Ký hiệu biển (bảng) số xe thành phố Hà Nội được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, cụ thể: Show Ký hiệu biển (bảng) số xe thành phố Hà Nội là từ 29 đến 33 và 40. Ngoài ra liên quan tới vấn đề này chúng tôi cũng thông tin thêm đến bạn những thông tin sau: Mã biển số xe Hà Nội đối với xe máy: - Mã biển số quận Ba Đình: 29 – B1 - Mã biển số quận Hoàn Kiếm: 29 – C1 - Mã biển số quận Hai Bà Trưng: 29 – D1 - Mã biển số quận Đống Đa: 29-E1-E2 - Mã biển số quận Tây Hồ: 29-F1 - Mã biển số quận Thanh Xuân: 29-G1 - Mã biển số quận Hoàng Mai: 29-H1 - Mã biển số quận Long Biên: 29-K1 - Mã biển số quận Cầu Giấy: 29-P1 - Mã biển số quận Hà Đông: 29-T1 - Mã biển số quận Nam Từ Liêm: 29-L1 - Mã biển số quận Bắc Từ Liêm: 29-L5 - Mã biển số huyện Thanh Trì: 29-M1 - Mã biển số huyện Gia Lâm: 29-N1 - Mã biển số huyện Đông Anh: 29-S1 - Mã biển số huyện Sóc Sơn: 29-S6 - Mã biển số huyện Ba Vì: 29-V1 - Mã biển số huyện Phúc Thọ: 29-V3 - Mã biển số huyện Thạch Thất: 29-V5 - Mã biển số huyện Quốc Oai: 29-V7 - Mã biển số huyện Chương Mỹ: 29-X1 - Mã biển số huyện Đan Phượng: 29-X3 - Mã biển số huyện Hoài Đức: 29-X5 - Mã biển số huyện Thanh Oai: 29-X7 - Mã biển số huyện Mỹ Đức: 29-Y1 - Mã biển số huyện Ứng Hòa: 29-Y3 - Mã biển số huyện Thường Tín: 29-Y5 - Mã biển số huyện Phú Xuyên: 29-Y7 - Mã biển số huyện Mê Linh: 29-Z1 - Mã biển số thị xã Sơn Tây: 29-U1 Mã biển số xe Hà Nội đối với xe ô tô: - Mã biển số dành cho xe con dưới 9 chỗ ngồi: 29, 30 A XXXX - Mã biển số dành cho xe tải và xe bán tải van: 29, 30 C XXXX - Mã biển số dành cho xe du lịch và xe khách: 29, 30 B XXXX Trên đây là tư vấn về ký hiệu biển (bảng) số xe thành phố Hà Nội. Để nắm thông tin chi tiết biển số xe các tỉnh thành khác, vui lòng tham khảo tại bài viết sau: Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước. Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Tải về:
Ngày hỏi:05/12/2017
Biển (bảng) số xe tỉnh Long An được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Quảng Nam. Nhờ các chuyên gia giải đáp giúp tôi theo quy định pháp luật hiện hành thì biển số xe tỉnh Long An là bao nhiêu? Vấn đề này tôi có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ Quý chuyên gia. Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào! Đức Việt (viet***@gmail.com) Nội dung này được Ban biên tập LawNet tư vấn như sau:
Căn cứ Phụ lục 02 Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA: Biển số xe tỉnh Long An được ký hiệu bằng số 62. Để bạn nắm rõ hơn vấn đề này, Ban biên tập gửi đến bạn thông tin về ký hiệu biển số xe cụ thể tại các huyện, thị xã của tỉnh Long An tại thời điểm hiện nay như sau: - Thành phố Tân An: 62-B1; - Huyện Tân Hưng: 62-C1; - Huyện Vĩnh Hưng: 62-D1; - Huyện Tân Thạnh: 62-E1; - Huyện Thạnh Hóa: 62-F1; - Huyện Thủ Thừa: 62-G1; - Huyện Tân Trụ: 62-H1; - Huyện Châu Thành: 62-K1; - Huyện Cần Đước: 62-L1; - Huyện Cần Giuộc: 62-M1; - Huyện Bến Lức: 62-N1; - Huyện Đức Hòa: 62-P1; - Huyện Đức Huệ: 62-S1; - Thị xã Kiến Tường: 62-T1; - Huyện Mộc Hóa: 62-U1; - Biển số xe máy dưới 50 phân khối: 62AB; - Biển số ô tô: 62A, 62B, 62C, 62D, 62LD. Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ngân hàng Hỏi - Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về ký hiệu biển số xe tỉnh Long An. Để nắm thông tin chi tiết biển số xe các tỉnh thành khác, vui lòng tham khảo thêm tại bài viết: Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước. Chúc bạn sức khỏe và thành đạt! Trân trọng! Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .
Tải về:
Ngày hỏi:05/12/2017
Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô tỉnh Quảng Ngãi được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập, tôi là Nguyễn Đức Long, có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp như sau: Biển số xe máy và xe ô tô của Kon Tum được quy định như thế nào? Và ký hiệu nào để nhận biết của biển số của từng huyện trong tỉnh? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi? Chân thành cảm ơn! Nội dung này được Ban biên tập LawNet tư vấn như sau:
Theo quy định tại số Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA. Biển số xe Quảng Ngãi được quy định là biển số xe 76. Biển số xe 76 do phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh Quảng Ngãi cung cấp và quản lý. Nền biển số xe màu trắng, chữ và số màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp. Nền biển số màu xanh dương, chữ và số màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp. Biển số xe Thành phố Quảng Ngãi: 76-B1, 76-U1, 76-V1 Huyện Bình Sơn: 76-C1 Huyện Sơn Tịnh: 76-D1 Huyện Tư Nghĩa: 76-E1 Huyện Nghĩa Hành: 76-F1 Huyện Mộ Đức: 76-G1 Thị Trấn Đức Phổ: 76-H1 Huyện Trà Bồng: 76-P1 Huyện Tây Trà: 76-S1 Huyện Sơn Hà: 76-M1 Huyện Sơn Tây: 76-N1 Huyện Minh Long: 76-L1 Huyện Ba Tơ: 76-K1 Biển số xe Huyện Lý Sơn: 76-T1 Biển số xe ô tô của tỉnh Quảng Ngãi: 76A, 76B, 76C, 76D, 76LD. Để biết thêm thông tin biển số xe các tỉnh thành khác, vui lòng tham khảo tại bài viết: Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước. Trân trọng gửi đến bạn! Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .
knowledge
Chi tiết chữ cái sau trong biển số! An Giang Biểm kiểm soát xe môtô 1. Thành phố Long Xuyên: 67-B1 2. Thành phố Châu Đốc: 67-E1 3. Thị xã Tân Châu: 67-H1 4. Huyện Châu Thành: 67-C1 5. Huyện Châu Phú: 67-D1 6. Huyện Tịnh Biên: 67-F1 7. Huyện An Phú: 67-G1 8. Huyện Phú Tân: 67-K1 9. Huyện Chợ Mới: 67-L1 10. Huyện Thoại Sơn: 67-M1 11. Huyện Tri Tôn: 67-N1
Bắc Ninh Biển số xe 99-G1, 99-B1, 99-C1, 99-D1, 99-E1, 99-F1, 99-H1, 99-K1 thuộc huyện, thành phố nào tỉnh Bắc Ninh. Biển số xe 99 thuộc tỉnh Bắc Ninh. Biển số xe máy 99 ở các huyện như sau: Thành phố Bắc Ninh: 99-G1 Thị xã Từ Sơn: 99-B1 Huyện Tiên Du: 99-C1 Huyện Yên Phong: 99-D1 Huyện Quế Võ: 99-E1 Huyện Thuận Thành: 99-F1 Huyên Gia Bình: 99-H1 Huyện Lương Tài: 99-K1 Biển số ô tô ở các huyện Bắc Ninh như sau: 99A, 99B, 99C, 99D, 99LD. Bắc Cạn Biển số xe 97-C1, 97-E1, 97-F1, 97-K1, 97-M1, 97-N1... thuộc huyện nào tỉnh Bắc Kạn... Biển số xe 97 thuộc tỉnh Bắc Cạn. Huyện Chợ Đồn Huyện Chợ Mới Huyện Na Rì Huyện Pắc Nặm Huyện Ngân Sơn Biển số xe ô tô 97 thuộc tỉnh Bắc Cạn: 97A, 97B, 97C, 97D, 97LD.Bạc Liêu Biển số xe 94-K1, 94-D1, 94-E1, 94-F1, 94-C1, 94-B1, 94-G1 thuộc huyện nào tỉnh Bạc Liêu... Biển số xe 94 thuộc địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Biển số xe máy 94 ở các thành phố, thị xã, huyện thuộc tỉnh Bạc Liêu như sau: Thành phố Bạc Liêu: 94-K1 Thị xã Giá Rai: 94-D1 Huyện Phước Long: 94-E1 Huyện Hồng Dân: 94-F1 Huyện Vĩnh Lợi: 94-C1 Huyện Đông Hải: 94-B1 Huyện Hòa Bình: 94-G1 Biển số ô tô 94 thuộc tỉnh Bạc Liêu như sau: 94A, 94B, 94C, 94D, 94LD.Bến Tre Bến Tre cấp biển kiểm soát xe máy cho các huyện như sau: Thành phố Bến Tre: 71-B1 & 71-B2 Huyện Châu Thành: 71-B1 & 71-B2 Huyện Giồng Trôm: 71-B1 & 71-B2 Huyện Mỏ Cày Bắc: 71-B1 & 71-B2 Huyện Mỏ Cày Nam: 71-B1 & 71-B2 Huyện Bình Đại: 71-C1 Huyện Ba Tri: 71-C2 Huyện Thạnh Phú: 71-C3 Huyện Chợ Lách: 71-C4 Biển số xe ô tô đăng ký ở Bến Tre: 71A, 71B, 71C, 71D, 71LD.Bình Định Biển số xe áy 77 ở các huyện trên địa bàn Bình Định: Thành phố Quy Nhơn: 77-L1 Thị xã An Nhơn: 77-F1 Huyện An Lão: 77-M1 Huyện Hoài Ân: 77-K1 Huyện Hoài Nhơn: 77-C1 Huyện Phù Cát: 77-E1 Huyện Phù Mỹ: 77-D1 Huyện Tuy Phước: 77-G1 Huyện Tây Sơn: 77-H1 Huyện Vân Canh: 77-B1 Huyện Vĩnh Thạnh: 77-N1 Biển số xe 77 của ô tô trên địa bàn Bình Định 77A, 77B, 77C, 77D, 77LD. Biển số xe 77 nền màu trắng, chữ số đen là xe tư nhân gồm ô tô, xe máy của cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn Bình Định. Biển số xe 77 nền màu xanh, chữ số trắng là xe của cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn Bình Định.Bình Dương Biển số xe Bình Dương cấp cho các địa phương như sau: Biển kiểm soát xe mô tô Thành phố Thủ Dầu Một: 61-B1 Thị xã Thuận An: 61-C1 Thị xã Dĩ An: 61-D1 Thị xã Tân Uyên: 61-E1 Huyện Phú Giáo: 61-F1 Thị xã Bến Cát: 61-G1 Huyện Dầu Tiếng: 61-H1 Huyện Bàu Bàng: 61-K1 Huyện Bắc Tân Uyên: 61-N1 Biển kiểm soát xe ô tô: 61A, 61B, 61C, 61D, 61LDBình Phước Biển số xe máy 93 các thị xã, huyện thuộc tỉnh Bình Phước như sau: Thị xã Đồng Xoài 93-P1 Thị xã Bình Long 93-E1 Thị xã Phước Long 93-K1 Huyện Bù Đăng 93-L1 Huyện Bù Đốp 93-G1 Huyện Bù Gia Mập 93-H1 Huyện Chơn Thành 93-B1 Huyện Đồng Phú 93-M1 Huyện Hớn Quản 93-C1 Huyện Lộc Ninh 93-N1 & 93-F1 Biển số xe ô tô 93 thuộc tỉnh Bình Phước: 93A, 93B, 93C, 93D, 93LD.Bình Thuận Biển số xe máy 86 thuộc huyện nào tỉnh Bình Thuận? Thành phố Phan Thiết: 86-C1 Huyện Tuy Phong: 86-B1 Huyện Bắc Bình: 86-B2 Huyện Hàm Thuận Bắc: 86-B3 Huyện Hàm Thuận Nam: 86-B4 Huyện Hàm Tân: 86-B5 Thị xã La Gi: 86-B6 Huyện Tánh Linh: 86-B7 Huyện Đức Linh: 86-B8 Huyện Phú Quý: 86-B9 Biển số ô tô 86 thuộc tỉnh Bình Thuận: 86A, 86B, 86C, 86D, 86LD.
Cao Bằng Biển số xe 11 của tỉnh Cao Bằng Biển số xe 11 của tỉnh Cao Bằng áp dụng cho xe mô tô Tra cứu biển số xe máy sẽ thấy, biển số 11 cấp cho công dân cứ trú trên địa bàn tình Cao Bằng khi đi đăng ký xe. BKS xe máy cấp cho các huyện, thị trên địa bàn Cao Bằng thường bắt đầu bằng số 11, kèm theo là các ký tự X, T, U, P, S, V, M, R... áp dụng cho các địa bàn như sau: Thành phố Cao Bằng: 11X1-XXX.XX, 11B1-XXX.XX Huyện Trùng Khánh: 11K1-XXX.XX Huyện Thông Nông: 11T1-XXX.XX Huyện Trà Lĩnh: 11Y1-XXX.XX Huyện Quảng Uyên: 11U1-XXX.XX Huyện Hà Quảng: 11S1-XXX.XX Huyện Phục Hòa: 11P1-XXX.XX Huyện Thạch An: 11V1-XXX.XX Huyện Bảo Lạc: 11M1-XXX.XX Huyện Bảo Lâm: 11L1-XXX.XX Huyện Hạ Lang: 11R1-XXX.XX Huyện Nguyên Bình: 11N1-XXX.XX Huyện Hòa An: 11H1-XXX.XXĐắk Lắk Bảng số xe máy của các địa phương thuộc tỉnh Đắk Lắk như sau: Thành phố Buôn Ma Thuột: 47-B1 Thị xã Buôn Hồ: 47-C1 Huyện Ea H'leo: 47-D1 Huyện Krông Năng: 47-E1 Huyện EaKar: 47-F1 Huyện M'Drăk: 47-G1 Huyện Cưmgar: 47-H1 Huyện Krông Bông: 47-K1 Huyện Krông Ana: 47-L1 Huyện Lăk: 47-N1 Huyện Krông Pắc: 47-M1 Huyện Ea Sup: 47-P1 Huyện Buôn Đôn: 47-S1 Huyện Cư Kuin: 47-T1 Huyện Krông Búk: 47-U1 Biển số ô tô của Đắc Lắc: 47A, 47B, 47C, 47D, 47LD...
Đồng Nai · Thành phố Biên Hòa: 60-B1-F1-F2; 60-AA · Thị xã Long Khánh: 60-B2 60-AB · Huyện Tân Phú: 60-B3; 60-AC · Huyện Định Quán: 60-B4; 60-AD · Huyện Xuân Lộc: 60-B5; 60-AE · Huyện Cẩm Mỹ: 60-B6;60-AF · Huyện Thống Nhất: 60-B7; 60-AH · Huyện Trảng Bom: 60-B8; 60-AK · Huyện Vĩnh Cửu: 60-B9; 60-AL · Huyện Long Thành: 60-C1; 60-AM · Huyện Nhơn Trạch: 60-C2; 60-AN · Xe mô tô trên 175cc: 60-A1 · Xe con: 60A · Xe khách: 60B · Xe tái và xe bán tải: 60CĐồng Tháp · Thành phố Cao Lãnh: 66-P1 · Thành phố Sa Đéc: 66-S1 · Thị xã Hồng Ngự: 66-H1 · Huyện Cao Lãnh: 66-F1 · Châu Thành: 66-C1 · Hồng Ngự: 66-G1 · Lai Vung: 66-L1 · Lấp Vò: 66-V1 · Tam Nông: 66-N1 · Tân Hồng: 66-K1 · Thanh Bình: 66-B1 · Tháp Mười: 66-M1
Hải Dương · Thành phố Hải Dương: 34-B1-B2-B3 · Thị xã Chí Linh: 34-C1 · Huyện Kinh Môn: 34-D1 · Huyện Ninh Giang: 34-E1 · Huyện Thanh Miện:34-F1 · Huyện Gia Lộc:34-P1 · Huyện Nam Sách: 34-M1 · Huyện Thanh Hà: 34-M2 · Huyện Tứ Kỳ:34-N1 · Huyện Bình Giang: 34-P1 · Huyện Cẩm Giàng: 34-K1 · Huyện Kim Thành: 34-?1Hải Phòng · Quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Hải An: 15-B1-B2 · Huyện An Dương: 15-C1 · Huyện An Lão: 15-D1 · Huyện Cát Hải: 15-E1 · Huyện Kiến Thuỵ: 15-F1 · Huyện Thuỷ Nguyên: 15-G1 · Huyện Tiên Lãng: 15-H1 · Huyện Vĩnh Bảo: 15-K1 · Quận Dương Kinh: 15-L1 · Quận Đồ Sơn: 15-M1 · Quận Kiến An: 15-N1
Long An
Thừa Thiên -Huế · Thành phố Huế: 75-B1, 75-F1 · Thị xã Hương Thủy: 75-S1, 75-G1 · Thị xã Hương Trà: 75-D1 · Huyện A Lưới: 75-L1 · Huyện Nam Đông: 75-Y1, 75-M1 · Huyện Phong Điền: 75-C1 · Huyện Phú Lộc: 75-K1 · Huyện Phú Vang: 75-H1 · Huyện Quảng Điền: 75-E1
Vũng Tàu Thành phố Vũng Tàu: 72-C1 Thành phố Bà Rịa: 72-D1 Huyện Tân Thành: 72-E1 Huyện Châu Đức: 72-F1 Huyện Xuyên Mộc: 72-G1 Huyện Đất Đỏ: 72-H1 Huyện Long Điền: 72-K1Thủ đô Hà Nội (29→33) Quận Ba Đình: 29-B1 Quận Hoàn Kiếm: 29-C1 Quận Hai Bà Trưng: 29-D1-D2 Quận Đống Đa: 29-E1-E2 Quận Tây Hồ: 29-F1 Quận Thanh Xuân: 29-G1 Quận Hoàng Mai: 29-H1 Quận Long Biên: 29-K1 Quận Nam Từ Liêm: 29-L1 Quận Bắc Từ Liêm: 29-L5 Quận Cầu Giấy: 29-P1 Quận Hà Đông: 29-T1 Thị xã Sơn Tây: 29-U1 Huyện Thanh Trì: 29-M1 Huyện Gia Lâm: 29-N1 Huyện Mê Linh: 29-Z1 Huyện Đông Anh: 29-S1 Huyện Sóc Sơn: 29-S6 Huyện Ba Vì: 29-V1 Huyện Phúc Thọ: 29-V3 Huyện Thạch Thất: 29-V5 Huyện Quốc Oai: 29-V7 Huyện Chương Mỹ: 29-X1 Huyện Đan Phượng: 29-X3 Huyện Hoài Đức: 29-X5 Huyện Thanh Oai: 29-X7 Huyện Mỹ Đức: 29-Y1 Huyện Ứng Hoà: 29-Y3 Huyện Thường Tín: 29-Y5 Huyện Phú Xuyên: 29-Y7Thành phố Hồ Chí Minh Quận 2: 59-B1;59-BA Quận 4: 59-C1;59-CA Quận 7: 59-C2;59-CB Quận Tân Phú: 59-D1-D2;59-DB Quận Phú Nhuận: 59-E1;59-EA Quận 3: 59-F1;59-FA Quận 12: 59-G1-G2;59-GA Quận 5: 59-H1;59-HA Quận 6: 59-K1-K2; 59-KA Quận 8: 59-L1-L2;59-LA Quận 11: 59-M1- M2;59-MA Quận Bình Tân: 59-N1;50-N1; 59-NA Huyện Bình Chánh: 59-N2;59-NB Quận Tân Bình: 59-P1-P2;59-PA Quận Bình Thạnh: 59-S1- S2;59-SA Quận 1: 59-T1-T2;59-TA Quận 10: 59-U1-U2 59UA Quận Gò Vấp: 59-V1-V2;59-VA Quận 9: 59-X1;59-XA Quận Thủ Đức: 59-X2-X3;59-XB Huyện Hóc Môn: 59-Y1;50-Y1, 50-YA Huyện Củ Chi: 59-Y2-Y3;59 YB Huyện Nhà Bè: 59-Z1;59-ZA Huyện Cần Giờ: 59-Z2;59-ZB Xe môtô phân khối trên 175cc: 59-A3 Xe mô tô biển đặc biệt: 59-xxx-NN-xx Xe máy điện: 41-MĐ1, 41-MĐ2 Xe mô tô của các công ty, doanh nghiệp có vốn nước ngoài: 59-LD BIỂN SỐ Ô TÔ TRẮNG: Xe ô tô dưới 9 chỗ: 51A, 51F, 51G Xe ô tô trên 10 chỗ: 51B Xe ô tô tải, xe bán tải, xe đầu kéo: 51C, 51D Xe ô tô van: 51D Xe ô tô công trình, xe ô tô dịch vụ công ích: 51EBIỂN SỐ Ô TÔ XANH: Xe ô tô của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng: 50A Xe ô tô của đơn vị hành chính sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: 50M Xe ô tô chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: 50CD BIỂN SỐ XE Ô TÔ KÝ HIỆU RIÊNG, BIẾN TRẮNG: Xe ô tô của quân đội làm kinh tế: 50KT Xe ô tô của các công ty, doanh nghiệp có vốn nước ngoài: 50LD Xe ô tô của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư: 50DA Rơ moóc, sơmi rơmoóc: 50R, 51R Xe ô tô đăng ký tạm thời: T50, T41 Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm: 50TĐ Xe ô tô hoạt động hạn chế: 50HC Xe ô tô của các tổ chức, cơ quan, cá nhân quốc tịch nước ngoài: 41-xxx(mã quốc gia)-NN/NG/QT/CV-xx (số thứ tự được cấp) Biển ngoại giao hoặc quốc tế có gạch màu đỏ chạy ngang hàng chữ số thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (sự cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào) Biển số xe 4 số Quận 1: T Quận 2, 9, Thủ Đức: X Quận 3: F Quận 4, 7, Nhà Bè, Cần giờ: Z Quận 5: H Quận 6: K Quận 8: L Quận 10: U Quận 11: M Quận 12, Hóc Môn (Y5-Y9), Củ Chi (Y1-Y4) Quận Bình Tân (N1-5), Bình Chánh (N6-N9) Quận Gò Vấp: V Quận Bình Thạnh:S Quận Phú Nhuận: R Quận Tân Bình(P1-5), Quận Tân Phú(P6-P9)Toàn bộ tài liệu theo nguồn WIKI |