Lễ bổn mạng tiếng Anh là gì


FOF có nghĩa là gì? FOF là viết tắt của Lễ Thánh Bổn Mạng của kẻ ngu dại. Nếu bạn đang truy cập phiên bản không phải tiếng Anh của chúng tôi và muốn xem phiên bản tiếng Anh của Lễ Thánh Bổn Mạng của kẻ ngu dại, vui lòng cuộn xuống dưới cùng và bạn sẽ thấy ý nghĩa của Lễ Thánh Bổn Mạng của kẻ ngu dại trong ngôn ngữ tiếng Anh. Hãy nhớ rằng chữ viết tắt của FOF được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như ngân hàng, máy tính, giáo dục, tài chính, cơ quan và sức khỏe. Ngoài FOF, Lễ Thánh Bổn Mạng của kẻ ngu dại có thể ngắn cho các từ viết tắt khác.

Tìm kiếm định nghĩa chung của FOF? FOF có nghĩa là Lễ Thánh Bổn Mạng của kẻ ngu dại. Chúng tôi tự hào để liệt kê các từ viết tắt của FOF trong cơ sở dữ liệu lớn nhất của chữ viết tắt và tắt từ. Hình ảnh sau đây Hiển thị một trong các định nghĩa của FOF bằng tiếng Anh: Lễ Thánh Bổn Mạng của kẻ ngu dại. Bạn có thể tải về các tập tin hình ảnh để in hoặc gửi cho bạn bè của bạn qua email, Facebook, Twitter, hoặc TikTok.

Lễ bổn mạng tiếng Anh là gì

Ý nghĩa của FOF bằng tiếng Anh

Như đã đề cập ở trên, FOF được sử dụng như một từ viết tắt trong tin nhắn văn bản để đại diện cho Lễ Thánh Bổn Mạng của kẻ ngu dại. Trang này là tất cả về từ viết tắt của FOF và ý nghĩa của nó là Lễ Thánh Bổn Mạng của kẻ ngu dại. Xin lưu ý rằng Lễ Thánh Bổn Mạng của kẻ ngu dại không phải là ý nghĩa duy chỉ của FOF. Có thể có nhiều hơn một định nghĩa của FOF, vì vậy hãy kiểm tra nó trên từ điển của chúng tôi cho tất cả các ý nghĩa của FOF từng cái một.

Định nghĩa bằng tiếng Anh: Feast of Fools

Bên cạnh Lễ Thánh Bổn Mạng của kẻ ngu dại, FOF có ý nghĩa khác. Chúng được liệt kê ở bên trái bên dưới. Xin vui lòng di chuyển xuống và nhấp chuột để xem mỗi người trong số họ. Đối với tất cả ý nghĩa của FOF, vui lòng nhấp vào "thêm ". Nếu bạn đang truy cập phiên bản tiếng Anh của chúng tôi, và muốn xem định nghĩa của Lễ Thánh Bổn Mạng của kẻ ngu dại bằng các ngôn ngữ khác, vui lòng nhấp vào trình đơn ngôn ngữ ở phía dưới bên phải. Bạn sẽ thấy ý nghĩa của Lễ Thánh Bổn Mạng của kẻ ngu dại bằng nhiều ngôn ngữ khác như tiếng ả Rập, Đan Mạch, Hà Lan, Hindi, Nhật bản, Hàn Quốc, Hy Lạp, ý, Việt Nam, v.v.

Thánh bổn mạng là những vị thánh trong Hội Thánh Công Giáo, được chọn để nhờ ngài chuyển cầu chúng ta trước tòa Chúa, để xin ngài hộ phù, và để chúng ta noi gương ngài. Còn “tước hiệu”, hay được gọi là “danh hiệu” là tên gọi. Ví dụ như Mẹ Maria có nhiều tước hiệu: Mẹ Thiên Chúa, Mẹ Giáo Hội, Mẹ Vô Nhiễm Nguyên Tội…, tước hiệu (với Đức giáo hoàng, chúng ta gọi là tông hiệu) Giáo Hoàng của Đức Hồng Y Joseph Aloisius Ratzinger là Bênêđíctô XVI, và của Đức Hồng Y Jorge Mario Bergoglio là Phanxicô (Bênêđíctô hay Phanxicô đối với các ngài là một kế hoạch sống, môt cung cách hoạt động, chứ không phải là bổn mạng của các ngài). Còn thánh bổn mạng của hai ngài là thánh Giuse và thánh Giorgiô.Các vị giáo hoàng không bao giờ lấy tông hiệu Phêrô vì tên ấy chỉ dùng riêng cho thánh tông đồ Phêrô, là vị giáo hoàng tiên khởi (cấm kỵ, phạm húy).Chúng ta không được chọn bổn mạng cho từng người chúng ta, cho hội nhóm, Dòng tu… là Chúa Ba Ngôi, hay từng Ngôi (Cha, Con, Thánh Linh). Ta chỉ được chọn các vị thánh mà thôi, vì các vị là đấng sẽ chuyển lời cầu chúng ta lên Thiên Chúa (là Chúa Ba Ngôi, trong đó có Chúa Cha, Chúa Con, Chúa Thánh Linh), vì Thiên Chúa là mục đích tối hậu, là Căn Nguyên Đệ Nhất, không còn chuyển cầu cho ai khác nữa.Như Dòng Tên, không phải tu sĩ Dòng chọn Chúa Giêsu (Ngôi Hai) làm bổn mạng, nhưng là những đoàn quân theo chân Chúa Giêsu. Dòng không lấy tên là Dòng Chúa Giêsu, chính xác tên tiếng Pháp là La Compagnie des Jésuites, tiếng Việt là Dòng Tên (tránh gọi tên Giêsu vì phạm húy). Nghĩa của từ Compagnie là hội, đoàn (tiếng Anh: The Society of Jesus), hay là “Đội quân” (Thánh Inhaxiô Loyola dùng những từ ngữ quân sự để muốn nói Dòng mình là một đội quân của Chúa Giêsu, trong đó mỗi tu sĩ là một người lính của Người). Vậy, Dòng Tên (S.J = Đội quân của Chúa Giêsu) lấy Chúa Giêsu làm tước hiệu, chứ không phải làm bổn mạng (vì không được lấy Ngôi vị làm bổn mạng).Từ đó, chúng ta hiểu được tước hiệu sẽ khác với bổn mạng: Tu viện Thánh Linh, nhà thờ Chúa Ba Ngôi… tu viện này, nhà thờ này lấy tên ấy như là tước hiệu, danh hiệu.Vì thế, khi chọn làm bổn mạng (chỉ có quyền chọn một thánh bổn mạng mà thôi), thì phải chọn trong sự hợp pháp mà Hội Thánh đã đề ra, có nghĩa là chọn lựa và quyết định của cả ban (để bỏ phiếu, thỉnh cầu, tham khảo ý kiến…) như:– Phải được thẩm quyền Giáo Hội chấp thuận;– Và phải được Bộ Phụng tự phê chuẩn.Ngoài ra, chúng ta có thể được chọn thánh bổn mạng cho nhóm với tên các vị thánh, thiên thần, hay Mẹ Maria. Chỉ khi được phép đặc biệt của Tòa Thánh Công Giáo thì chúng ta mới có thể lấy các vị á thánh như, Mẹ Têrêsa Calcutta… làm thánh bổn mạng cho mình.Theo qui định trên, các thánh Bổn mạng tại các giáo xứ, các nhóm họ, các hiệp hội… nếu chưa được Bộ Phụng tự phê chuẩn, thì không thực sự là thánh Bổn mạng một cách đúng nghĩa và hợp pháp, và như vậy sẽ không được mừng kính thánh bổn mạng ấy trong Phụng Vụ. Hơn nữa, theo ý nghĩa của tên cực thánh Ba Ngôi và từng Ngôi vị, thì nhóm họ (Liên Gia) trong giáo xứ bạn hay bất kỳ tổ chức nào lấy những tên ấy làm bổn mạng là không được.

(giải đáp thắc mắc của Linh Mục Khất Tuệ)

Bạn đang xem: Bổn mạng là gì

Search for:

Upcoming Events

There are no upcoming events at this time.

Xem thêm: Dịch Sang Tiếng Anh Vật Chất Tiếng Anh Là Gì, Vietgle Tra Từ

MASS TIME- GIỜ THÁNH LỄ


Lễ bổn mạng tiếng Anh là gì

Xem thêm: Video Clip Hôn Nhau Trong Phòng Ngủ, Hôn Nhau Trong Phòng Ngủ

Archives

ArchivesSelect Month August 2021 July 2021 June 2021 May 2021 April 2021 March 2021 February 2021 January 2021 December 2020 November 2020 October 2020 September 2020 August 2020 July 2020 June 2020 May 2020 April 2020 March 2020 February 2020 January 2020 December 2019 November 2019 October 2019 September 2019 August 2019 July 2019 June 2019 May 2019 April 2019 March 2019 February 2019 January 2019 December 2018 November 2018 October 2018 September 2018 August 2018 July 2018 June 2018 May 2018 April 2018 March 2018 February 2018 January 2018 December 2017 November 2017 October 2017 September 2017 August 2017 July 2017 June 2017 May 2017 April 2017 March 2017 February 2017 January 2017 December 2016 November 2016 October 2016 September 2016 August 2016 July 2016 June 2016 May 2016 April 2016 March 2016 February 2016 January 2016 December 2015 November 2015 October 2015 September 2015 August 2015 July 2015 June 2015 May 2015 April 2015 March 2015

Lễ bổn mạng là một truyền thống Kitô giáo khi kết hợp mỗi ngày với một hoặc nhiều vị thánh để tưởng nhớ và tôn kính trong năm phụng vụ.

Đối với tín hữu mộ đạo, lễ bổn mạng được xem là một ngày lễ quan trọng vì nó liên quan đến thánh bổn mạng của họ. Lễ bổn mạng được cử hành mỗi năm vào ngày sinh hoặc ngày mất của vị thánh đó, hoặc ngày mà tín hữu tin là họ được lên thiên đàng[1].

  1. ^ “feast – definition of feast in English from the Oxford dictionary”. oxforddictionaries.com.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lễ_thánh_quan_thầy&oldid=57425698”

Vietnamese

lễ bổn mạng

English

feast day

Last Update: 2021-08-04
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Anonymous

Vietnamese

thiên thần

English

angel

Last Update: 2013-04-11
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

thiên thần

English

angel

Last Update: 2013-10-15
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

thiên thần

English

angel

Last Update: 2013-12-01
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

thiên thần

English

angel

Last Update: 2010-05-06
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

thiên thần

English

angel

Last Update: 2011-08-29
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

thiên thần

English

angel

Last Update: 2012-02-15
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

thiên thần

English

by angels.

Last Update: 2016-10-27
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

thiên thần

English

angel.

Last Update: 2016-10-27
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

thiên thần.

English

angels.

Last Update: 2016-10-27
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

thiên thần...

English

an angel...

Last Update: 2016-10-27
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

thiên thần.

English

an angel.

Last Update: 2016-10-27
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

thiên thần.

English

angels.

Last Update: 2016-10-27
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

thiên thần.

English

the angel.

Last Update: 2016-10-27
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

thiên thần.

English

the angel.

Last Update: 2016-10-27
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

thiên thần?

English

angel?

Last Update: 2016-10-27
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

- thiên thần.

English

- angel.

Last Update: 2016-10-27
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

- thiên thần?

English

- angels?

Last Update: 2016-10-27
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

mẹ thiên thần

English

fairy godmother!

Last Update: 2016-10-27
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia

Vietnamese

một thiên thần.

English

an angel.

Last Update: 2016-10-27
Usage Frequency: 1
Quality:

Reference: Wikipedia