Nêu công thức tính áp suất chất lỏng nêu đơn vị các đại lượng trong công thức

Nêu công thức tính áp suất chất lỏng nêu đơn vị các đại lượng trong công thức
Phương trình dao động (Vật lý - Lớp 12)

Nêu công thức tính áp suất chất lỏng nêu đơn vị các đại lượng trong công thức

1 trả lời

Dao động điều hoà với tần số gốc là (Vật lý - Lớp 12)

2 trả lời

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: (Vật lý - Lớp 9)

1 trả lời

Tính tổng trở của mạch (Vật lý - Lớp 12)

1 trả lời

Câu 10:Tại sao khi lặn xuống biển, người thợlặn phải mặc bộ áo lặn chịu áp suất lớn?• Đáp án: Vì khi lặn sâu xuống biển thì áp suấtchất lỏng gây nên đến hàng nghìn N/m2, ngườithợ lặn không mặc bộ đồ lặn chịu áp suất lớn thìkhông thể chịu nổi áp suất này.Câu 11: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suấtcủa nưới lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng0,4m (biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m 3).Đáp án:P1 = d.h1 = 10 000.1,2 = 12 000 (N/m2)P2 = d.h2 = 10 000.(1,2 – 0,4) = 8 000 (N/m2) Câu12: BÌNH THÔNG NHAU - MÁY NÉN THỦY LỰC•••••Cấu tạo Bình thông nhau ?Nguyên tắc Bình thông nhau ?Cấu tạo máy nén thủy lực ?Nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lựcỨng dụng trong thực tế? I- Bình thông nhau:* Cấu tạo:có từ 2 ống trở lên đáy thông với nhau*Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chấtlỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôncùng mộtở ……………độ caoỨng dụng: Hệ thống cung cấp nước máyBểchứaTrạmbơm II- Máy nén thủy lực. 1-Cấu tạo (SGK)Theo nguyên lý Pa-xcan:- Chất lỏng chứa đầy một bình kín có khả năng truyền nguyên vẹnáp suất bên ngoài tác dụng lên nó.2 Nguyên tắc hoạt động:Khi tác dụng một lực f lên pittông A. Lực này gây ra áp suấtp= f/s lên mặt chất lỏng. Áp suất này được chất lỏng truyềnnguyên vẹn đến pittông B và gây ra lực F nâng pittông B lên.Công thức của máy nén thủy lực:p= f/sSF = p.S = f.S => F = ssfNếu pit-tông lớn có diện tích lớn gấpbao nhiêu lần diện tích pit-tông nhỏthì lực nâng F sẽ lớn hơn lực f bấynhiêu lần.f=F.sSFsfS Công dụng của máy nén thủy lực:Sử dụng một lực nhỏ có thể nâng một vật có khối lượng lớnLực nhỏVật có khốilượng lớn 3.Vận dụng:Một người dùng máy nén thủy lựcnhư hình vẽ: Biết trọng lượng củaôtô là 20 000N diện tích của pit-tônglớn là 250 cm2 diện tích của pit-tôngnhỏ là 5 cm2 người này cần dùngmột lực ít nhất là bao nhiêu lên píttông A để có thể nâng được chiếcôtô lên?Tóm tắtP = 20 000NS=250cm2s = 5 cm2f=?AASssBBffBài làmF ..sF S=suy ra f =(mà F = P)Từ công thứcSf s.Người này cần dùng một lực ít nhất lên pít tông A làf=20000.5250= 400(N)S Ứng dụng của máy nén thủy lực rất rộng rãi: Câu 13: (Nâng cao) Vì sao nhà du hành vũ trụ khi đi rakhoảng không vũ trụ phải mặc một bộ áo giáp?• Đáp án:• Vì khoảng không vũ trụ không có không khí, áp suấtbên ngoài khoảng không rất nhỏ so với áp suấttrong cơ thể. Vì thế, những nơi da non dễ bị rách ra,phải mặc bộ áo giáp để bảo vệ cơ thể.Câu 14:Nêu công thức tính lực đẩy acsimet lên một vậtnhúng chìm trong chất lỏng. Nêu rõ tên và đơn vị của từngđại lượng có mặt trong công thức.Đáp án: Công Thức: FA = d.V,Trong đó: FA là lực đẩy acsimet (N)d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) Câu 15: Hai thỏi đồng có cùng thể tích, một thỏi nhúngchìm trong nước, một thỏi nhúng chìm trong dầu. Thỏi nàochịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?• Đáp án: Thỏi nhúng trong nước chịu lực đẩy Ác-si-métlớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọnglượng riêng của dầu (do cùng thể tích).Câu 16: Một khúc gỗ có thể tích là 0,05m3 được nhúng chìmtrong nước. Tính lực đẩy Ác-si-mét lên khúc gỗ, biết rằngtrọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3Đáp án:FA = d.V = 10.000x0,05 = 500N

Áp suất là gì ? Là câu hỏi đi theo xuyên suốt chúng ta suốt quãng đường phổ thông và cả sau nầy.

Áp suất là một đại lượng vật lí mà chúng ta không còn xa lạ từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Áp suất gắn liền và cho ra nhiều công dụng đối với đời sống con người từ thời xa xưa. Vậy ta biết cụ thể về áp suất chưa? Và công thức tính áp suất, ứng dụng của nó ra sao?

Áp suất là gì? Áp lực là gì?

Áp lực là lực tác động trên diện tích bề mặt của một vật. Khi lực ép vuông góc với diện tích bề mặt chịu lực. Khi đó, khái niệm lực tổng quát, áp lực là đại lượng véc-tơ. Tuy nhiên theo quy ước đã xác định được phương (vuông góc với bề mặt chịu lực) và chiều (hướng vào mặt chịu lực) . Do đó khi nói về áp lực, người ta có thể chỉ nói về độ lớn (cường độ).

Đơn vị đo lường của áp lực là: Newton(N).

Khi tính toán được áp lực tác dụng lên một bề mặt lớn. Người ta phải chia nhỏ phần diện tích chịu lực và tính lực tác động lên đơn vị diện tích đó.

Khi đó, khái niệm áp suất ra đời. Tức là  áp suất (pressure) lực trên một đơn vị diện tích tác dụng theo chiều vuông góc với bề mặt của vật thể

Áp suất là độ lớn của áp lực mà bị ép trên một diện tích có phương vuông góc với bề mặt bị ép.

Áp suất có tên tiếng anh là Pressure, được kí hiệu là P trong vật lí học. Trong hệ SI, đơn vị của áp suất là N/m2 (Newton trên mét vuông), nó được gọi là Pascal (Pa) – đây là tên của một nhà khoa học, người mà phát hiện ra được áp suất.

1 Pa rất nhỏ, nó xấp xỉ bằng với một tờ tiền đô la tác dụng lên mặt bàn vậy. 1kPa = 1000 Pa

Xem thêm: Báo giá dịch vụ hút hầm cầu tại Đà Nẵng như thế nào?

Công thức tính Áp suất khí trong vật lí

Ta có phương trình: F = P/S

Trong đó

  • F là lực lên mặt bị ép
  • P là áp suất
  • S là diện tích mà lực ép lên đó

Nêu công thức tính áp suất chất lỏng nêu đơn vị các đại lượng trong công thức

Dụng cụ đo áp suất cũng rất đa dạng: đo áp suất khí, chất lỏng,… Có rất nhiều máy đo áp suất tùy vào khu vực mà chúng ta cần đo. Bên cạnh đó,  một số khu vực cũng có đơn vị đo áp suất riêng của mình: Châu Mỹ (PSI), Châu Á (Pa) và Châu Âu (Bar).

Điển hình cho các dụng cụ đo áp suất bao gồm: đồng hồ đo áp suất, đồng hồ đo chân không. Ngoài ra, thuật ngữ “‘áp kế”‘ được đề cập đến như một dụng cụ đo áp suất.

Áp kế, khí áp kế hoặc phong vũ biểu là thiết bị dùng để đo áp suất khí quyển, khi ở trên cao áp suất khí quyển thấp làm nước tăng và ngược lại. Nó có thể đo được áp suất gây ra bởi khí quyển bằng cách dùng nước, khí hoặc thủy ngân.

Đơn vị đo áp suất là gì?

Đơn vị đo áp suất thông thường được sử dụng như sau: Pascal (Pa) ; Bar(bar); Atmosphere kỹ thuật (at); Atmosphere (atm) ; Torr (Torr); Pound lực trên inch vuông (psi).

Nêu công thức tính áp suất chất lỏng nêu đơn vị các đại lượng trong công thức
Các đơn vị đo áp suất

Quy đổi giữa các đơn vị đo áp suất được trình bày trong bảng sau:

Đơn vị áp suất
Pascal
(Pa)
Bar
(bar)
Atmosphere kỹ thuật
(at)
Atmosphere
(atm)
Torr
(Torr)
Pound lực trên inch vuông
(psi)
1 Pa ≡ 1 N/m2 10−5 1,0197×10−5 9,8692×10−6 7,5006×10−3 145,04×10−6
1 bar 100000 ≡ 106 dyne/cm2 1,0197 0,98692 750,06 14,504
1 at 98.066,5 0,980665 ≡ 1 kgf/cm2 0,96784 735,56 14,223
1 atm 101.325 1,01325 1,0332 ≡ 1 atm 760 14,696
1 torr 133,322 1,3332×10−3 1,3595×10−3 1,3158×10−3 ≡ 1 Torr; ≈ 1 mmHg 19,337×10−3
1 psi 6.894,76 68,948×10−3 70,307×10−3 68,046×10−3 51,715 ≡ 1 lbf/in2

Vậy làm thế nào để tăng hay giảm áp suất

Có một số cách để tăng/giảm áp suất đơn giản như:

  • Tăng/Giảm lực tác động lên bề mặt nhưng vẫn giữ nguyên diện tích bề mặt đấy.
  • Tăng/Giảm lực tác động vuông góc, song giảm cả diện tích bề mặt mà ta tác động
  • Giữ nguyên áp lực nhưng tăng/giảm diện tích bề mặt bị ép

Áp suất có ở đâu?

Thật ngạc nhiên khi nói rằng, áp suất có ở mọi nơi. Và chúng đóng vai trò rất quan trọng đối với con người trong cuộc sống.

Ngoài ra, ta cũng nên chú trọng với những nơi có áp suất quá ngưỡng cho phép hay bình chứa áp suất lớn vì có nguy cơ làm nổ tung. Vì những lí do trên, nên các việc như đo, giám sát áp suất cần được chú trọng thường xuyên.

Áp suất có ứng dụng trong nhiều ngành nghề, các thiết bị,… phục vụ đời sống con người. Như các loại máy bơm rửa xe, máy bơm khí hay các loại máy móc công nghiệp khác,..

Trong công nghiệp thì đo áp suất có vai trò quan trọng như thế nào?

Đối với các thiết bị cơ điện thì việc đo áp suất là không thể thiếu. Khi đo áp suất chủ yếu sử dụng đồng hồ đo,  được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp, trong nhà máy, xí nghiệp, lọc hóa dầu, chế biến thực phẩm…. thiết bị đo áp suất có thể đo áp suất của chất lỏng (nước), khí (gas), hơi…

Tùy vào môi chất mà có thiết bị đo áp suất khác nhau như đo áp suất nước, đo áp suất khí gas, đo áp suất đo xăng dầu, áp suất đo môi chất hóa chất và các chất lỏng khác…

Các thiết bị đo áp suất có dải đo từ 0 đến 1000 bar. Bên cạnh đó, một số loại thiết bị đo áp suất cho hệ nước và hệ khí nén có dải đo lên đến hơn 1000 bar.

Tùy vào môi chất cũng như yêu cầu thực tế thì có thể chọn thiết bị đo áp suất sao cho phù hợp. Sau đây là ba dạng thiết bị đo áp suất phổ biến nhất như:

Đồng hồ đo áp suất

Là một thiết bị chuyên dụng để đo áp suất của chất lỏng , khí , hơi…Bằng tác động của áp lực nước lên hệ thống chuyển động của đồng hồ. Qua đó làm quay bánh răng giúp kim trỏ đồng hồ chỉ tới dải áp suất trên mặt đồng hồ thiết bị đo . Sau đó hiển thị cho chúng ta biết được mức áp suất trên hệ thống đang là bao nhiêu.

Thường được sử dụng khi người dùng muốn thấy áp suất trực tiếp tại điểm cần đo, và thường không suất ra tín hiệu đo.

Nêu công thức tính áp suất chất lỏng nêu đơn vị các đại lượng trong công thức
Các dạng đồng hồ đo áp suất

Cảm biến đo áp suất :

Cảm biến áp suất là thiết bị chuyển tín hiệu áp suất sang tín hiệu điện . Khi có nguồn tác động lên đầu cảm biến, cảm biến sẽ đưa ra giá trị về vi xử lý, nhằm xử lý ra tín hiệu điện.

Cảm biến đo áp suất có mặt hiển thị đồng hồ điện tử

Là sự kết hợp cảm biến áp suất có tích hợp mặt đồng hồ hiển thị dạng điện tử.  Giúp người sử dụng có thể thấy được áp suất ngay tại điểm cần đo và suất ra tín hiệu để đưa về bộ xử lý – điều khiển

Hi vọng qua bài viết trên, có thể giúp mọi người hiểu rõ hơn về áp suất là gì?và tầm quan trọng của nó. Hiểu được sự nguy hiểm mà những nơi áp suất quá ngưỡng cho phép mang lại.

Nguồn https://xulychatthai.com.vn