es là phần ngữ âm rất cơ bản nhưng nhiều người vẫn chưa hiểu rõ và chưa thể phát âm đúng. Chỉ có 1 vài cách để phát âm các đuôi này, Langmaster sẽ giúp các bạn chinh phục phần này ngay hôm nay. Show
1. Quy tắc cách phát âm s và es trong tiếng Anh.Có 3 cách phát âm s và es của danh từ, động từ số nhiều là: /s/, /z/ và /iz/. Đây là 3 trường hợp cơ bản mà bạn cần nhớ để phát âm được chuẩn. Cùng note lại ngay nhé. 1.1. Cách phát âm s và es là /iz/Đuôi s và es sẽ được phát âm là /iz/ khi nó đứng sau danh từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Ví dụ:
Tham khảo thêm hướng dẫn chi tiết cách phát âm s và es qua video cùng cô Liesel và thực hành bạn nhé. Giao tiếp tiếng Anh cơ bản - TUYỆT CHIÊU PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES (P1) [Tiếng Anh giao tiếp Langmaster] Xem thêm: \=> CÁCH PHÁT ÂM M VÀ N TRONG TIẾNG ANH SIÊU ĐƠN GIẢN, CHUẨN QUỐC TẾ \=> CÁCH PHÁT ÂM ð & θ CHUẨN NGƯỜI BẢN NGỮ CỰC DỄ, AI CŨNG ĐỌC ĐƯỢC 1.2. Cách phát âm s/es là /s/Đuôi s và es sẽ được phát âm là /s/ khi s đứng sau các danh từ có kết thúc bằng các âm vô thanh như: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/. Ví dụ
1.3. Cách phát âm s es là /z/Đuôi s và es sẽ được phát âm là /z/ khi s đứng sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,… Có 3 trường hợp phát âm ‘es’, phát âm ‘s’ là /z/
+ Danh, động từ từ tận cùng bằng /i/: bees /biːz/, knees /niːz/, flees /fliːz/; + Danh, động từ tận cùng bằng /u/: shoes /ʃuːz/, clues /kluːz/…
+ Danh, động từ tận cùng bằng /ei/: plays /pleɪz/, pays /peɪz/, days /deɪz/… + Danh, động từ tận cùng bằng /oi/: employs /ɪmˈplɔɪz/, destroys /dɪˈstrɔɪz/, boys /bɔɪz/ + Danh, động từ tận cùng bằng /ai/: sighs /saɪz/, clarifies /ˈklærəfaɪz/, simplifies /ˈsɪmplɪfaɪz/ + Danh, động từ tận cùng bằng /au/: cows /kaʊz/, allows /əˈlaʊz/, ploughs /plaʊz/… + Danh, động từ tận cùng bằng /ou/: goes /ɡəʊz/, toes /təʊz/, flows /fləʊz/…
+ Danh, động từ tận cùng bằng /b/: robs /rɑːbz/, clubs /klʌbz/, light bulbs /ˈlaɪt bʌlbz/ + Danh, động từ tận cùng bằng /d/: pads /pædz/, ads /ædz/, seeds /siːdz/… + Danh, động từ tận cùng bằng /g/: dogs /dɔːɡz/, digs /dɪɡz/.. + Danh, động từ tận cùng bằng /ð/: breathes /briːðz/, bathes /beɪðz/… + Danh, động từ tận cùng bằng /r/: car /kɑːrz/, doors /dɔːrz/,… + Danh, động từ tận cùng bằng /l/: pulls /pʊlz/, peels /piːlz/,… + Danh, động từ tận cùng bằng /m/: aims /eɪmz/, arms /ɑːrmz/, worms /wɜːrmz/ + Danh, động từ tận cùng bằng /n/: bans /bænz/, attains /əˈteɪnz/… + Danh, động từ tận cùng bằng /ŋ/: sings /sɪŋz/, songs /sɔːŋz/, longs /lɔːŋz/ Tham khảo thêm hướng dẫn chi tiết cách phát âm s và es qua video cùng cô Liesel và thực hành bạn nhé. Giao tiếp tiếng Anh cơ bản - TUYỆT CHIÊU PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES (P2) [Tiếng Anh giao tiếp Langmaster] 2. Cách phát âm s và phát âm es, quy tắc thêm s và es.2.1. Tại sao cần thêm s và es?Trong tiếng Anh, đuôi s và es được thêm vào sau danh từ hoặc động từ trong 1 số trường hợp cụ thể như sau:
***Lưu ý: mục đích thể hiện sự sở hữu hay viết tắt từ thường chỉ được sử dụng trong văn nói giao tiếp. Coach’s thường được sử dụng nghĩa như The coach sở hữu một cái gì đó hoặc đó là viết tắt của từ coach is. Tuy nhiên về mặt phát âm thì tương tự như nhau về hai hình thức sử dụng này. 2.2. Quy tắc thêm s và es chuẩn nhất.Trước khi học cách phát âm s và es chuẩn, chúng ta cần nắm được quy tắc thêm s và es trong tiếng Anh. Các bạn cần nhớ các trường hợp sau. Thêm s vào sau các danh từ số ít đếm được để có danh từ số nhiều, động từ.Ví dụ:
Thêm es vào sau danh từ có tận cùng bằng chữ cái s, ss, sh, ch, z và xVí dụ:
Thêm es đằng sau các danh từ kết thúc bằng phụ âm + oVí dụ:
Ngoại lệ: piano - pianos; kilo - kilos; photo - photos; bamboo - bamboos;... Xem thêm: \=> PHÂN BIỆT CÁCH PHÁT ÂM /tʃ/ VÀ /dʒ/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT \=> CÁCH PHÁT ÂM /ʒ/ VÀ /ʃ/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT Danh từ tận cùng y thì y -> i và + esVí dụ:
Thêm s vào sau danh từ tận cùng: a, o, u, e, i + yVí dụ:
2.3. Khi nào động từ cần thêm s, es?Với mỗi dạng động từ khác nhau chúng ta sẽ có những cách chia khác nhau. Dưới đây là những cách chia động từ thêm e và es trong tiếng Anh bạn không nên bỏ qua nhé. Đa số những động từ trong tiếng Anh khi đi với chủ ngữ (danh từ hay đại từ) ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn sẽ được thêm “s” - “es”. Ví dụ:
Tuy nhiên, vẫn sẽ có các trường đặc biệt của động từ thêm s sau mà chúng ta cần lưu ý. Động từ kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss thêm đuôi “es” . Ví dụ:
Khi động từ kết thúc bằng một phụ âm + -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”. Ví dụ:
Lưu ý: Khi động từ kết thúc bằng một nguyên âm + -y, ta thêm -s, không chuyển -y thành -i . Ví dụ:
Lưu ý: have => has 3. Mẹo ghi nhớ cách phát âm s và es không bao giờ quênĐể ghi nhớ nhanh và lâu hơn hơn các quy tắc cách phát âm đuôi s và es, chúng ta sẽ ghép các âm tiết cuối thành một câu nói hoặc một cụm từ hài hước. Dưới đây là câu thần chú mà Langmaster gợi ý cho bạn: Thảo phải khao phở Tuấn - /ð/, /p/, /k, /f/, /t/ + đuôi s/es → phát âm là /s/ Sóng gió chẳng sợ zó giông - /s/, /ʒ/, /t∫/, /∫/ /z/, /dʒ/ + đuôi s/es → phát âm là /iz/ ĐĂNG KÝ NGAY:
4. Bài tập quy tắc cách phát âm s và es có kèm đáp ánNắm chắc kiến thức rồi, cùng làm bài tập để kiểm tra xem mình đã ghi nhớ tốt chưa nhé! Bài tập 1: Ứng dụng quy tắc phát âm s/es, chọn đáp án có cách phát âm khác với những từ còn lại1. A. grasses B. potatoes C. comprises D. stretches 2. A. sings B. coughs C. sleeps D. stops 3. A. signs B. becomes C. profits D. survives 4. A. mends B. equals C. values D. develops 5. A. wishes B. introduces C. practices D. leaves 6. A. dips B. books C. deserts D. camels 7. A. plants B. maps C. desks D. chairs 8. A. books B. pens C. phones D. tables 9. A. shuts B. steps C. walks D. plays 10. A. drifts B. attends C. miles D. glows Bài tập 2: Chọn đáp án có cách phát âm khác với những từ còn lại
Bài tập 3: Chuyển những danh từ sau đây sang dạng số nhiều:
Bài tập 4: Chia động từ
Bài tập 5: Luyện tập đọc các câu sau theo phiên âm chuẩn (áp dung phát âm đuôi s,es).1. She steps on the doorsteps and shuts the doors. /ʃi: steps ɑːn ðə ˈdɔːrsteps ənd ðə ˈdɔːrz/ 2. He washes dishes on Tuesdays and wednesdays. /hi: ˈwɑːʃɪz ˈdɪʃiz ɑːn ˈtuːzdiz ənd ˈwenzdeɪz 3. The kid leaves his books, pens and phones on the tables. /ðə kɪd ˈliːvz hɪs ˈbʊks ˈpenz ənd ˈfoʊnz ˈɑːn ðə ˈteɪbl̩z/ 4. Jim often goes for a walk with his dogs and plays with them in the parks. /ˈdʒɪm ˈɔːfn̩ ˈɡoʊz fər ə ˈwɑːk wɪθ ɪz ˈdɑːɡz ənd ˈpleɪz wɪθ ðəm ɪn ðə ˈpɑːrks/ 5. Sarah wishes she has chances to go shopping in Paris. /ˈserə ˈwɪʃəz ʃi: hæz ˈtʃænsɪz tə ɡoʊ ˈʃɑːpɪŋ ɪn ˈpæˌrɪs/ Đáp án:Bài tập 1: 1-B 2-A 3-C 4-D 5-D 6-D 7-C 8-A 9-D 10-A Bài tập 2: 1-C 2-B 3-C 4-C 5-B 6-B 7-B 8-D 9-D 10-D 11-C 12-A 13-C 14-A 15-C 16-B 17-B 18-D 19-D 20-A 21-A 22-D 23-D 24-D 25-D 26-A 27-A 28-D 29-D 30-C Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bạn đã làm đúng bao nhiêu trong số 10 câu trên? Nếu chưa nhớ hết được các quy tắc thì bạn hãy xem lại một lần kiến thức. Hãy cố gắng luyện tập thêm để ghi nhớ thật kỹ và không mắc lỗi trong khi làm bài và giao tiếp nhé! Tổng kết1. Phát âm đuôi s, es là /s/ khi nào? Phát âm s,es là /s/ khi tận cùng từ kết thúc bởi âm /p/, /f/, /k/, /t/ (Thảo phải khao phở Tuấn ) 2.Phát âm đuôi s, es, ‘s là /iz/ khi nào? Phát âm s,es là /iz/ khi từ kết thúc bởi âm /s/, /ss/, /z/, /o/, /ge/, /ce/, /ch/, /sh/. (Sóng gió chẳng sợ zó giông) 3. Phát âm đuôi s, es, ‘s là /z/ khi nào? Phát âm s,es là /z/ với các từ kết thúc bởi các từ còn lại. Bây giờ, nếu bạn đã nắm chắc các kiến thức liên quan đến cách phát âm s và es thì hãy tham khảo thêm các bài viết khác về chủ đề phát âm. Langmaster còn rất nhiều những bài viết kiến thức sẽ hỗ trợ bạn học tiếng Anh rất tốt đấy! Khi nào thì dùng s và es?Mục lục hiện. Thêm s vào sau các danh từ số ít đếm được để thành lập dạng số nhiều của từ.. Đối với các danh từ có tận cùng bằng chữ cái s, ss, sh, ch, z và x sẽ được thêm es vào cuối.. Thêm es đằng sau các danh từ tận cùng bằng phụ âm + o.. Các danh từ tận cùng có phụ âm + y thì y sẽ được đổi thành i và thêm es vào cuối.. Khi nào thì thêm s sau danh từ?Quy tắc thêm S ES vào danh từThêm “s” vào cuối danh từ để chuyển thành danh từ số nhiều. Thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều. Lưu ý: Danh từ có đuôi ch nhưng phát âm là /k/ thì chỉ thêm “s” vào cuối danh từ. Danh từ số nhiều khi nào thêm s và es?Quy tắc đổi danh từ số ít thành nhiều đối với danh từ thường. Thêm s es phát âm như thế nào?Có 3 cách phát âm s, es là /s/, /z/ và /iz/. Đuôi s, es được phát âm là /s/ sau âm vô thanh, phát âm là /z/ sau âm hữu thanh và phát âm là /ɪz/ sau âm xuýt. |