Khai niệm cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp

LÝ THUYẾT VỀ CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP

1. Khái niệm

- Có hai cách dẫn lời nói hay ý nghĩ (lời nói bên trong) của một người, một nhân vật:

+ Dẫn trực tiếp, tức là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.

+ Dẫn gián tiếp, tức là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.

2. Ví dụ

- Lời dẫn trực tiếp:

Chàng ngạc nhiên gạn hỏi. Đứa con nhỏ nói: “Trước đây, thường có một người đàn ông, đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản ngồi cũng ngồi, nhưng chẳng bao giờ bế Đản cả.”

- Lời dẫn gián tiếp:

Một lần đến thăm Trường Cao đẳng Mĩ thuật Công nghiệp Hà Nội, Bác Hồ gợi ý nên phát triển đồ sứ dân tộc. Bác nói người Việt thường dùng chén chứ không dùng tách.

I. Cách dẫn trực tiếp

1. Khái niệm

- Cách dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật

2. Đặc điểm

- Được đặt trong dấu ngoặc kép, trước dấu hai chấm.

- Sử dụng cách dẫn trực tiếp tạo sự khách quan cho cả người nói (viết) và người đọc (người nghe). Từ đó đưa ra những nhận định, đánh giá khách quan và chính xác về những câu nói hay phát ngôn của người được trích dẫn cách nói trực tiếp.

- Vì cách dẫn trực tiếp sẽ được trích dẫn y nguyên, không có bất kì sự thêm bớt nào khác của người trích dẫn. Sự thu nhận thông tin truyền tải sẽ hoàn toàn được bảo toàn, khách quan, do vậy sẽ giảm được tính chịu trách nhiệm của người trích dẫn bởi đảm bảo được sự bảo toàn, độ chân thực , khách quan với những thông tin được nói đến.

* Ví dụ: Nam nói với em gái rằng: "Anh ghét học lắm, anh không thích đi học". Khi em gái khoe lại với mẹ bằng cách dẫn trực tiếp thì có thể sẽ nói:

- Mẹ ơi, anh Nam bảo với con rằng "Anh ghét học lắm, anh không thích đi học". Việc trích dẫn trực tiếp trên đã truyền tải thông tin một cách nguyên xi, không có sự thêm bớt của người em. Việc đón nhận thông tin và giải quyết thông tin là do người mẹ. Người em chỉ có trách nhiệm và nghĩa vụ truyền tải lại còn không phải chịu trách nhiệm trong độ đúng/ sai của thông tin mà mình vừa truyền đạt. Do vậy không phải chịu trách nhiệm về độ đúng sai của tin truyền.

Lý thuyết về Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp

Khai niệm cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp

1. Khái niệm

- Có hai cách dẫn lời nói hay ý nghĩ (lời nói bên trong) của một người, một nhân vật:

+ Dẫn trực tiếp, tức là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.

+ Dẫn gián tiếp, tức là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.

2. Ví dụ

- Lời dẫn trực tiếp:

Chàng ngạc nhiên gạn hỏi. Đứa con nhỏ nói: “Trước đây, thường có một người đàn ông, đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản ngồi cũng ngồi, nhưng chẳng bao giờ bế Đản cả.”

- Lời dẫn gián tiếp:

Một lần đến thăm Trường Cao đẳng Mĩ thuật Công nghiệp Hà Nội, Bác Hồ gợi ý nên phát triển đồ sứ dân tộc. Bác nói người Việt thường dùng chén chứ không dùng tách.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 9

TUẦN 1

  • A.1. Soạn bài Phong cách Hồ Chí Minh

  • A.2. Vài nét về tác giả Lê Anh Trà

  • A.3. Vài nét cơ bản về tác phẩm Phong cách Hồ Chí Minh

  • A.4. Phân tích tác phẩm Phong cách Hồ Chí Minh

  • A.5. Soạn bài Phương châm hội thoại

  • A.6. Lý thuyết về Phương châm hội thoại

  • A.7. Soạn bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

  • A.8. Lý thuyết về cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

  • A.9. Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

  • A.10. Phân tích chi tiết tác phẩm Phong cách Hồ Chí Minh

TUẦN 2

  • B.1. Soạn bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bình

  • B.2. Vài nét về tác giả Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két

  • B.3. Vài nét cơ bản về tác phẩm Đấu tranh cho một thế giới hòa bình

  • B.4. Phân tích tác phẩm Đấu tranh cho một thế giới hòa bình

  • B.5. Soạn bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo)

  • B.6. Lý thuyết về các phương châm hội thoại (tiếp theo)

  • B.7. Soạn bài Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh

  • B.8. Lý thuyết về cách sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh

  • B.9. Soạn bài Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh

  • B.10. Phân tích chi tiết tác phẩm Đấu tranh cho một thế giới hòa bình

TUẦN 3

  • C.1. Soạn bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em

  • C.2. Vài nét cơ bản về tác phẩm Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em

  • C.3. Phân tích tác phẩm Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em

  • C.4. Soạn bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo) – Bài 3

  • C.5. Lý thuyết về các phương châm hội thoại (tiếp theo) – Bài 3

  • C.6. Soạn bài Xưng hô trong hội thoại

  • C.7. Lý thuyết về Xưng hô trong hội thoại

  • C.8. Soạn bài Viết bài tập làm văn số 1 siêu ngắn

  • C.9. Bài viết chi tiết bài làm văn số 1 – Văn thuyết minh

  • C.10. Phân tích chi tiết tác phẩm Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em

TUẦN 4

  • D.1. Soạn bài Chuyện người con gái Nam Xương

  • D.2. Vài nét cơ bản về tác giả Nguyễn Dữ

  • D.3. Vài nét cơ bản về tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương

  • D.4. Lập dàn ý phân tích chi tiết tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương

  • D.5. Phân tích giá trị nhân đạo của tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương

  • D.6. Phân tích nhân vật Vũ Nương

  • D.7. Soạn bài Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp

  • D.8. Lý thuyết về Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp

  • D.9. Soạn bài Sự phát triển của từ vựng

  • D.10. Lý thuyết về Sự phát triển của từ vựng

  • D.11. Soạn bài Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự

  • D.12. Lý thuyết về Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự

  • D.13. Phân tích nhân vật Trương Sinh

TUẦN 5

  • E.1. Soạn bài Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh

  • E.2. Vài nét về tác giả Phạm Đình Hổ

  • E.3. Vài nét cơ bản về tác phẩm Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh

  • E.4. Phân tích tác phẩm Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh

  • E.5. Soạn bài Hoàng Lê nhất thống chí (Hồi thứ mười bốn – trích)

  • E.6. Vài nét về tác giả Ngô Gia văn phái

  • E.7. Vài nét cơ bản về tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí

  • E.8. Dàn ý phân tích tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí

  • E.9. Soạn bài Sự phát triển của từ vựng

  • E.10. Lý thuyết về sự phát triển của từ vựng

  • E.11. Phân tích chi tiết tác phẩm Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh

TUẦN 6

  • F.1. Soạn bài Truyện Kiều

  • F.2. Tác giả Nguyễn Du

  • F.3. Vài nét cơ bản về tác phẩm Truyện Kiều

  • F.4. Soạn bài Chị em Thúy Kiều

  • F.5. Vài nét cơ bản về đoạn trích Chị em Thúy Kiều

  • F.6. Dàn ý phân tích Chị em Thúy Kiều

  • F.7. Soạn bài Cảnh ngày xuân

  • F.8. Vài nét cơ bản về đoạn trích Cảnh ngày xuân

  • F.9. Dàn ý phân tích Cảnh ngày xuân

  • F.10. Soạn bài Thuật ngữ

  • F.11. Lý thuyết về Thuật ngữ

  • F.12. Soạn bài Miêu tả trong văn bản tự sự

  • F.13. Lý thuyết về Miêu tả trong văn bản tự sự

TUẦN 7

  • G.1. Soạn bài Kiều ở lầu Ngưng Bích

  • G.2. Vài nét cơ bản về đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích

  • G.3. Lập dàn ý phân tích chi tiết đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích

  • G.4. Soạn bài Mã Giám Sinh mua Kiều

  • G.5. Vài nét cơ bản về đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều

  • G.6. Lập dàn ý phân tích chi tiết đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều

  • G.7. Soạn bài Trau dồi vốn từ

  • G.8. Lý thuyết về Trau dồi vốn từ

  • G.9. Soạn bài Viết bài tập làm văn số 2

  • G.10. Bài viết chi tiết Bài tập làm văn số 2

TUẦN 8

  • H.1. Soạn bài Thúy Kiều báo ân báo oán

  • H.2. Vài nét cơ bản về đoạn trích Thúy Kiều báo ân báo oán

  • H.3. Lập dàn ý phân tích chi tiết đoạn trích Thúy Kiều báo ân báo oán

  • H.4. Soạn bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga

  • H.5. Tác giả Nguyễn Đình Chiểu

  • H.6. Vài nét cơ bản về đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga

  • H.7. Lập dàn ý phân tích chi tiết đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga

  • H.8. Soạn bài Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự

  • H.9. Lý thuyết về Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự

TUẦN 9

  • I.1. Soạn bài Lục Vân Tiên gặp nạn

  • I.2. Vài nét cơ bản về đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn

  • I.3. Phân tích chi tiết đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn

  • I.4. Soạn bài Chương trình địa phương (phần Văn)

  • I.5. Soạn bài Tổng kết về từ vựng

  • I.6. Lý thuyết phần Tổng kết từ vựng

TUẦN 10

  • J.1. Soạn bài Đồng chí

  • J.2. Tác giả Chính Hữu

  • J.3. Vài nét cơ bản về tác phẩm Đồng chí

  • J.4. Phân tích tác phẩm Đồng chí

  • J.5. Soạn bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính

  • J.6. Tác giả Phạm Tiến Duật

  • J.7. Vài nét cơ bản về tác phẩm Bài thơ về tiểu đội xe không kính

  • J.8. Phân tích Bài thơ về tiểu đội xe không kính

  • J.9. Soạn bài Kiểm tra truyện trung đại

  • J.10. Soạn bài Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)

  • J.11. Lý thuyết phần Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)

  • J.12. Soạn bài Nghị luận trong văn bản tự sự siêu ngắn

  • J.13. Lý thuyết về Nghị luận trong văn bản tự sự

  • J.14. Phân tích chi tiết tác phẩm Đồng chí

  • J.15. Phân tích chi tiết tác phẩm Bài thơ về tiểu đội xe không kính

TUẦN 11

  • BA.1. Soạn Đoàn thuyền đánh cá

  • BA.2. Tác giả Huy Cận

  • BA.3. Vài nét cơ bản về tác phẩm Đoàn thuyền đánh cá

  • BA.4. Phân tích chi tiết tác phẩm Đoàn thuyền đánh cá

  • BA.5. Soạn bài Bếp lửa

  • BA.6. Tác giả Bằng Việt

  • BA.7. Vài nét cơ bản về tác phẩm Bếp lửa

  • BA.8. Phân tích chi tiết tác phẩm Bếp lửa

  • BA.9. Soạn bài Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) – Bài 11

  • BA.10. Soạn bài Tập làm thơ tám chữ

TUẦN 12

  • BB.1. Soạn bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ

  • BB.2. Tác giả Nguyễn Khoa Điềm

  • BB.3. Vài nét cơ bản về tác phẩm Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ

  • BB.4. Phân tích chi tiết Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ

  • BB.5. Soạn bài Ánh trăng

  • BB.6. Tác giả Nguyễn Duy

  • BB.7. Vài nét cơ bản về tác phẩm Ánh trăng

  • BB.8. Lập dàn ý phân tích chi tiết tác phẩm Ánh trăng

  • BB.9. Soạn bài Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)

  • BB.10. Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận

TUẦN 13

  • BC.1. Soạn bài Làng

  • BC.2. Tác giả Kim Lân

  • BC.3. Vài nét cơ bản về tác phẩm Làng

  • BC.4. Lập dàn ý phân tích chi tiết tác phẩm Làng

  • BC.5. Soạn bài Chương trình địa phương phần Tiếng Việt

  • BC.6. Soạn bài Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự

  • BC.7. Lý thuyết Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự

  • BC.8. Soạn bài Luyện nói: tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm

TUẦN 14

  • BD.1. Soạn bài Lặng lẽ Sa Pa

  • BD.2. Tác giả Nguyễn Thành Long

  • BD.3. Vài nét cơ bản về tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa

  • BD.4. Lập dàn ý phân tích chi tiết tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa

  • BD.5. Soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt

  • BD.6. Soạn bài Viết bài tập làm văn số 3 siêu ngắn

  • BD.7. Bài viết chi tiết 4 đề bài tập làm văn số 3

  • BD.8. Soạn bài Người kể chuyện trong văn bản tự sự

  • BD.9. Lý thuyết về người kể chuyện trong văn bản tự sự

TUẦN 15

  • BE.1. Soạn bài Chiếc lược ngà

  • BE.2. Tác giả Nguyễn Quang Sáng

  • BE.3. Vài nét cơ bản về tác phẩm Chiếc lược ngà

  • BE.4. Phân tích chi tiết tác phẩm Chiếc lược ngà

  • BE.5. Soạn bài Kiểm tra về thơ và truyện hiện đại

  • BE.6. Soạn bài Kiểm tra phần Tiếng Việt

  • BE.7. Soạn bài Ôn tập phần tập làm văn

TUẦN 16

  • BF.1. Soạn bài Cố hương

  • BF.2. Tác giả Lỗ Tấn

  • BF.3. Tìm hiểu chung về tác phẩm Cố hương

  • BF.4. Phân tích chi tiết tác phẩm Cố hương

  • BF.5. Soạn bài Ôn tập phần tập làm văn (tiếp theo)

  • BF.6. Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I

TUẦN 17

  • BG.1. Soạn bài Những đứa trẻ (trích Thời thơ ấu)

  • BG.2. Tác giả Mác-xim Go-rơ-ki

  • BG.3. Tìm hiểu chung về tác phẩm Những đứa trẻ

  • BG.4. Phân tích chi tiết tác phẩm Những đứa trẻ

TUẦN 18

  • BH.1. Soạn bài Bàn về đọc sách siêu ngắn

  • BH.2. Vài nét về tác giả Chu Quang Tiềm

  • BH.3. Tìm hiểu chung về tác phẩm Bàn về đọc sách

  • BH.4. Phân tích chi tiết tác phẩm Bàn về đọc sách

  • BH.5. Cảm nhận của em về tác phẩm Bàn về đọc sách

  • BH.6. Soạn bài Khởi ngữ siêu ngắn

  • BH.7. Lý thuyết về Khởi ngữ

  • BH.8. Soạn bài Phép phân tích và tổng hợp siêu ngắn

  • BH.9. Lý thuyết về Phép phân tích và tổng hợp

  • BH.10. Soạn bài Luyện tập phân tích và tổng hợp siêu ngắn

TUẦN 19

  • BI.1. Soạn bài Tiếng nói của văn nghệ siêu ngắn

  • BI.2. Vài nét về tác giả Nguyễn Đình Thi

  • BI.3. Tìm hiểu chung về tác phẩm Tiếng nói của văn nghệ

  • BI.4. Phân tích chi tiết tác phẩm Tiếng nói của văn nghệ

  • BI.5. Cảm nhận của em về Tiếng nói của văn nghệ

  • BI.6. Soạn bài Các thành phần biệt lập siêu ngắn

  • BI.7. Lý thuyết về Các thành phần biệt lập

  • BI.8. Soạn bài Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống siêu ngắn

  • BI.9. Lý thuyết về Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống

  • BI.10. Soạn bài Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống siêu ngắn

  • BI.11. Lý thuyết về Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống

TUẦN 20

  • BJ.1. Soạn bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới siêu ngắn

  • BJ.2. Bài viết chi tiết bài tập làm văn số 5 – Nghị luận xã hội

  • BJ.3. Vài nét về tác giả Vũ Khoan

  • BJ.4. Tìm hiểu chung về Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới

  • BJ.5. Phân tích chi tiết Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới

  • BJ.6. Cảm nhận của em về Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới

  • BJ.7. Soạn bài Các thành phần biệt lập (tiếp theo) siêu ngắn

  • BJ.8. Lý thuyết về Các thành phần biệt lập (tiếp theo)

  • BJ.9. Soạn bài Viết bài tập làm văn số 5 – Nghị luận xã hội siêu ngắn

  • BJ.10. Soạn bài Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí siêu ngắn

  • BJ.11. Lý thuyết về Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí

TUẦN 21

  • CA.1. Soạn bài Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten siêu ngắn

  • CA.2. Vài nét về tác giả Hi-pô-lít Ten

  • CA.3. Tìm hiểu chung về Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten

  • CA.4. Phân tích chi tiết Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten

  • CA.5. Soạn bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn siêu ngắn

  • CA.6. Lý thuyết về Liên kết câu và liên kết đoạn văn

TUẦN 22

  • CB.1. Soạn bài Con cò siêu ngắn

  • CB.2. Vài nét về tác giả Chế Lan Viên

  • CB.3. Tìm hiểu chung về bài thơ Con cò

  • CB.4. Phân tích chi tiết bài thơ Con cò

  • CB.5. Phân tích hình ảnh con cò trong bài thơ Con cò

  • CB.6. Soạn bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập) siêu ngắn

  • CB.7. Soạn bài Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí siêu ngắn

  • CB.8. Lý thuyết về Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí

TUẦN 23

  • CC.1. Soạn bài Mùa xuân nho nhỏ siêu ngắn

  • CC.2. Vài nét về tác giả Thanh Hải

  • CC.3. Tìm hiểu chung về tác phẩm Mùa xuân nho nhỏ

  • CC.4. Phân tích chi tiết tác phẩm Mùa xuân nho nhỏ

  • CC.5. Phân tích khổ 4 và 5 tác phẩm Mùa xuân nho nhỏ

  • CC.6. Soạn bài Viếng lăng Bác siêu ngắn

  • CC.7. Vài nét về tác giả Viễn Phương

  • CC.8. Tìm hiểu chung về tác phẩm Viếng lăng Bác

  • CC.9. Phân tích chi tiết tác phẩm Viếng lăng Bác

  • CC.10. Cảm nhận của em trước lòng kính yêu tha thiết của nhân dân miền Nam dành cho Bác trong bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương

  • CC.11. Soạn bài Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) siêu ngắn

  • CC.12. Lý thuyết Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)

  • CC.13. Soạn bài Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) siêu ngắn

  • CC.14. Lý thuyết Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)

  • CC.15. Soạn bài Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) siêu ngắn

  • CC.16. Soạn bài Viết bài tập làm văn số 6 siêu ngắn

  • CC.17. Bài viết chi tiết Bài tập làm văn số 6

TUẦN 24

  • CD.1. Soạn bài Sang thu siêu ngắn

  • CD.2. Soạn bài Nói với con siêu ngắn

  • CD.3. Vài nét về tác giả Hữu Thỉnh

  • CD.4. Vài nét về tác giả Y Phương

  • CD.5. Tìm hiểu chung về tác phẩm Sang thu

  • CD.6. Phân tích chi tiết bài thơ Sang thu

  • CD.7. Cảm nhận khổ thơ cuối bài Sang thu

  • CD.8. Bình giảng hai khổ thơ đầu bài Sang thu

  • CD.9. Tìm hiểu chung về tác phẩm Nói với con

  • CD.10. Phân tích chi tiết bài thơ Nói với con

  • CD.11. Bình giảng khổ thơ cuối bài Nói với con

  • CD.12. Soạn bài Nghĩa tường minh và hàm ý siêu ngắn

  • CD.13. Lý thuyết về Nghĩa tường minh và hàm ý

  • CD.14. Soạn bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ siêu ngắn

  • CD.15. Lý thuyết về Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ

  • CD.16. Soạn bài Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ siêu ngắn

  • CD.17. Lý thuyết về Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ

TUẦN 25

  • CE.1. Soạn bài Mây và sóng siêu ngắn

  • CE.2. Vài nét về tác giả Ra-bin-đra-nát Ta-go

  • CE.3. Tìm hiểu chung về tác phẩm Mây và sóng

  • CE.4. Phân tích chi tiết tác phẩm Mây và sóng

  • CE.5. Soạn bài Ôn tập về thơ siêu ngắn

  • CE.6. Soạn bài Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo) siêu ngắn

  • CE.7. Lý thuyết về Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo)

TUẦN 26

  • CF.1. Soạn bài Tổng kết phần văn bản nhật dụng siêu ngắn

  • CF.2. Lý thuyết về Tổng kết phần văn bản nhật dụng

  • CF.3. Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) siêu ngắn

  • CF.4. Soạn bài Viết bài tập làm văn số 7 siêu ngắn

  • CF.5. Bài viết chi tiết Viết bài tập làm văn số 7

TUẦN 27

  • CG.1. Soạn bài Bến quê siêu ngắn

  • CG.2. Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt siêu ngắn

  • CG.3. Tìm hiểu chung về tác phẩm Bến quê

  • CG.4. Phân tích chi tiết tác phẩm Bến quê

  • CG.5. Phân tích nhân vật Nhĩ trong tác phẩm Bến quê

  • CG.6. Vài nét về tác giả Nguyễn Minh Châu

  • CG.7. Soạn bài Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ siêu ngắn

TUẦN 28

  • CH.1. Soạn bài Những ngôi sao xa xôi siêu ngắn

  • CH.2. Vài nét về tác giả Lê Minh Khuê

  • CH.3. Tìm hiểu chung về tác phẩm Những ngôi sao xa xôi

  • CH.4. Phân tích chi tiết tác phẩm Những ngôi sao xa xôi

  • CH.5. Phân tích nhân vật Phương Định trong Những ngôi sao xa xôi

  • CH.6. Soạn bài Biên bản siêu ngắn

  • CH.7. Lý thuyết về Biên bản

TUẦN 29

  • CI.1. Soạn bài Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang siêu ngắn

  • CI.2. Vài nét về tác giả Đe-ni-ơn Đi-phô

  • CI.3. Tìm hiểu chung về tác phẩm Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang

  • CI.4. Phân tích chi tiết tác phẩm Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang

  • CI.5. Phân tích nhân vật Rô-bin-xơn trong tác phẩm Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang

  • CI.6. Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp siêu ngắn

  • CI.7. Soạn bài Luyện tập viết biên bản siêu ngắn

  • CI.8. Soạn bài Hợp đồng siêu ngắn

  • CI.9. Lý thuyết về Hợp đồng

TUẦN 30

  • CJ.1. Soạn bài Bố của Xi-mông siêu ngắn

  • CJ.2. Soạn bài Ôn tập về truyện siêu ngắn

  • CJ.3. Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo) siêu ngắn

  • CJ.4. Vài nét về tác giả Guy-đơ Mô-pa-xăng

  • CJ.5. Tìm hiểu chung về tác phẩm Bố của Xi-mông

  • CJ.6. Phân tích chi tiết tác phẩm Bố của Xi-mông

TUẦN 31

  • DA.1. Soạn bài Con chó Bấc siêu ngắn

  • DA.2. Soạn bài Kiểm tra về truyện siêu ngắn

  • DA.3. Soạn bài Luyện tập viết hợp đồng siêu ngắn

  • DA.4. Vài nét về tác giả Giắc Lân-đơn

  • DA.5. Tìm hiểu chung về tác phẩm Con chó Bấc

  • DA.6. Phân tích chi tiết tác phẩm Con chó Bấc

TUẦN 32

  • DB.1. Soạn bài Bắc Sơn siêu ngắn

  • DB.2. Soạn bài Tổng kết phần Văn học nước ngoài siêu ngắn

  • DB.3. Soạn bài Tổng kết phần Tập làm văn siêu ngắn

  • DB.4. Tìm hiểu chung về tác phẩm Bắc Sơn

  • DB.5. Phân tích chi tiết tác phẩm Bắc Sơn

  • DB.6. Vài nét về tác giả Nguyễn Huy Tưởng

TUẦN 33

  • DC.1. Soạn bài Tôi và chúng ta siêu ngắn

  • DC.2. Soạn bài Tổng kết phần Văn học siêu ngắn

  • DC.3. Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm siêu ngắn

  • DC.4. Vài nét về tác giả Lưu Quang Vũ

  • DC.5. Tìm hiểu chung về tác phẩm Tôi và chúng ta

  • DC.6. Phân tích chi tiết tác phẩm Tôi và chúng ta

TUẦN 34

  • DD.1. Soạn bài Tổng kết phần Văn học (tiếp theo) siêu ngắn

  • DD.2. Soạn bài Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi siêu ngắn

  • DD.3. Lý thuyết về Tổng kết phần Văn học (tiếp theo)

  • DD.4. Lý thuyết về Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi

LuyenTap247.com

Học mọi lúc mọi nơi với Luyện Tập 247

© 2021 All Rights Reserved.

Tổng ôn Lý Thuyết

Câu hỏi ôn tập

Luyện Tập 247 Back to Top

Xem thêm:Nghĩa tường minh và hàm ý – Ngữ dụng học Tiếng Việt lớp 9

3. Khi chuyển từ lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp, cần chú ý thay đổi từ ngữ xưng hô cho phù hợp (ngôi thứ nhất chuyển thành ngôi thứ ba, ví dụ: tôi —* nàng, Vũ Nương,…).

4. Khi chuyển đoạn văn có lời dẫn gián tiếp thành đoạn văn có lời đối thoại trực tiếp, cần:

– Lưu ý về dấu hiệu hình thức của lời dẫn trực tiếp: lời đối thoại đặt sau dấu hai chấm và có dấu gạch ngang đầu lời thoại.

– Cần chuyển đổi từ xưng hô cho phù hợp với nhân vật và hoàn cảnh giao tiếp. Đây là hội thoại của HS trong môi trường giao tiếp của các em.

5. Mục đích của bài tập là cho HS luyện tập thực hành tạo câu có chứa lời dẫn theo gợi ý của đề bài. HS tự thực hiện.