tiền mặt trong doanh nghiệp.............................. 6 1.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp nhỏ và vừa....................... 9 1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng (TK112)..................... 9 1.2.3.2.Chứng từ hạch toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.................. 10 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng.................................................................................. 10 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp........... 11 1.3. Vận dụng hệ thống số sách kế toán vào công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................................................................................13 1.3.1. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung ............... 13 1.3.2. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký – Sổ cái............ 14 1.3.3. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Chứng từ ghi sổ............. 15 1.3.4. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức kế toán trên máy vi tính 16 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH CƯỜNG .................................................. 18 2.1.Khái quát chung về Công ty Cổ phần Minh Cường...................................... 18 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Minh Cường..... 18 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Minh Cường. ... 19 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Minh Cường...... 20
  • 7. tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Minh Cường...................................................................................... 22 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 22 2.1.4.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty ................ 25 2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán.................... 25 2.1.4.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty Cổ phần Minh Cường............................................................................ 25 2.1.4.5. Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán .............................................. 27 2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường.......27 2.2.1. Kế toán tiền mặt tại Công ty cổ phần Minh Cường .................................. 27 2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty cổ phần Minh Cường............ 46 CHƯƠNG III MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH CƯỜNG.............................................................................................................. 63 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng tại Công tycổ phần Minh Cường.....................................................................63 3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................... 63 3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................ 65 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công tycổ phần Minh Cường....................................................................................................66 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 75
  • 8. ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt (Tiền Việt Nam)......................... 7 Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt ( Ngoại tệ ). ................................ 8 Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền gửi ngân hàng ( tiền Việt Nam )...... 11 Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền gửi ngân hàng ( Ngoại tệ ). ............. 12 Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung14 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ............................................................................................................................. 15 Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Chứng từ ghi sổ....... 16 Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức kế toán máy..... 17 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Minh Cường ................. 21 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Minh Cường.................. 23 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty Cổ phần Minh Cường.......................................................................................... 26 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại Công ty cổ phần Minh Cường... 29 Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty cổ phần Minh Cường.................................................................................................................. 47
  • 9. BIỂU Biểu số 2.1: Phiếu thu ......................................................................................... 31 Biểu 2.2: Giấy rút tiền......................................................................................... 32 Biểu 2.3: Giấy báo nợ.......................................................................................... 33 Biểu số 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000361............................................... 35 Biểu 2.5: Phiếu chi ............................................................................................. 36 Biểu số 2.6. Hóa đơn GTGT ............................................................................... 38 Biểu số 2.7: Phiếu thu ......................................................................................... 39 Biểu số 2.8: Hóa đơn GTGT số 0000 402 .......................................................... 41 Biểu 2.9: Phiếu chi ............................................................................................. 42 Biểu số 2.10: Sổ quỹ tiền mặt. ............................................................................ 43 Biểu số 2.11: Sổ Nhật kí chung........................................................................... 44 Biểu số 2.12: Sổ cái TK 111 ............................................................................... 45 Biểu số 2.13: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000390............................................. 49 Biểu 2.14: Ủy nhiệm chi ..................................................................................... 50 Biểu 2.15: Giấy báo nợ........................................................................................ 51 Biểu 2.16: Giấy rút tiền....................................................................................... 53 Biểu 2.17: Giấy báo nợ........................................................................................ 54 Biểu 2.18: Phiếu thu............................................................................................ 55 Biểu số 2.19. Hóa đơn GTGT ............................................................................. 57 Biểu số 2.20: Giấy báo có ................................................................................... 58 Biểu số 2.21: Sổ Nhật kí chung........................................................................... 58 Biểu số 2.22: Sổ cái TK 112 ............................................................................... 59 Biểu 2.20 Sổ tiền gửi ngân hàng ......................................................................... 60 Biểu 2.21: Bảng tổng hợp tiền gửi ngân hàng..................................................... 61 Biểu 3.2: Kết quả kiểm kê quỹ............................................................................ 68 Biểu 3.1: Mẫu Bảng kiểm kê quỹ........................................................................ 67
  • 10. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 1 LỜI MỞ ĐẦU Với bất kỳ doanh nghiệp nào vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho sự hình thành, tồn tại và phát triển, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị. Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thuvà sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệuquả kinh doanh của đơn vị mình. Xuất phát từ những vấn đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết khoá luận :“Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường”. Ngoài lời mở đầu và kết luận, khoá luận bao gồm ba chương: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường. Trong thời gian thực hiện khóa luận em đã được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thị Mai Linh và các cô, chú trong Phòng Kế toán - Hành chính của Công ty cổ phần Minh Cường. Mặc dù đã cố gằng rất nhiều nhưng do trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
  • 11. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 2 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 . Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.1.1. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt, nó là vật ngang giá chung, do vậy trong quá trình quản lý rất dễ xảy ra tham ô lãng phí. Để quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền cần đảm bảo tốt các yêu cầu sau: - Để quản lí tốt vốn bằng tiền trong doanh nghiệp thì trước hết cần tách biệt việc bảo quản vốn bằng tiền khỏi việc ghi chép các nghiệp vụ này. Ngoài ra doanh nghiệp còn phải phân công một số nhân viên làm nhiệm vụ ghi sổ để kiểm tra công việc của người này thông qua việc của người kia. Việc phân chia trách nhiệm như trên nhằm hạn chế bớt tình trạng gian lận cũng như sự móc ngoặc giữa các nhân viên trong việc tham ô tiền mặt. - Mọi biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và có chứng từ gốc hợp lệ. 1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng giảm thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền. - Kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lí vốn bằng tiền, kỉ luật thanh toán, kỉ luật tín dụng. Phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh. - Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, kiểm tra thường xuyên đối chiếu số liệu của thủ quỹvới kế toán tiền mặt để đảmbảo tính cân đối thống nhất. - Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê kịp thời. Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm cho tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp thích hợp, giải phóng tiền đang chuyển kịp thời.
  • 12. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 3 - Phản ánh tình hình tăng giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày, giám sát việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt. 1.2. Nội dung công tác kế toánvốn bằng tiềntrong doanh nghiệpnhỏvà vừa. 1.2.1. Quyđịnh hạchtoánkế toán vốn bằngtiền trongdoanh nghiệp nhỏvà vừa. + Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. + Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp. + Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. + Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: - Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế; - Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. + Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế. 1.2.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thông thường tiền giữ tại doanh nghiệp bao gồm: giấy bạc Ngân hàng Việt Nam, các loại ngoại tệ, ngân phiếu, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý... Để hạch toán chính xác tiền mặt thì tiền mặt của doanh nghiệp phải được tập trung tại quỹ, mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ không được nhờ người khác làm thay. Trong trường hợp cần thiết thì phải làm thủ tục ủy quyền cho người làm thay và phải được sự đồng ý của Giám đốc.
  • 13. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 4 Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải phù hợp với số dư trên sổ quỹ. Hàng ngày sau khi thu, chi tiền thủ quỹ phải ghi vào sổ quỹ cuối ngày, phải lập báo cáo quỹ, nộp cho kế toán. Hàng ngày, sau khi nhận được báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc do thủ quỹ gửi đến, kế toán quỹ phải đối chiếu, kiểm tra số liệu đã ghi trên sổ quỹ. Sau khi kiểm tra xong sổ quỹ, kế toán định khoản và ghi vào sổ tổng hợp tài khoản quỹ tiền mặt. 1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp (TK111). + Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt”, số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. + Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. + Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. + Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. + Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. + Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: - Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122;
  • 14. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 5 - Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan. + Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩmhoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. + Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: - Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. - Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định. 1.2.2.2.Chứng từ hạch toán tiền mặt trong doanh nghiệp. Các chứng từ được sử dụng trong công tác hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền… Cụ thể: - Phiếu thu (Mẫu số: 01 - TT). - Phiếu chi (Mẫu số: 02 – TT). - Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số: 05 - TT). - Biên lai thu tiền (Mẫu số: 06 - TT). 1.2.2.3.Tài khoản sử dụng. + Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 “Tiền mặt”:
  • 15. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 6 Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ; - Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Bên Có: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ xuất quỹ; - Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán. 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán tiền mặt trong doanh nghiệp.
  • 16. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 7 515 Lãi 635 Lỗ 3331 Thuế GTGT (nếu có)  Kế toán tổng hợp thu - chi tiền mặt bằng tiền Việt Nam. 112 111 (1111) 112 Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt (Tiền Việt Nam). Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào ngân hàng 121,221 121,221 Thu hồi các khoản đầu tư tài chính Mua chứng khoán, góp vốn liên doanh, liên kết 131,138,141 Thu hồi các khoản nợ 341 Vay ngắn hạn, dài hạn 411 Nhận vốn góp phát hành cổ phiếu 511,515,711 Doanh thu và thu nhập khác 152,153,156 Mua vật tư, dụng cụ, hàng hóa 133 Thuế GTGT 211,217 Mua tài sản cố định, bất động sản đầu tư 133 Thuế GTGT 331,334,338 Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền mặt 1381 Tiền mặt thiếu phát hiện qua kiểm kê chờ xử lý
  • 17. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 8  Kế toán tổng hợp thu - chi tiền mặt bằng ngoại tệ. 133,153,156 131,138 111 (1112) 211,241,642 Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt ( Ngoại tệ ). Lãi tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ kế toán năm Lỗ tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ kế toán năm Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dịch vụ (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá ghi sổ) 515 Lãi tỷ giá ( Tỷ giá thực tế, BQLNH) 635 Lỗ tỷ giá bằng ngoại tệ ( Tỷ giá thực tế, BQLNH) 515 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá 511,515,711.3331 Doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) 331,341 Thanh toán nợ vay bằng ngoại tệ (Tỷ giá ghi sổ) 515 Lãi tỷ giá (Tỷ giá ghi sổ) 635 Lỗ tỷ giá 413 413
  • 18. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 9 1.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh toán giữa doanh nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác được thực hiện chủ yếu qua Ngân hàng, đảm bảo cho việc thanh toán vừa an toàn, vừa thuận tiện, vừa chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật thanh toán. Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, toàn bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số được giữ tại quỹ tiền mặt thì gửi vào tài khoản tại Ngân hàng. Các khoản tiền của doanh nghiệp tại Ngân hàng bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, trên các tài khoản tiền gửi chính, tiền gửi chuyên dùng cho các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt như séc bảo chi, séc định mức, séc chuyển tiền, thư tín dụng. Để chấp hành tốt kỷ luật thanh toán đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ tình hình biến động và số dư của từng loại tiền gửi. 1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng (TK112). - Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủynhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…). - Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1381) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3381) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu
  • 19. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 10 của ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. - Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. - Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng. 1.2.3.2.Chứng từ hạch toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp. - Giấy báo Nợ. - Giấy báo Có. - Bảng sao kê của ngân hàng. - Ủy nhiệm chi. - Ủy nhiệm thu. 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng. + Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”: Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ gửi vào ngân hàng. - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Bên Có: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút ra từ ngân hàng; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 2 tài khoản cấp 2:
  • 20. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 11 Lỗ Thu hồi các khoản nợ, ký 515 quỹ, ký cược, đầu tư ngắn Lãi hạn, dài hạn - Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán. 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.  Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam. 111 112 (1121) 111 Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 131,138, 121,221,138,244 121,221 635 Đầu tư tài chính, góp vốn, liên doanh ký quỹ, ký cược 3386,341 Mua vật tư, dụng cụ, hàng hóa 133 Thuế GTGT 152,153,156 211,217 411 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn Mua tài sản cố định, bất động sản đầu tư Thanh toán các khoản nợ vay, nợ phải trả 331,338 511,515,711 154,642,635,811 Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền gửi ngân hàng ( tiền Việt Nam ). Gửi tiền mặt vào Ngân hàng Nhận vốn góp Doanh thu và thu nhập khác 3331 Thuế GTGT ( nếu có) Chi phí phát sinh
  • 21. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 12  Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ. 131,138 112 (1122) 211,217,642... Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền gửi ngân hàng ( Ngoại tệ ). Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Mua vật tư hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ (Tỷ giá (Tỷ giá thực tế (Tỷ giá bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực ghi sổ) BQLNH) ghi sổ) tế BQLNH) 515 635 515 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá Lãi tỷ Lỗ tỷ giá giá 511,515,711 Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ ( Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) 331,341 Thanh toán nợ phải trả, nợ vay (Tỷ giá ghi sổ) 515 Lãi tỷ giá (Tỷ giá ghi sổ) 635 Lỗ tỷ giá 413 413 Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối năm ngoại tệ cuối năm
  • 22. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 13 1.3. Vận dụng hệ thống số sách kế toán vào công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán, doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán theo TT 133/2016/TT-BTC. Theo quy định doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 4 hình thức sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung. - Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái. - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. - Hình thức kế toán trên máy vi tính. 1.3.1 . Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung Hình thức Sổ Nhật ký chung phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô vừa, nhỏ, loại hình hoạt động đơn giản, trình độ cán bộ kế toán và cán bộ quản lý ở mức độ khá, dễ vận dụng tin học trong công tác kế toán. Theo hình thức sổ này tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian được phản ánh vào sổ Nhật kí chung, sau đó số liệu từ Nhật kí chung sẽ được dùng để vào số cái. Ngoài Nhật kí chung để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian người ta còn có thể mở thêm sổ nhật ký đặc biệt để phản ánh các đối tượng có số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn, thường xuyên nhằm giảm bớt khối lượng Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ sách chủ yếu sau: – Sổ Nhật ký chung. - Sổ Nhật ký đặc biệt. – Sổ Cái. – Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
  • 23. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 14 Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung 1.3.2. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký – Sổ cái Hình thức Nhật kí sổ cái thường được vận dụng trong các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít, trình độ cán bộ quản lý và cán bộ kế toán không cao. Theo hình thức sổ này thì toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian được phản ánh trên cùng một vài trang sổ Nhật ký - Sổ cái. Đây là sổ tổng hợp duy nhất.Toàn bộ các nghiệp vụ tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng sẽ được phản ánh trên Nhật kí số cái. Mỗi một chứng từ sẽ được phản ánh một dòng trên Nhật ký - sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm các loại sổ sách chủ yếu sau: -Nhật ký - Sổ Cái; -Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt Bảng cân đối số phát sinh SỔ CÁI TK 111,112 Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ NHẬT KÝ Chứng từ gốc: Phiếu thu, Phiếu chi...
  • 24. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 15 Chứng từ kế toán (hóa đơn bán hàng, phiếu thu,…) Sổ kế toán chi tiết TK 111,112 Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký – Sổ cái 1.3.3. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Chứng từ ghi sổ Hình thức này phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn với mọi trình độ quản lý và trình độ kế toán, phù hợp với cả kế toán thủ công và kế toán máy. Căn cứ trực tiếp ghi sổ cái là các chứng từ ghi sổ. Theo hình thức này căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, các chứng từ ghi sổ sau khi lập xong sẽ được xếp hàng vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ để lấy số hiệu ngàytháng. Các Chứng từ ghi sổ sau khi Đăng kí lấy số hiệu cùng các chứng từ gốc đính kèm được kế toán trưởng duyệt sẽ là căn cứ ghi sổ cái - Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng hợp hợp chi tiết TK 111,112 Báo cáo tài chính Nhật ký – Sổ cái (mở cho TK 111,112)
  • 25. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 16 -Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hình thứckế toán Chứng từ ghi sổ gồmcác loại sổ sách chủ yếu sau: Chứng từ ghi sổ;Sổ Đăngký Chứngtừghi sổ;Sổ Cái; Cácsổ,thẻkế toán chi tiết. Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Chứng từ ghi sổ 1.3.4. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán (hóa đơn mua hàng, phiếu chi,…) Sổ kế toán chi tiết TK 111,112 Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết TK 111,112 Báo cáo tài chính Sổ cái TK 111,112… Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
  • 26. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 17 toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo cácbảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. - Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toánvới báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức kế toán máy
  • 27. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 18 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH CƯỜNG 2.1.Khái quát chung về Công ty Cổ phần Minh Cường. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Minh Cường. Tên công ty: Công ty Cổ phần Minh Cường Địa chỉ: 334 Nguyễn Văn Linh - Dư Hàng Kênh - Lê Chân - Hải Phòng Người đại diện trước pháp luật: Nguyễn Văn Cường Mã số thuế: 0200838053 Số điện thoại: 0225 379 5506 Ngân hàng mở TK giao dịch: Ngân hàng TMCP Á Châu và Ngân hàng TMCP Ngoại Thương  Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Minh Cường được thành lập vào 10/03/2008 theo Giấy phép Kinh doanh số 200992008 do sở KH & ĐT Hải Phòng phê duyệt. Công ty Cổ phần Minh Cường là doanh nghiệp tư nhân, được tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, được phép mở tài khoản tại ngân hàng, có quyền quyết định các vấn đề trong quá trình kinh doanh của công ty theo khuôn khổ Việt Nam. Công ty có điều lệ tổ chức và hoạt động riêng. Công ty chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ. Công ty tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh, được hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính. Công ty có Báo cáo tình hình tài chính riêng, được lập các quỹ theo quy định của pháp luật. Trong những năm qua sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Minh Cường đã và đạt được bước chuyển mình mang tính đột phá cả về uy tín cũng như quy mô. Công ty không ngừng mở rộng các lĩnh vực kinh doanh nhằm
  • 28. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 19 đáp ứng nhu cầu của thị trường cũng như khai thác tối đa tiềm năng sẵn có của công ty mình. 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Minh Cường. Công ty kinh doanh các lĩnh vực sau: Mã ngành Mô tả Ngành chính 25110 1.Sản xuất các cấu kiện kim loại N 25920 2.Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại N 2710 3.Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện N 27160 4.Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp N 30110 5.Đóng tàu và cấu kiện nổi N 30120 6.Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí N 33110 7.Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn N 33120 8.Sửa chữa máy móc, thiết bị N 33140 9.Sửa chữa thiết bị điện N 33150 10.Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác) N 3830 11.Tái chế phế liệu N 4632 12.Bán buôn thực phẩm N 4633 13.Bán buôn đồ uống N 4649 14.Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình N 46520 15.Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông N 46530 16.Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp N 4659 17.Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác N
  • 29. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 20 Mã ngành Mô tả Ngành chính 4662 18.Bán buôn kim loại và quặng kim loại Y 4932 19.Vận tải hành khách đường bộ khác N 4933 20.Vận tải hàng hóa bằng đường bộ N 5012 21.Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương N 5022 22.Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa N 4772 23.Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh N 05100 24.Khai thác và thu gom than cứng N 07100 25.Khai thác quặng sắt N 0722 26.Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt N 1104 27.Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng N 2023 28.Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh N Công ty đã đăng kí với Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng những ngành nghề trên, tuy nhiên trong những năm vừa qua công ty đi vào kinh doanh các loại Inox và thép hình. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Minh Cường. Để đảm bảo khả năng thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh thì cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tiếp với sự lãnh đạo từ trên xuống dưới, từ giám đốc đến các phòng ban để thực hiện việc điều hành quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty. Bộ máy quản lý điều hành kinh doanh gọn nhẹ, đảm bảo chất lượng và trình độ kỹ thuật nghiệp vụ, đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận trong doanh nghiệp lấy hiệu quả kinh doanh là chính. Dưới đây là sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty:
  • 30. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 21 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Minh Cường. Chức năng bộ máy quản lí của công ty Giám đốc: Giám đốc là người có quyền hành cao nhất trong công ty. Giám đốc chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh của toàn công ty, từ việc xây dựng chiến lược, tổ chức thực hiện đến việc kiểm tra, đánh giá điều chỉnh và lựa chọn các phương án. Phòng Kế toán - Hành chính: + Quản lý công ty trong lĩnh vực tài chính, kế toán nhằm phục vụ và đánh giá đúng, trung thực nhất về tài chính của công ty, nhằm đánh giá, tham mưu trong vấn đề quản lý, kinh doanh cho Giám đốc. + Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công ty + Lập và quản lý các sổ sách kế toán theo quy định của chế độ Tài chính- Kế toán hiện hành. + Lập, trình ký, chuyển nộp các báo cáo thuế, báo cáo kế toán, báo cáo thống kê định kỳ theo chế độ Tài chính- Kế toán hiện hành. + Mở sổ sách, lưu trữ các chứng từ có liên quan đến việc giao nhận. + Cập nhật phản ánh kịp thời đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào hệ thống sổ sách kế toán theo quy định của pháp luật và điều lệ Công ty, thường xuyên đối chiếu và xử lý kịp thời các sai sót kế toán. + Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế
  • 31. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 22 độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. + Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế công ty. Phòng Kinh doanh: + Giúp giám đốc hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty. + Khai thác khách hàng, tìm việc và kí kết hợp đồng kinh tế, phụ trách việc hoàn thiện các thủ tục thanh toán công nợ, cũng như các tài liệu công nợ, nghiệm thu phương án kinh doanh, bàn giao tài liệu… + Phối hợp với Phòng Kế toán - Hành chính để xác định chính xác số công nợ của khách hàng, có kế hoạch thu nợ và khai thác khách hàng Với đặc thù là công ty thương mại nên việc giao hàng đúng hẹn, đúng mẫu mã chất lượng là việc vô cùng quan trọng. Vì vậy phòng kinh doanh luôncó người túc trực và sẵn sàng đi lấy hàng và giao hàng bất cứ khi nào khách yêu cầu. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Minh Cường 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán Để tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, có hiệu quả đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Hình thức này tạo điều kiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ cụ thể và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của ban lãnh đạo Công ty đối với hoạt động kinh doanh nói chung và đối với công tác kế toán nói riêng. Dưới đây là sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty:
  • 32. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 23 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Minh Cường. Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên  Kế toán trưởng - Kế toán trưởng là người giúp Giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác hạch toán kế toán, nắm bắt thông tin kinh tế tài chính doanh nghiệp. - Quản lý phân công cụ thể chức năng nhiệm vụ cho từng cán bộ công nhân viên trong phòng phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của từng người. - Chịu sự kiểm tra giám sát về mặt nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán của cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng của Nhà nước. Kiểm soát toàn bộ các chứng từ sổ sách liên quan phát sinh đến tài chính của công ty. - Tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ghi chép hệ thống sổ sách chứng từ kế toán theo đúng quy định của Nhà nước.  Kế toán tổng hợp: - Giúp kế toán trưởng kiểm soát cập nhật hạch toán các số liệu thông qua các chứng từ ghi chép ban đầu hợp pháp vào sổ sách kế toán có liên quan kịp thời phải đảm bảo độ chính xác để báo cáo với kế toán trưởng. - Kiểm tra, kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phát hiện kịp thời những sai sót vi phạm về nguyên tắc, nghiệp vụ quản lý kinh tế tài chính.
  • 33. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 24 - Căn cứ vào chứng từ thanh toán đã được Giám đốc duyệt và kế toán trưởng kiểm soát, lập phiếu thu và phiếu chi theo quy định sau đó chuyển cho thủ quỹ thực hiện. - Theo dõi doanh thu, giá vốn hàng bán. Theo dõi công tác thuế, lập bảng kê khai thuế hàng tháng. - Quản lý hoá đơn, viết hoá đơn bán hàng. Giúp kế toán trưởng hướng dẫn các phòng ban ghi chép các nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh đảm bảo chính xác đúng mẫu biểu quy định. - Thực hiện các nghiệp vụ thu tiền: thu tiền của thu ngân hàng ngày & thu khác. Theo dõi tiền gửi ngân hàng. - Quản lý các chứng từ liên quan đến thu chi. - Lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tuần, hàng tháng. Chủ động liên hệ với nhà cung cấp trong trường hợp kế hoạch thanh toán không đảm bảo. - Thực hiện nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt hay tiền gửi cho nhà cung cấp: nhận hoá đơn, xem xét phiếu đề nghị thanh toán, lập phiếu chi… - Thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ như lương, thanh toán mua hàng ngoài…Theo dõi nghiệp vụ tạm ứng.  Kế toán TSCĐ kiêm thủ quỹ: + Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định trong doanh nghiệp. + Tính toán và phân bổ chi phí khấu hao cho các đối tượng chịu chi phí. + Xây dựng kế hoạch sửa chữa tài sản cố định cũng như dự trù chi phí sửa chữa TSCĐ. + Tham gia công tác kiểm kê tài sản vào cuối năm tài chính theo yêu cầu. + Chịu trách nhiệm thu, chi theo chứng từ gốc dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, đảm bảo việc thu, chi tiền mặt theo chứng từ gốc, tồn quỹ tiền mặt, kết hợp sổ sách kế toán. + Sắp xếp theo loại giấy bạc và được kiểm lại cuối ngày. Khóa Sổ và niêm két trước khi ra về.
  • 34. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 25 2.1.4.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty. - Chế độ kế toán áp dụng: theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. - Hình thức kế toán: Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật kí chung. - Kỳ kế toán: Từ 1/1 đến 31/12 năm dương lịch. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao đường thẳng. - Phương pháp tính thuế GTGT: thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp Bình quân liên hoàn. 2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán Công ty Cổ phần Minh Cường tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 2.1.4.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty Cổ phần Minh Cường. Công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
  • 35. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 26 Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty Cổ phần Minh Cường. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung sau đó căn cứ vào số liệu của sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính. Sổ cái TK 111,112… Sổ Nhật ký chung Sổ theo dõi TGNH… Chứng từ kế toán: Phiếu thu, phiếu chi Bảng tổng hợp tiền gửi ngân hàng… BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh
  • 36. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 27 Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. 2.1.4.5. Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm: - Bảng cân đối tài khoản. - Báo cáo tình hình tài chính - Mẫu B01a- DNN. - Báo cáo kết quả kinh doanh - Mẫu B02 – DNN. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu B03 – DNN - Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu B09 – DNN. Ngoài ra công ty còn lập các báo cáo kế toán khác theo yêu cầu của nhà nước như báo cáo thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp... và theo yêu cầu quản trị của doanh nghiệp như: Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước…. 2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường Tại Công ty cổ phần Minh Cường do tính chất hoạt động kinh doanh, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền sử dụng 2 tài khoản: TK 111 (Tiền mặt tại quỹ) và TK 112 (Tiền gửi ngân hàng). 2.2.1. Kế toán tiền mặt tại Công ty cổ phần Minh Cường - Tại Công ty cổ phần Minh Cường chỉ có tiền mặt là tiền Việt Nam đồng, không có tiền mặt là ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Tiền mặt tại quỹ của công ty nhất thiết phải được bảo quản đủ điều kiện an toàn. Phải chấp hành đầy đủ các quy chế, chế độ quản lý lưu thông tiền tệ của Nhà nước quy định. - Đối với nghiệp vụ thu tiền, phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung trên phiếu rồi ký vào phiếu thu, sau đó chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên. Cuối cùng, chuyển cho kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt và đóng dấu. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán.
  • 37. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 28 - Đối với nghiệp vụ chi tiền, phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung trên phiếu chi. Chỉ sau khi đã có chữ ký theo từng liên của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền ghi số tiền thực nhận (bằng chữ) vào phiếu chi trước khi ký và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nhận tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu chi kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán. * Chứng từ kế toán tiền mặt tại công ty. - Hóa đơn GTGT. - Giấy đề nghị thanh toán. - Giấy đề nghị tạm ứng. - Phiếu thu (chi)... * Tài khoản kế toán sử dụng tại công ty. Công ty sử dụng TK 111 phản ánh tình hình Thu – Chi – Tồn quỹ tiền mặt và các tài khoản khác có liên quan như TK 642, 133... * Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty. - Sổ Nhật kí chung. - Sổ cái TK 111. - Sổ quỹ tiền mặt. - …
  • 38. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 29 Sổ quỹ tiền mặt * Trình tự hạch toán tiền mặt tại công ty. Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, định kỳ Kiểm tra, đối chiếu Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại Công ty cổ phần Minh Cường Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung và sổ quỹ tiền mặt. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 111 vàcác tài khoản có liên quan. Sau đó, kế toán kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và sổ quỹ tiền mặt sẽ lập Bảng cân đối số phát sinh vào cuối năm. Từ Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh cuối nămlập nên Báo cáo tài chính. Sổ cái TK 111 … Sổ Nhật ký chung Phiếu thu, phiếu chi…. BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh
  • 39. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 30 * Ví dụ minh họa tăng giảm tiền mặt tại công ty. Ví dụ 1: Ngày 16/09/2021, chị Nguyễn Thị Hạnh – Phòng Kế toán - Hành chính, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 45.000.000 đồng. Căn cứ vào các chứng từ kế toán liên quan như Phiếu thu (Biểu số: 2.1), Giấy rút tiền (Biểu số: 2.2), Giấy báo nợ (Biểu số: 2.3), kế toán ghi vào sổ Nhật kí chung (Biểu số: 2.11). Từ Nhật ký chung kế toán vào Sổ Cái TK 111 (Biểu số:2.12) và Sổ Cái TK 112. Đồng thời thủ quỹ căn cứ vào Phiếu thu (Biểu số: 2.1) thủquỹ tiến hành ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu số: 2.10), kế toán theo dõi tiền gửi ngânhàng căn cứ vào giấy rút tiền, giấy báo nợ ghi vào sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng. Cuốikỳ căn cứ vào Sổ Cái tài khoản, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh để cuối năm lập Báo cáo tài chính.
  • 40. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 31 Biểu số 2.1: Phiếu thu Công ty Cổ phần Minh Cường Số 334 Nguyễn Văn Linh – Dư Hàng Kênh – Lê Chân - Hải Phòng Mẫu số 01 – TT ((Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 16 tháng 09 năm 2021 Số: 416 Nợ TK 111: 45.000.000 Có TK 112: 45.000.000 Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Thị Hạnh……………………………………….. Địa chỉ: Phòng Kế toán - Hành chính ……………………….……….. Lý do chi:…….Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ………………………… Số tiền :…… 45.000.000…đồng. (Viết bằng chữ): Bốn mươi lăm triệu đồng chẵn./. Kèm theo:……..01………………Chứng từ gốc……GRT 375………….. Ngày 06 tháng 09 năm 2021. Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bốn mươi lăm triệu đồng chẵn./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) ………………………………………………. + Số tiền quy đổi……………………………………………………………………. ( Nguồn: Phòng Kế toán - Hành chính -Công ty Cổ phần Minh Cường)
  • 41. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 32 Biểu 2.2: Giấy rút tiền Liên 2/ Copy 2 Số/ No 375 Giao người nhận Depositors copy Tài khoản có/ Credit A/C N Tên tài khoản/ Accont name: Số tiền bằng chữ/ Inword: B GIẤY RÚT TIỀN Cash Deposit Slip Ngày/Date: 16/09/2021 o: 32381973 Công ty cổ phần Minh Cư ốn mươi lăm triệu đồng ờng chẵn. Người rút tiền/ Deposted by: Nguyễn Thị Hạnh Địa chỉ/ Address: Phòng Kế toán - Hành chính Số tiền bằng số (Amount in figures) 45.000.000 đồng Tại ngân hàng/ with bank: A Nội dung rút/ Remarks: Rút Người rút tiên Depositors signature CB - HP. tiền từ tài khoản. Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisior (Nguồn số liệu: Công ty cổ phần Minh Cường)
  • 42. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 33 Biểu 2.3: Giấy báo nợ GIẤY BÁO NỢ 16/09/2021 Số:375 Mã GDV: PHUONGNT Mã KH: 81973 Kính gửi: Công ty cổ phần Minh Cường Mã số thuế: 0200838053 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi Nợ: 32381973 Số tiền bằng số: 45.000.000, đồng Số tiền bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu đồng chẵn../ Nội dung: ## Rút tiền từ tài khoản ## Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồn số liệu: Công ty cổ phần Minh Cường)
  • 43. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 34 Ví dụ 2: Ngày 30/09/2021, thanh toán tiền mua máy tính Dell để bàn cho Công ty CP Thương mại và Công nghệ Tân Bình Minh bằng tiền mặt, số tiền gồm cả 10% thuế VAT là 14.000.000 đồng. Ví dụ trên được ghi vào sổ sách kế toán như sau: Căn cứ vào Hoá đơn GTGT (Biểu số 2.4), Phiếu chi (Biểu số 2.5) và các chứng từ kế toán liên quan, kế toán ghi vào Nhật kí chung (Biểu số 2.11). Từ Nhật ký chung kế toán vào Sổ Cái TK 111 (Biểu số 2.12) và Sổ Cái TK 242, TK133. Đồng thời thủ quỹ căn cứ vào Phiếu chi (Biểu số 2.5) tiến hành ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.10). Cuối kỳ căn cứ vào Sổ Cái tài khoản, kế toán lậpBảng cân đối số phát sinh để cuối năm lập Báo cáo tài chính.
  • 44. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 35 Biểu số 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000361 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Bản thể hiện của hóa đơn điện tử Ngày 30 tháng 09 năm 2021 Mẫu số: 01GTKT0/001 Ký hiệu: AA/21E Số: 0000361 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Thương mại và Công nghệ Tân Bình Minh Mã số thuế: 0200838053 Địa chỉ: Số 19/118, Hàng Kênh, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0225 3872 671 Số tài khoản: 32381989 tại Ngân hàng ACB chi nhánh Lê Chân – HP Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hạnh Tên đơn vị: Công ty cổ phần Minh Cường Mã số thuế: 0200838053 Địa chỉ: Số 334 Nguyễn Văn Linh – Dư Hàng Kênh – Lê Chân - Hải Phòng Điện thoại: 02253795506 Hình thức thanh toán: CK/TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=5x4 1 Bộ máy tính Dell để bàn Bộ 01 12.727.273 12.727.273 Cộng tiền hàng 12.727.273 Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 1.272.727 Tổng cộng tiền thanh toán 14.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Ký bởi: Công ty CP Thương mại và Công nghệ Tân Bình Minh Ký ngày: 30/09/2021 (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) Đơn vị cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử: Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel), MST: 0100109106 (Nguồnsốliệu:CôngtycổphầnMinhCường)
  • 45. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 36 Biểu 2.5: Phiếu chi CôngtycổphầnMinhCường 334 Nguyễn Văn Linh – Dư Hàng Kênh – Lê Chân - Hải Phòng Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Hải phòng, ngày 30 tháng 09 năm 2021 Số: 391 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hạnh Địa chỉ : Phòng Kế toán - Hành chính Lý do chi : Thanh toán tiền mua Bộ máy tính Dell để bàn. Số tiền: 14.000.000 đ. (Viết bằng chữ): Mười bốn triệu đồng chẵn Kèm theo 02 chứng từ gốc Giấy đề nghị thanh toán, HĐ số 0000361 Ngày 30 tháng 09 năm 2021 Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Người lập Người nhận Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) + Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ). Mười bốn triệu đồng chẵn. +Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)...................................................... +Số tiền quy đổi..................................................................................... (Nguồnsốliệu:CôngtycổphầnMinhCường) Nợ TK 242 12.727.273 Nợ TK133 1.272.727 Có TK 111 14.000.000
  • 46. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 37 Ví dụ 3: Ngày 08/12/2021, theo hóa đơn GTGT số 0000572 (Biểu số 2.6) bán hàng cho Ông Đồng Văn Tiếp, tổng giá thanh toán có cả VAT 10% là: 16.869.600 đồng, khách hàng đã thanh toán ngay bằng tiền mặt. Ví dụ trên được ghi vào sổ sách kế toán như sau: Căn cứ vào hóa đơn số 0000572 (Biểu số 2.6), Phiếu thu số 715 (biểu số 2.7) và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.11). Từ sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái TK 111 (Biểu số 2.12) và sổ cái TK333, 511. Đồng thời kế toán theo dõi chi tiết doanh thu sẽ vào sổ chi tiết bán hàng, thủ quỹ căn cứ vào Phiếu thu (Biểu số 2.7) tiến hành vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.10)..
  • 47. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 38 Biểu số 2.6. Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT0/001 Bản thể hiện của hóa đơn điện tử Ký hiệu: AA/21E Ngày 08 tháng 12 năm 2021 Số: 0000572 Tên đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Minh Cường Mã số thuế: 0200838053 Địa chỉ: Số 334 Nguyễn Văn Linh – Dư Hàng Kênh – Lê Chân - Hải Phòng Điện thoại: 02253795506 Số Số tài khoản: 32381973, Tại Ngân hàng: Ngân hàng ACB – CN Hải Phòng Họ tên người mua hàng: Đồng Văn Tiếp Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: 12/444 Chợ Hàng Mới, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: tiền mặt T T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Inox thanh hộp 304. Kg 213,00 72.000 15.336.000 Cộng tiền hàng: 15.336.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.533.600 Tổng cộng tiền thanh toán 16.869.600 Sốtiềnviếtbằngchữ: Mườisáutriệu,támtrămsáumươichínnghìn,sáutrămđồngchẵn./. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Ký bởi: Công ty Cổ phần Minh Cường Ký ngày: 08/12/2021 (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) Đơn vị cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử: Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel), MST: 0100109106 (Nguồn: Phòng Kế toán - Hành chính -Công ty Cổ phần Minh Cường)
  • 48. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 39 Biểu số 2.7: Phiếu thu Công ty Cổ phần Minh Cường Số 334 Nguyễn Văn Linh – Dư Hàng Kênh – Lê Chân - Hải Phòng Mẫu số 01 – TT ((Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 08 tháng 12 năm 2021 Số: 715 Nợ TK 111: 16.869.600 Có TK 511: 15.336.000 Có TK 333: 1.533.600 Họ và tên người nộp tiền : Đồng Văn Tiếp……………………………………….. Địa chỉ: 12/444 Chợ Hàng Mới, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, Hải Phòng……….. Lý do chi:…….Thu tiền bán Inox 304 …………..……………………………… Số tiền :…… 16.869.600………………..(Viết bằng chữ): Mười sáu triệu, tám trăm sáu mươichínnghìn,sáutrămđồngchẵn./..................................................................... Kèm theo:……..01………………Chứng từ gốc……HĐGTGT 0000572………….. Ngày 08 tháng 12 năm 2021. Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu, tám trăm sáu mươi chín nghìn, sáu trăm đồngchẵn./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) ………………………………………………. + Số tiền quy đổi……………………………………………………………………. ( Nguồn: Phòng Kế toán - Hành chính -Công ty Cổ phần Minh Cường)
  • 49. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 40 Ví dụ 4: Ngày 10/12/2021, bà Nguyễn Thị Hạnh - Phòng Kế toán - Hành chính thanh toán tiền lịch treo tường, số tiền bao gồm cả 10% thuế VAT là 5.775.000 đồng. Ví dụ trên được ghi vào sổ sách kế toán như sau: Căn cứ vào Hoá đơn GTGT (Biểu số 2.8), Phiếu chi (Biểu số 2.9) và các chứng từ kế toán liên quan, kế toán ghi vào Nhật kí chung (Biểu số 2.11). Từ Nhật ký chung kế toán vào Sổ Cái TK 111 (Biểu số 2.12) và Sổ Cái TK 133, TK 642. Đồng thời thủ quỹ căn cứ vào Phiếu chi tiến hành vào Sổ quỹ tiền mặt (Biểu số 2.10). Cuối kỳ căn cứ vào Sổ Cái tài khoản, kế toán lập Bảng cân đối sốphát sinh để cuối năm lập Báo cáo tài chính.
  • 50. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 41 Biểu số 2.8: Hóa đơn GTGT số 0000 402 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Bản thể hiện của hóa đơn điện tử Ngày 10 tháng 12 năm 2021 Mẫu số: 01GTKT0/001 Ký hiệu: AA/21E Số: 0000402 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TEQUILA RHUM Mã số thuế: 0200654069 Địa chỉ: Số 111, Lê Lợi, Ngô Quyền, Hải Phòng Điện thoại: 0225 3872 671 Số tài khoản: 0241-1020-844-995 Tại NH: EXIMBANK Lê Chân – HP Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hạnh Tên đơn vị: Công ty cổ phần Minh Cường Mã số thuế: 0200838053 Địa chỉ: Số 334 Nguyễn Văn Linh – Dư Hàng Kênh – Lê Chân - Hải Phòng Điện thoại: 02253795506 Số tài khoản: 32381973, Tại Ngân hàng: Ngân hàng ACB – CN Hải Phòng Hình thức thanh toán: CK/TM T T Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=5x4 1 Lịch treo tường HN 25 Cuốn 15 350.000 5.250.000 Cộng tiền hàng 5.250.000 Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 525.000 Tổng cộng tiền thanh toán 5.775.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu, bẩy trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Ký bởi: Công ty TNHH TEQUILA RHUM Ký ngày: 10/12/2021 (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) Đơn vị cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử: Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel), MST: 0100109106 (Nguồnsốliệu:CôngtycổphầnMinhCường)
  • 51. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 42 Biểu 2.9: Phiếu chi CôngtycổphầnMinhCường 334 Nguyễn Văn Linh – Dư Hàng Kênh – Lê Chân - Hải Phòng Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Hải phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2021 Số PC 692 Nợ TK 642 5.250.000 Nợ TK133 525.000 Có TK 111 5.775.000 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hạnh Địa chỉ : Phòng Kế toán - Hành chính Lý do chi : Thanh toán tiền lịch treo tường. Số tiền: 5.775.000 đ. (Viết bằng chữ): Năm triệu, bẩy trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo 02 chứng từ gốc HĐ số 0000402 Ngày 10 tháng 12 năm 2021 Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Người lập Người nhận Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) + Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ). Nămtriệu,bẩytrămbẩymươilămnghìnđồngchẵn. +Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)...................................................... +Số tiền quy đổi..................................................................................... (Nguồnsốliệu:CôngtycổphầnMinhCường)
  • 52. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 43 Biểu số 2.10: Sổ quỹ tiền mặt. CÔNGTYCỔPHẦNMINHCƯỜNG Mẫu số: S05a – DNN 334 Nguyễn Văn Linh – Dư Hàng Kênh – Lê Chân - Hải Phòng (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Năm 2021 Đơn vị tính: đồng NT GS NT CT Số hiệu Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn A B C D E 1 2 3 Số dư đầu năm 125.689.745 Số phát sinh … 16/09 16/09 416 Nguyễn Thị Hạnh rút tiền nhập quỹ 45.000.000 324.568.366 … 30/09 30/09 391 Thanh toán tiền Bộ máy tính Dell đểbàn 14.000.000 45.199.558 … 08/12 08/12 715 Bán Inox cho Ông Đồng Văn Tiếp 16.869.600 214.338.942 … 10/12 10/12 692 Thanh toán tiền lịch treo tường 5.775.000 182.172.554 … 21/12 21/12 726 Thanh toán tiền chi phí sửa xe 7.440.000 177.384.773 … 26/12 26/12 732 Thanh toán tiền nước uống 357.500 145.193.447 … Cộng số phát sinh 5.326.897.451 5.198.265.874 Số dư cuối năm 254.321.322 Ngày 31 tháng 12 năm 2021 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồnsốliệu:CôngtycổphầnMinhCường)
  • 53. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 44 Biểu số 2.11: Sổ Nhậ CÔNGTYCỔPHẦNMINHCƯỜNG t kí chung. Mẫu số S03a – DNN 334 Nguyễn Văn Linh – Dư Hàng Kênh – Lê Chân - Hải Phòng (Ban hành theo TT số: 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2021 Đơn vị tính : đồng NT GS Chứng từ Diễn giải SH TK Số phát sinh SH NT Nợ Có … 9/09 HĐ390 9/09 Thanh toán Tiền thuê 642 13.636.364 BN353 nhà kho 133 1.363.636 112 15.000.000 … 16/09 PT416 16/09 Nguyễn Thị Hạnh rút 111 45.000.000 BN375 tiền nhập quỹ 112 45.000.000 … 30/09 PC391 30/09 Thanh toán tiền Bộ 242 12.727.273 HĐ361 máy tính Dell để bàn 133 1.272.727 111 14.000.000 … 07/12 HĐ568 20/10 Bán hàng cho Công ty 112 88.974.050 BC548 cổ phần Bùi Thịnh 511 80.088.550 333 8.088.550 … 08/12 HĐ572 08/12 Bán Inox cho Ông 111 16.869.600 PT715 Đồng Văn Tiếp 511 15.336.000 333 1.533.600 … 10/12 PC692 10/12 Thanh toán tiền lịch 642 5.250.000 HĐ402 treo tường 133 525.000 111 5.775.000 … 13/12 BC556 13/12 Công ty công trình 112 50.757.000 giao thông Vận tải Hải 131 50.757.000 Phòng thanh toán tiền 21/12 PC726 21/12 Thanh toán tiền chi phí 642 6.763.636 HĐ691 sửa xe 133 676.364 111 7.440.000 … 26/12 PC732 26/12 Thanh toán tiền nước 642 325.000 HĐ983 uống 133 32.500 111 357.500 … Cộng số phát sinh 91.541.571.058 91.541.571.058 Ngày 31 tháng 12 năm 2021 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồnsốliệu:CôngtycổphầnMinhCường)
  • 54. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 45 Biểu số 2.12: Sổ cái TK 111. CÔNGTYCỔPHẦNMINHCƯỜNG Mẫu số: S03b – DNN 334 Nguyễn Văn Linh – Dư Hàng Kênh – Lê Chân - Hải Phòng (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) SỐ CÁI Tên TK: Tiền mặt, Số hiệu: 111 Năm 2021 Đơn vị tính:đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu năm 125.689.745 Số phát sinh … 16/09 PT416 BN375 16/09 Nguyễn Thị Hạnh rút tiền nhập quỹ 112 45.000.000 … 30/09 PC391 HĐ361 30/09 Thanh toán tiền Bộ máy tính Dell để bàn 242 12.727.273 133 1.272.727 08/12 HĐ572 PT715 08/12 Bán Inox cho Ông Đồng Văn Tiếp 511 15.336.000 333 1.533.600 10/12 PC692 HĐ402 10/12 Thanh toán tiền lịch treo tường 642 5.250.000 133 525.000 21/12 PC726 HĐ691 21/12 Thanh toán tiền chi phí sửa xe 642 6.763.636 133 676.364 … 26/12 PC732 HĐ983 26/12 Thanh toán tiền nước uống 642 325.000 133 32.500 … 26/12 PC734 HD115 26/12 Thanh toán chi phí tiếp khách 642 3.540.000 133 354.000 … 26/12 PC736 HD897 26/12 Chi mua văn phòng phẩm 642 375.000 133 37.500 … Cộng số phát sinh 5.326.897.451 5.198.265.874 Số dư cuối năm 254.321.322 Ngày 31 tháng 12 năm 2021 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồnsốliệu:CôngtycổphầnMinhCường)
  • 55. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 46 2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty cổ phần Minh Cường Công ty cổ phần Minh Cường mở tài khoản tại 2 ngân hàng đó là: Ngân hàng ACB và ngân hàng vietcombank. Tiền gửi ngân hàng của Công ty cổ phần Minh Cường là tiền Việt Nam Đồng, không có tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. * Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty. - Ủy nhiệm thu. - Ủy nhiệm chi. - Giấy báo nợ. - Giấy báo có. - Các chứng từ khác liên quan. * Tài khoản kế toán sử dụng công ty. Công ty sử dụng TK 112 phản ánh tình hình tiền gửi ngân hàng của công ty. Ngoài ra công ty còn sử dụng các tài khoản có liên quan đến kế toán tiền gửi ngân hàng như TK 642, 133… * Sổ sách kế toán sử dụng công ty. - Sổ Nhật kí chung. - Sổ cái TK 112… - Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng - Bảng tổng hợp theo dõi tiền gửi ngân hàng. * Trình tự hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công ty.
  • 56. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 47 UNC, giấy báo có… Sổ theo dõi TGNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, định kì Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty cổ phần Minh Cường Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ sốliệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 112 và các tài khoản khác có liên quan. Đồng thời kế toán ghi vào sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng. Sau đó, kế toán kiểm tra đối chiếu đúng số liệu ghi trên Sổ sẽ lập Bảng cân đối số phát sinh vào cuối năm. Từ đó lập nên Báo cáo tài chính. BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh Số cái TK 112… Bảng tổng hợp TGNH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
  • 57. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 48 * Ví dụ tiền gửi ngân hàng tại công ty. Ví dụ 1: Ngày 09/09/2021, Công ty thanh toán Tiền thuê nhà kho cho Công ty cổ Phần Dịch vụ Thái Bình Dương số tiền 15.000.000 đồng bằng chuyển khoản qua Ngân hàng ACB. Ví dụ trên được ghi vào sổ sách kế toán như sau: Khi phát sinh nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng, kế toán công ty gửi Ủy nhiệm chi (Biểu số 2.2.14) đến Ngân hàng ACB. Ngân hàng nhận được Ủy nhiệm chi tiến hành thanh toán đồng thời gửi Giấy báo Nợ (Biểu số 2.15). Căn cứ vào các chứng từ: hóa đơn GTGT, Ủy nhiệm chi kế toán kiểm tra đối chiếu với số liệu trên sổ phụ của ngân hàng để đảm bảo tính chính xác, hợp lý của số liệu. Từ Ủy nhiệm chi, giấy báo nợ kế toán vào Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng (Biểu số 2.23). Đồng thời kế toán ghi vào Sổ nhật ký chung (Biểu số 2.21). Từ Sổ nhật ký chung (Biểu số 2.21) kế toán ghi vào Sổ Cái TK 112 (Biểu số 2.22), sổ cái TK 642, sổ cái TK 133. Cuối kỳ từ Sổ Cái các tài khoản kế toán sẽ vào Bảng cân đối tài khoản để phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính.
  • 58. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 49 Biểu số 2.13: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000390 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Bản thể hiện của hóa đơn điện tử Ngày 09 tháng 09 năm 2021 Mẫu số: 01GTKT0/001 Ký hiệu: AA/21E Số: 0000390 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ Phần Dịch vụ Thái Bình Dương Mã số thuế: 0200908843 Địa chỉ: 884 Nguyễn Văn Linh, Dư Hàng kênh, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0225 3828652 Số tài khoản: 254.1100044.003 Tại Ngân hàng TMCP Quân đội - CN Hải Phòng Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hạnh Tên đơn vị: Công ty cổ phần Minh Cường Mã số thuế: 0200838053 Địa chỉ: Số 334 Nguyễn Văn Linh – Dư Hàng Kênh – Lê Chân - Hải Phòng Điện thoại: 02253795506 Số tài khoản: 32381973, Tại Ngân hàng: Ngân hàng ACB – CN Hải Phòng Hình thức thanh toán: CK/TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=5x4 1 Tiền thuê nhà kho 13.636.364 Cộng tiền hàng 13.636.364 Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 1.363.636 Tổng cộng tiền thanh toán 15.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu, ba trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Ký bởi: Công ty cổ Phần Dịch vụ Thái Bình Dương Ký ngày: 09/09/2021 (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) Đơn vị cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử: Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel), MST: 0100109106 (Nguồnsốliệu:CôngtycổphầnMinhCường)
  • 59. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 50 Biểu 2.14: Ủy nhiệm chi ỦY NHIỆM CHI PAYMENT ORDER Liên 2: Báo nợ khách hàng Số: 353 Ngày: 09/09/2021 Số tiền(Amount): Bằng chữ(in words): Mười lăm triệu đồng chẵn. Nội dung(remark):Thanh toán Tiền thuê nhà kho. 15.000.000 VNĐ Phí NH: Chúng tôi chịu (Charges) Người hưởng chịu Người yêu cầu( applicant): Công ty cổ phần Minh Cường Địa chỉ(address):334 Nguyễn Văn Linh – Dư Hàng Kênh – Lê Chân - Hải Phòng Số TK(A/C No): 32381973........ Tại NH(w.Bank): Ngân hàng ACB Người hưởng(beneficiary): Công ty cổ Phần Dịch vụ Thái Bình Dương Địa chỉ(address): 884 Nguyễn Văn Linh, Dư Hàng kênh, Lê Chân, Hải Phòng Số TK(A/CNo): 254.1100044.003 Tại NH: Tại Ngân hàng TMCP Quân đội - CN Hải Phòng Địa chỉ(address): Ngô Quyền – Hải Phòng Phần dành cho Ngân hàng( For Bank use only): 1. MST KHÁCH HÀNG:(Customer’s Tax code) 2. TỔNG SỐ GHI NỢ:(Debit Amount) 3. PHÍ NGÂN HÀNG: 4. THUẾ GTGT: 5. SỐ TIỀN CHUYỂN: Giao dịch viên Kiểm soát Ký hiệu chứng từ NGƯỜI YÊU CẦU KÝ, GHI HỌ TÊN ĐÓNG ĐẤU Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giám đốc Dành cho Ngân hàng người hưởng/Ngân hàng trung gian (Nguồnsốliệu:CôngtycổphầnMinhCường)
  • 60. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 51 Biểu 2.15: Giấy báo nợ GIẤY BÁO NỢ 09/09/2021 Số: 353 Mã GDV: PHUONGNT Mã KH: 81973 Kính gửi: Công ty cổ phần Minh Cường Mã số thuế: 0200838053 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi Nợ: 32381973 Số tiền bằng số: 15.000.000 đồng Số tiền bằng chữ: Mười năm triệu đồng chẵm./ Nội dung: ## Thanh toán Tiền thuê nhà kho cho Công ty cổ Phần Dịch vụ Thái Bình Dương ## Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồnsốliệu:CôngtycổphầnMinhCường)
  • 61. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 52 Ví dụ 2: Ngày 16/09/2021, chị Nguyễn Thị Hạnh – Phòng Kế toán - Hành chính, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 45.000.000 đồng. Ví dụ trên được ghi vào sổ sách kế toán như sau: Căn cứ vào các chứng từ kế toán liên quan như Phiếu thu (Biểu số: 2.18), Giấy rút tiền (Biểu số: 2.16), Giấy báo nợ (Biểu số: 2.17), kế toán ghi vào sổ Nhật kí chung (Biểu số: 2.21). Từ Nhật ký chung kế toán vào Sổ Cái TK 112 (Biểusố: 2.22) và Sổ Cái TK 111. Đồng thời kế toántheo dõi tiền gửi ngân hàng, căn cứ vàoGiấy Báo nợ (Biểu số: 2.17) tiến hành vào Sổ theo rõi tiền gửi ngân hàng (Biểu số:2.23). Cuối kỳ căn cứ vào Sổ theo rõi tiền gửi ngân hàng (Biểu số: 2.23), kế toánghi vào Bảng tổng hợp tiền gửi ngân hàng (Biểu số: 2.24).
  • 62. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 53 Biểu 2.16: Giấy rút tiền Liên 2/ Copy 2 Số/ No 375 Giao người nhận Depositors copy Tài khoản có/ Credit A/C N Tên tài khoản/ Accont name: Số tiền bằng chữ/ Inword: B GIẤY RÚT TIỀN Cash Deposit Slip Ngày/Date: 16/09/2021 o: 32381973 Công ty cổ phần Minh Cư ốn mươi lăm triệu đồng ờng chẵn. Người rút tiền/ Deposted by: Nguyễn Thị Hạnh Địa chỉ/ Address: Phòng Kế toán - Hành chính Số tiền bằng số (Amount in figures) 45.000.000 đồng Tại ngân hàng/ with bank: A Nội dung rút/ Remarks: Rút Người rút tiên Depositors signature CB - HP. tiền từ tài khoản. Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisior (Nguồn số liệu: Công ty cổ phần Minh Cường)
  • 63. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 54 Biểu 2.17: Giấy báo nợ GIẤY BÁO NỢ 16/09/2021 Số: 375 Mã GDV: PHUONGNT Mã KH: 81973 Kính gửi: Công ty cổ phần Minh Cường Mã số thuế: 0200838053 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi Nợ: 32381973 Số tiền bằng số: 45.000.000, đồng Số tiền bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu đồng chẵn../ Nội dung: ## Rút tiền từ tài khoản ## Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồn số liệu: Công ty cổ phần Minh Cường)
  • 64. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 55 Biểu 2.18: Phiếu thu Công ty cổ phần Minh Cường 334 Nguyễn Văn Linh – Dư Hàng Kênh – Lê Chân - Hải Phòng Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ trưởng BTC) Số PT 416 PHIẾU THU Hải phòng, ngày 16 tháng 09 năm 2021 Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Thị Hạnh Địa chỉ : Phòng Kế toán - Hành chính - Công ty cổ phần Minh Cường Lý do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt. Số tiền : 45.000.000 đồng. (Viết bằng chữ) Bốn mươi lăm triệu đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 16 tháng 09 năm 2021 Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ). Bốn mươi lăm triệu đồng chẵn. +Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)...................................................... +Số tiền quy đổi..................................................................................... (Nguồnsốliệu:CôngtycổphầnMinhCường) Nợ TK 111 45.000.000 Có TK 112 45.000.000
  • 65. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 56 Ví dụ 3: Ngày 07/12/2021, theo hóa đơn GTGT số 0000568 (biểu số 2.19) bán hàng cho Công ty cổ phần Bùi Thịnh, tổng giá thanh toán có cả VAT 10% là: 88.974.050 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Ví dụ trên được ghi vào sổ sách kế toán như sau: Căn cứ vào hóa đơn số 0000572 (biểu số 2.19), Giấy Báo có (biểu số 2.20) và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.21). Từ sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái TK 111 (biểu số 2.22). Đồng thời kế toán ngân hàng, căn cứ vào Giấy Báo nợ (Biểu số: 2.17) tiến hành vào Sổ theo rõi tiềngửi ngân hàng (Biểu số: 2.23). Cuối kỳ, căn cứ vào Sổ theo rõi tiền gửi ngân hàng(Biểu số: 2.23), kế toán ghi vào Bảng tổng hợp tiền gửi ngân hàng (Biểu số: 2.24).
  • 66. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 57 Biểu số 2.19. Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT0/001 Bản thể hiện của hóa đơn điện tử Ký hiệu: AA/21E Ngày 07 tháng 12 năm 2021 Số: 0000568 Tên đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Minh Cường Mã số thuế: 0200838053 Địa chỉ: Số 334 Nguyễn Văn Linh – Dư Hàng Kênh – Lê Chân - Hải Phòng Điện thoại: 02253795506 Số tài khoản: 32381973, Tại Ngân hàng: Ngân hàng ACB – CN Hải Phòng Họ tên người mua hàng: Bùi Đăng Chung Tên đơn vị: Công ty cổ phần Bùi Thịnh Mã số thuế: 0200732554 Địa chỉ: 21 Phạm Văn Đồng, Dương Kinh, Hải Phòng Điện thoại: 02253.82587 Số tài khoản: 25825487 Ngân hàng: TMCP Á Châu – Chi nhánh Hải Phòng Hình thức thanh toán: Chuyển khoản T T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Inox ống tròn 304. Kg 257 72.000 18.504.000 2 Inox thanh hộp 304. Kg 437 72.000 31.464.000 3 Inox tấm 304. Kg 415 74.500 30.917.500 Cộng tiền hàng: 80.885.500 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 8.088.550 Tổng cộng tiền thanh toán 88.974.050 Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi tám triệu, chín trăm bẩy mươi bốn nghìn, không trăm năm mươi đồngchẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Ký bởi: Công ty Cổ phần Minh Cường Ký ngày: 07/12/2021 (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) Đơn vị cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử: Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel), MST: 0100109106 (Nguồn: Phòng Kế toán - Hành chính -Công ty Cổ phần Minh Cường)
  • 67. NGHIỆP Nguyễn Hoàng Hà – QT1901K 58 Biểu số 2.20: Giấy báo có Số: 548 Mã GDV: PHUDTQTO Mã KH: 81973 GIẤY BÁO CÓ Ngày: 07/12/2021 Kính gửi: Công ty Cổ phần Minh Cường Mã số thuế: 0200838053 Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi CÓ : 32381973 Số tiền bằng số: 88.974.050 đồng. Số tiền bằng chữ: Tám mươi tám triệu, chín trăm bẩy mươi bốn nghìn, không trăm nămmươiđồng chẵn. Nội dung: # Công ty cổ phần Bùi Thịnh trả tiền theo hóa đơn GTGT số 0000568# Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồn: Phòng Kế toán - Hành chính -Công ty Cổ phần Minh Cường) Biểu số 2.21: Sổ Nhật kí chung. CÔNGTYCỔPHẦNMINHCƯỜNG Mẫu số S03a – DNN