Keep in the dark nghĩa là gì

keep in the dark Thành ngữ, tục ngữ


keep in the dark

keep in the dark
see in the dark, def. 2.

keep (someone) in the dark (about something)

To keep someone uninformed (about something); to exclude someone from full knowledge or disclosure (of something). Keeping taxpayers in the dark about how their money is being spent is not how government should operate. I don't fully trust John to keep our plan a secret, so I think it best that we keep him in the dark for now.Learn more: dark, keep

keep someone in the dark

(about someone or something) Go to in the dark (about someone or something).Learn more: dark, keep

in the dark, to be/keep someone

To be mystified or uninformed; to fail to inform someone. The figurative use of dark for ignorance is very old indeed. “We can’t keep it dark any longer,” wrote the Roman playwright Plautus (Aulularia, ca. 210 b.c.), and Shakespeare wrote, “Till then I’ll keep him dark” (All’s Well That EndsWell, 4.1).Learn more: keep, someone
Learn more:
Dictionary

  • to be kept in the dark Tiếng Anh có nghĩa là Giữ bí mật với ai đó, che chắn sự thật. Thành ngữ Tiếng Anh.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực .

Giữ bí mật với ai đó, che chắn sự thật Tiếng Anh là gì?

Giữ bí mật với ai đó, che chắn sự thật Tiếng Anh có nghĩa là to be kept in the dark Tiếng Anh.

Ý nghĩa - Giải thích

to be kept in the dark Tiếng Anh nghĩa là Giữ bí mật với ai đó, che chắn sự thật. Thành ngữ Tiếng Anh..

Đây là cách dùng to be kept in the dark Tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ to be kept in the dark Tiếng Anh là gì? (hay giải thích Giữ bí mật với ai đó, che chắn sự thật. Thành ngữ Tiếng Anh. nghĩa là gì?) . Định nghĩa to be kept in the dark Tiếng Anh là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng to be kept in the dark Tiếng Anh / Giữ bí mật với ai đó, che chắn sự thật. Thành ngữ Tiếng Anh.. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Popular American Idioms # 87

Thành ngữ Mỹ thông dụng: have eyes for someone/keep in the dark

Thành ngữ Mỹ thông dụng: have eyes for someone/keep in the dark

Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 87 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Christopher Cruise phụ trách.

The two idioms we’re learning today are HAVE EYES FOR SOME-ONE and KEEP IN THE DARK.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là HAVE EYES FOR SOMEONE và KEEP IN THE DARK.

Tim, Mike’s childhood friend, is now a teller at The Citizens Bank. He normally works 40 hours a week, but on special occasions, he works overtime. He doesn’t mind working extra hours because he’s very well-paid for overtime work.

Tim, bạn thời thơ ấu của Mike, là nhân viên của nhà ngân hàng Citizens. Thường thường anh ta làm việc 40 giờ một tuần, nhưng trong dịp đặc biệt, anh làm thêm giờ. Anh không quản ngại làm thêm vì được trả lương thêm rất tốt.

MAI LAN: Mike. Tim’s working so hard these days. I’ve heard that he’s saving up to buy a house.

Mike, hồi này Tim làm việc nhiều quá. Tôi nghe nói anh đang để dành tiền để mua nhà.

MIKE: Yes, exactly that. He told me he was ready to settle down and have a family.

Đúng như vậy. Anh ta nói với tôi anh sẵn sàng lập gia đình.

MAI LAN: But, Mike. He’s not dating any girl. Who’s he going to marry?

Nhưng mà, Mike, anh ta không gập gỡ thân mật với cô nào cả. Anh ta lấy ai?

MIKE: Yeah. No one knows much about Tim’s love life. He’s very discreet about it.

Đó. Không ai biết nhiều về cuộc đời tình ái của anh. Anh ta kín đáo lắm.

MAI LAN: I’ve heard that even his parents were concerned. They were afraid he’d never get married.

Tôi nghe rằng chính cả cha mẹ anh cũng lo lắng. Họ sợ anh sẽ không bao giờ lấy vợ.

MIKE: Well. He’s very friendly and kind to all but didn’t seem to be particularly interested in any girls.

Ồ. anh ta thân mật và tử tế với tất cả mọi người, nhưng không có vẻ đặc biệt thích cô nào.

MAI LAN: And now he’s ready to settle down and have a family of his own? Who’s the lucky girl?

Thế mà bây giờ anh ta sẵn sàng lập gia đình ? Cô nào may mắn thế?

MIKE: You know what? For many years, no one knew he was seeing Helen.

Cô biết không, trong nhiều năm, không ai biết anh gặp gỡ Helen.

MAI LAN: Do we know Helen, Mike? Is she the one who was in our Chemistry class last year?

Mình có biết Helen không, Mike? Có phải cô là người cùng học lớp Hóa với tụi mình năm ngoái không?

MIKE: No. This is a different Helen. She lives in Richmond, not here.

Không. Đây là Helen khác. Cô ta ở tỉnh Richmond, không phải ở đây.

MAI LAN: No wonder neither his family nor his friends know about this.

Hèn gì không ai, từ gia đình đến bạn bè của anh, đều không biết về chuyện này.

MIKE: He met Helen when visiting a friend in Richmond. He said for the past three years, he only had eyes for her.

Anh gặp Helen khi đi thăm một người bạn ở Richmond. anh ta nói từ ba năm nay, anh ta chỉ "had eyes for Helen".

MAI LAN: He only had eyes for Helen?

Anh ta chỉ "had eyes for Helen"?

MIKE: Yes. To have H-A-V-E eyes E-Y-E-S for someone means to be particularly attracted to this person.

Đúng thế. To have H-A-V-E eyes E-Y-E-S for someone có nghĩa là chỉ yêu thích người đó.

MAI LAN: So, he only has had eyes for Helen for a long time. That’s why our friends have set him up with nice, pretty girls, but he was uninterested.

Vậy là anh ta "say mê" một mình Helen từ lâu rồi. Vì vậy mà bạn bè mình mai mối anh ta với các cô dễ thương, xinh đẹp mà anh ta vẫn hững hờ.

MIKE: Like Tim, I also only have eyes for a very special person. You know who?

Cũng như Tim, tôi cũng chỉ say đắm một người đặc biệt , cô biết ai không?

MAI LAN: I don’’t think so. You tell me.

Tôi không nghĩ là tôi biết. Anh nói đi.

MIKE: Well. I’ll tell you someday. Now I know that I only have eyes for her. She’s kind, smart and good-looking. I get along with her very well!

À. Một ngày kia tôi sẽ nói. Bây giờ tôi chỉ biết rằng tôi rất mến thích cô đó. Cô ta tử tế, thông minh, xinh đẹp. Tôi hợp với cô ấy lắm.

MAI LAN: And you keep it a secret all these days! I thought I knew almost everything about you.

Thế mà anh giữ bí mật với tôi trong bao lâu nay. Tôi tưởng tôi biết hầu như tất cả về anh!

MIKE: You do, Mai Lan. I’m very sincere to you!

Cô biết đúng đó, Mai Lan. Tôi rất thành thật với cô.

MAI LAN: I hope so, Mike. So tell me when you’re ready. I’ll be happy for you!

Tôi hy vọng thế, Mike. Vậy thì khi nào anh thấy sẵn sàng thì nói cho tôi nhé. Tôi sẽ mừng anh!

MIKE: Sure. I’ll be very happy and I hope you will, too. I won’t keep you in the dark for long!

Chắc chắn thế. Tôi sẽ rất mừng và hy vọng cô cũng vậy. Tôi sẽ không giữ cô "in the dark" lâu đâu.

MAI LAN: “Keep me in the dark”?

”Keep me in the dark”?

MIKE: Keep K-E-E-P someone S-O-M-E-O-N-E in the dark D-A-R-K means not to let that person know about something, keep him uninformed.

Keep K-E-E-P someone S-O-M-E-O-N-E in the dark D-A-R-K "giữ ai trong bóng tối" có nghĩa là không cho người đó biết.

MAI LAN: Don’t keep me in the dark for long, Mike. Don’t copy Tim! He kept all of us in the dark for far too long!

Đừng giữ bí mật với tôi nhé, Mike. Đừng bắt chước Tim. Anh ta giữ bí mật với tất cả thật lâu.

MIKE: Yes. Even his parents. He kept them in the dark for three years!

Đó, Ngay cả với bố mẹ anh. Anh giữ bí mật với ông bà cả 3 năm.

MAI LAN: Why, I wonder. Is it because he’s shy, or he wants to be completely sure he will marry Helen?

Tôi tự hỏi tại sao. Vì anh ta e dè, hay anh ta muốn hoàn toàn chắc chắn sẽ lập gia đình với Helen?

MIKE: Both are good reasons. It’s a good thing he’s careful. To marry someone is to be committed for life.

Cả hai lý do đều đúng. Anh ta cẩn thận là phải. Lập gia đình với một người là sự gắn bó suốt đời.

MAI LAN: Yes. So Tim has had eyes for Helen for a long time and he kept all of us in the dark.

Đúng thế. Vậy là Tim yêu thương Helen từ đã lâu. Anh ta giữ bí mật với tất cả chúng ta.

MIKE: And now he’s telling us he’s ready to marry her and start a family. We are so glad and wish him a lot of happiness.

Và bây giờ anh đã nói ra là sẵn sàng cưới cô ta và có con cái. Ai cũng mừng và chúc anh ta nhiều hạnh phúc.

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : HAVE EYES FOR SOMEONE nghĩa là YÊU MẾN MỘT NGƯỜI và KEEP IN THE DARK nghĩa là DẤU ĐI, GIỮ KÍN KHÔNG CHO BIẾT. Hằng Tâm và Christopher Cruise xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.

Skip to content

HOMEIDIOMSMUST KNOWNHẬP TỊCH HOA KỲLUYỆN ĐẶC BIỆTHỌC QUA TV CBS NewsRT (RUSSIA TODAY)Bloomberg TVDWBBCSky News AustraliaChannel NewsAsiaNewsmaxHỌC QUA PODCASTS Word of the dayAP HeadlinesBBC Global NewsFox NewsBrexit means…Wall Street JournalReuters NewsCBS Evening NewsCBS This morning newsBusiness English6 Minute Grammar_BBC6 Minute Vocabulary_BBCThe English We Speak_BBCGrammar Girl TipsYou’re saying it wrongThe Economist RadioAll in the mindNatureThis American LifePlanet MoneyScience Weekly_The GuardianThe Hook UpLog inHI, GUEST!32SHARES

Share Tweet

IN THE DARK

Nghĩa đen:

Ở trong bóng tối

Nghĩa rộng:

(nói về người) Không nhận được thông tin mà mình cần biết (not informed about things that might be useful to know)

Xem thêm phần Cách dùng để biết thêm về một nghĩa nữa của thành ngữ.

Đang xem: In the dark là gì

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Mù tịt,

Ví dụ:

🔊 Play

Our boss tends to keep us in the dark most of the time.

Tay sếp của chúng tôi thường khiến chúng tôi mù tịt thông tin.

🔊 Play

Do you know anything?

No, I’m completely in the dark, like anyone else.

Cậu biết tin gì chưa?

Không. Tôi hoàn toàn mù tịt, giống như những người khác.

Cách dùng:

Hai cách dùng thường thấy:

Nói về người:

Someone is in the dark about + mệnh đề:  Ai đó mù tịt, không biết gì về ….

Ví dụ:

🔊 Play

I’m in the dark about who is in charge around here.

Tôi mù tịt không biết ai là người phụ trách ở đây. (Tôi không có thông tin gì)

🔊 Play

I’m in the dark about when the meeting starts.

Tôi mù tịt không biết khi nào cuộc họp bắt đầu. (Tôi không nhận được thông tin gì)

🔊 Play

I’m in the dark about where the meeting will be held.

Tôi mù tịt không biết cuộc họp sẽ được tổ chức ở đâu. (Tôi không nhận được thông tin gì)

Keep someone in the dark: Giấu, không cho ai đó biết

Ví dụ:

🔊 Play

Keeping taxpayers in the dark about how their money is being spent is not how government operates.

Giấu không cho người nộp thuế (người dân) biết tiền thuế họ đóng được sử dụng như thế nào không phải là cách chính phủ vận hành.

Thể bị động: Be kept in the dark

🔊 Play

Taxpayers are kept in the dark about how their money is spent.

Người dân (người nộp thuế) bị giấu nhẹm thông tin về việc tiền thuế của họ được sử dụng như thế nào.

Xem thêm: Blog Là Gì ? 12 Bước Viết Blog Siêu Đơn Giản Cho Người Mới! Blogspot (Blogger) Là Gì

Nói về vật:

Something is in the dark: Cái gì đó bị che dấu

Ví dụ:

🔊 Play

All big decisions in this company have been made in the dark.

Tất cả các quyết định lớn ở công ty này đều được làm một cách giấu diếm.

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,ghi lại phát âm của mình,nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫulặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.LƯU Ý:Thời gian ghi âm: Không hạn chếThiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhấtTrình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.

Xem thêm: Cách Nấu Gà Nấu Đông Thịt Gà Ngon Đúng Chuẩn, Gà Nấu Đông

Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

🔊 Play

in the dark 

🔊 Play

I’m in the dark about who is in charge around here.

🔊 Play

I’m in the dark about when the meeting starts.

🔊 Play

I’m in the dark about where the meeting will be held.

🔊 Play

I don’t fully trust John to keep our plan a secret, so I think we should keep him in the dark for now. 

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

Bước 1: Bấm vào đây  để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âmBước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mớiBấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ