Hướng dẫn cách nộp thẻ cào tải tài liệu 123doc năm 2024

Là doanh nghiệp có hạ tầng mạng lưới viễn thông lớn nhất tại thành phố Hải phòng. Tổ chức kinh doanh các dịch vụ viễn thông được cấp phép trên địa bàn thành phố Hải Phòng; với các dịch vụ chính: Điện thoại Cố định, Internet và Điện thoại Di động. Doanh thu Chi nhánh năm 2011: 890 tỷ đồng, cao nhất trong các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn.

  • Tổ chức gồm: Ban giám đốc; 7 phòng; 15 trung tâm quận, huyện; với 300 cán bộ, nhân viên.
  • Dịch vụ Điện thoại di động của Viettel Hải Phòng bao gồm: Dịch vụ di động 2G và 3G, trong đó có thuê bao trả trước (TB TT) và thuê bao trả sau (TB TS), chiếm 40,6% thị phần di động trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Doanh thu dịch vụ Điện thoại di động chiếm trên 90% doanh thu của Viettel Hải Phòng. **II. GIỚI THIỆU THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU:
  • Môi trường vĩ mô:** Điều kiện tự nhiên dân số và văn hoá đặc thù của thành phố Hải Phòng :
  • Tổng diện tích: 1, chiếm 0,45% diện tích tự nhiên cả nước. Là thành phố Đô thị loại I cấp Quốc gia; Có du lịch biển và hải đảo.
  • Tổng dân số 2012 dự báo: 1.952 người (trong đó: trong độ tuổi lao động: 1.511 chiếm 75,2% dân số)
  • Địa giới hành chính: 07 quận, 8 huyện với tổng 228 phường, xã.
  • Có 29 Trường bao gồm: 04 Đại học & 25 trường Cao đẳng, Trung cấp và 742 trường từ Mầm non đến Phổ thông trung học.
  • Hết năm 2011 thành phố Hải Phòng có 13 doanh nghiệp (DN) nộp thuế – dự báo 2012 sẽ tăng thêm: 2 DN GDP và cơ cấu Kinh tế:
  • GDP năm 2012 dự báo tăng trưởng 11 - 12,5 % so với 2011.
  • Thu nhập bình quân đầu người: 1 USD/ người/năm.
  • Chi phí cho dịch vụ viễn thông chiếm khoảng 4,7% thu nhập bình quân, đây là lợi thế cho các doanh nghiệp kinh doanh viễn thông trên địa bàn Hải Phòng.
  • Cơ cấu GDP:
  • Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản : 9%
  • Công nghiệp, xây dựng : 37%
  • Dịch vụ : 54%
  • Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh theo hướng công nghiệp và dịch vụ. Định hướng phát triển kinh tế xã hội TP. Hải Phòng:
  • Mục tiêu hàng đầu của Hải Phòng là xây dựng được một cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia với một mạng lưới có công nghệ hiện đại, dung lượng lớn và tốc độ cao. Ưu tiên rất mạnh cho Công nghệ thông tin trong các Sở ban ngành.
  • Một số dự án công nghiệp lớn sẽ đi vào hoạt động phát huy công suất như: nhà máy xơ sợi tổng hợp Polyeste Đình Vũ, nhà máy Kyocera Mita, Nhà máy Bia Hà Nội giai đoạn 2 tại huyện An Lão.
  • Năm 2012 thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư vào thành phố đặc biệt từ Nhật Bản.
  • Tạo sự chuyển biến về đô thị: Quận mới Hải An và quận Dương Kinh, Khu đô thị Hồ Sen – Cầu Rào 2...đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án phát triển đô thị đã, đang thực hiện như: Khu đô thị - công nghiệp VSIP, Khu đô thị và tuyến đường 100m Lạch Tray-Hồ Đông, Khu đô thị Tân Thành...
  • Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội, chú trọng các dự án Bệnh viện Việt Tiệp cơ sở II, Trường Đại học Hải Phòng, Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú, Nhà văn hóa thiếu nhi thành phố...  Cơ hội kinh doanh viễn thông rút ra từ Môi trường Vĩ mô:

liên lạc, nghi ngại chất lượng cuộc gói bị rớt, không ổn định, mặt khác tỷ lệ khách hàng dùng dịch vụ 2G có thiết bị đầu cuối rẻ tiền chiếm 70% khách hàng dùng dịch vụ di động – cũng là nguyên nhân dẫn đến việc không thể bùng nổ dịch vụ Mobile 3G trong năm 2011. c thu thực: (Do Doanh thu chỉ lấy nguồn được từ Sở TT) TT Nội dung Đvt Viettel VNPT Mobi Beeline VN Khác Tổng 2011/ 1 Doanh thu Tỷ 890 810 900 42 94 64 2, 2 Thị phần % 30% 29% 32% 1% 3% 2% 100% 3 Tốc độ tăng % 130% 101% 120% 382% 448% 102% 20% d .Kênh phân phối đến 31/12/2011:

TT Nội dung Đvt Viettel Mobi VNPT Beeline VN Khác Tổng 1 Cửa hàng/Siêu thị CH 17 18 18 1 1 5 45 % Thị phần 38% 40% 40% 2% 2% 11% 100% 2 Đại lý UQ ĐL 7 5 5 2 3 6 35 % Thị phần 20% 14% 14% 6% 9% 17% 100% 3 Đại lý PT ĐL 14 26 26 11 8 11 93 % Thị phần 15% 28% 28% 12% 9% 12% 100% 4 Điểm bán ĐB 2,879 2,870 2,870 2,870 2,870 2, 5 NVđịa bàn NV 460 150 150 - - 150 800 % Thị phần 58% 19% 19% 0% 0% 19% 100% Hệ thống kênh phân phối đa dạng và số lượng lớn phủ rộng trên địa bàn toàn Hải Phòng tạo điều kiện bán lẻ tới người dân. Điểm khác biệt lớn nhất giữa Viettel và các đối thủ là Viettel có hệ thống nhân viên Địa bàn tới từng xã, phường. hạng lưới di động năm 2011 TT Nội dung Đvt Viettel Mobi Vina Beeline VN Khác Tổng

  • BTS Tủ 805 381 442 88 75 175 1, 1 - Mạng 2G " 459 250 273 88 75 135 1, Thị phần % 36% 20% 21% 7% 6% 11% 100% 2 - Mạng 3G " 346 131 169 40 686 Thị phần % 50% 19% 25% 0% 0% 6% 100% Đánh giá: Viettel vẫn là nhà cung cấp hạ tầng lớn nhất tại Hải Phòng cả 2G
  • 3G trong năm 2011, tuy nhiên do đặc thù Hải Phòng có điều kiện tự nhiên tương đối bằng phẳng và thuận lợi vì vậy lợi thế về hạ tầng với dung lượng mạng lớn hơn, không phải là lợi thế dài lâu của Viettel, khi công tác tối ưu của đối thủ triển khai tốt.

2ân tích đối thủ cạnh tranh: a. Mobifone

  • Điểm mạnh  Có tính chuyên nghiệp cao trong công tác quản lý, do có khoảng thời gian liên doanh với nước ngoài. MobiFone Hải Phòng nhận được hỗ trợ trực tiếp từ Trung tâm khu vực 5 của VNPT về mọi mặt.  Roaming được với mạng Vinaphone và 80 quốc gia trên toàn thế giới  Đầu tư rất nhiều cho các điểm bán và kênh Đại lý ủy quyền sau bán, hình ảnh tốt và triển khai nhanh.  Tiềm lực về vốn đầu tư lớn  Chất lượng mạng được đánh giá tốt.  Công tác CSKH được thực hiện thường xuyên và được khách hàng đánh giá cao nhất trong tất cả các nhà cung cấp dịch vụ di động tại Hải Phòng.  Rất linh hoạt trong các hoạt động khuyến mại – bán hàng lưu động.  Thường xuyên tổ chức các hoạt động PR ngoài trời có sức hút lớn như : Rock Storm – Hát cung mùa thu, Road Show..
  • Điểm yếu  Mạng lưới kênh phân phối chưa sâu, chưa có được lực lượng chăm sóc và bán hàng đến tận các xã các thôn.  Kênh cửa hàng trực tiếp mỏng. Giao dịch không làm việc ngày Chủ nhật và các ngày Lễ tết.  Sử dụng con người mang tính chất thời vụ, chưa tạo được sự gắn kết mang tầm chiến lược và bền vững kém.  Triển khai bổ xung cơ cở hạ tầng, mạng lưới còn chậm, phụ thuộc nhiều vào người của Vinaphone và VNPT Hải Phòng. Một số huyện đảo như Cát Hải, Cát Bà, Thuỷ Nguyên chất lượng kém. b: - Điểm mạnh:  Có mối quan hệ tốt với địa phương, luôn được quan tâm ưu ái.  Hệ thống kênh phân phối rất rộng – hoa hồng cao.

 Giá dịch vụ thấp hơn từ 15% - 25% so với các mạng khác. Liên tục có sáng tạo trong các đột phá về gói cước mới.

  • Điểm yếu:  Gặp rất nhiều cản trở từ chính quyền địa phương trong việc triển khai hạ tầng mạng lưới, dẫn đến hạ tầng phát triển chậm, chưa đáp ứng tốt về vùng phủ.  Chưa triển khai được dịch vụ 3G (hạn chế đối với việc phát triển khách hàng cao cấp – dùng Smart phone)  Các hoạt động CSKH còn nhỏ lẻ, chưa có chiều sâu và để lại tiếng vang lớn. d:
  • Điểm mạnh :  Là mạng điện thoại di động liên doanh với tập đoàn viễn thông của Nga – Vimpelcom, nên tính chuyên môn hóa cao. Tiềm lực về vốn đầu tư lớn.  Hình ảnh có thương hiệu của MU nên tạo ra được ấn tượng mạnh với nhiều Fan hâm mộ đội bóng đá MU và phong cách phục vụ thể hiện tính chuyên nghiệp cao.  Chất lượng mạng rất tốt, băng thông rộng, hạn chế khả năng rớt mạng trong khi đàm thoại lên tới 99%.  Giá dịch vụ thấp hơn từ 15% - 25% so với các mạng khác. Liên tục có sáng tạo trong các đột phá về gói cước mới.
  • Điểm yếu:  Triển khai hạ tầng mạng lưới chậm dẫn đến hạ tầng chưa đáp ứng tốt về vùng phủ để đảm bảo về chất lượng.  Chưa triển khai được dịch vụ 3G (hạn chế đối với việc phát triển khách hàng cao cấp – dùng Smart phone)  Các hoạt động CSKH còn nhỏ lẻ, chưa có chiều sâu và để lại tiếng vang lớn. 2 Đánh giá uy tín, Thương hiệu của Viettel tại địa phương:
    • Thương hiệu Viettel đã được nâng lên 1 tầm cao mới, được thành phố nhìn nhận là một trong những Doanh nghiệp tiêu biểu đóng góp nhiều vào vào ngân sách

Thành phố (năm 2011 là 52 tỷ đồng), đồng thời cũng đã tạo ra công ăn việc làm cho trên 1 lao động (gồm CTV thu cước: 460 người, nhân viên Callcenter: 800 người). Năm 2011 được Chủ tịch Thành phố tặng bằng khen biểu dương.

  • Được các chủ dự án, các tòa nhà, các KCN, Khu chế xuất tin tưởng đề nghị hợp tác đầu tư. Đã có những dự án lớn mang tầm quốc gia, Viettel Hải Phòng cũng được tham gia đầu tư: VD: Dự án VSip của Nhật Bản và Singapo...
  • Sau 1 thập kỷ phát triển, Viettel Hải Phòng là đơn vị đầu tiên có trụ sở Chi nhánh, có trung tâm Callcenter. Đã thể hiện được sự lớn mạnh 2Đánh giá nội bộ Chi nhánh:
  • Điểm mạnh của Viettel Hải Phòng trong năm 2011  Phương pháp điều hành – mang tính Quân đội: Kiên quyết và triệt để  Công cụ hỗ trợ điều hành mang tính hiện đại: Hệ thống Cầu truyền hình.  Trình độ chuyên môn đồng đều, hiểu địa bàn – hiểu thị trường.  Hệ thống kênh phân phối tốt (Có Trung tâm giao dịch đủ 14/14 Quận Huyện – Điểm bán và Nhân viên địa bàn sâu đến Xã, Phường)  Có hạ tầng mạng lưới 2G + 3G lớn nhất, chất lượng tốt nhất.  Đa dạng hóa trong kinh doanh sản phẩm và dịch vụ
  • Điểm yếu:  Tính chuyên môn hóa chưa cao (kiêm nhiệm nhiều – lệch chuyên môn)  Kênh phân phối rộng – nhưng không sâu (Chất lượng NVĐB kém, đại lý UQ sau bán hoạt động chưa hiệu quả)  Phản ứng chậm trước các hoạt động của đối thủ (Chính sách KM đi sau – nạp thẻ đầu tháng??, đổi Sim Viettel của MobiFone, chính sách cho tiền để điểm bán hạ Biển Viettel, tung tin Viettel khóa Sim đa năng thu tiền phạt trong Tài khoản AnnyPay.....)  Tầm ảnh hưởng lên Chính quyền địa phương còn hạn chế (Chủ yếu là chính sách Hỗ trợ địa phương như tài trợ, giao lưu phối hợp)  Đánh giá chung về môi trường kinh doanh
  • Thuận lợi :  Chi nhánh luôn nhận được sự giúp đỡ của Công ty VTT và Ban Giám đốc Vùng. Trong định hướng và điều hành các hoạt động SXKD.

1

Nông dân, ngư dân người nghèo, người già, dân vãng lai

610,500 52% 317,460 293,040 15% 43,956 361,

2

Cán bộ trong các cơ quan (bác sỹ, công an, tiểu thương)

240,123 45% 108,055 132,068 20% 26,414 134, 3 Sinh viên, học sinh 310,229 60% 186,137 124,092 15% 18,614 204, 4 Công nhân trong các KCN 300,345 48% 144,166 156,179 18% 28,112 172, 5 Giáo viên các trường ĐH, CĐ, TH 29,728 45% 13,378 16,350 40% 6,540 19, 6 Nghệ sỹ 118 44% 52 66 40% 26 78 7 Phóng viên, nhà báo 420 40% 168 252 40% 101 269 8 Bộ đội - Hải Quân 20,500 70% 14,350 6,150 50% 3,075 17, TỔNG 1,511,963 783,766 728,197 126,838 910, 3 Xác định thị trường mục tiêu:

  • Với thị trường viễn thông ‘già” như Hải Phòng thì để hút được khách hàng trong năm 2012, cần tập trung chủ yếu vào lớp đối tượng khách hàng trẻ và nhạy cảm với chính sách, cụ thể: Học sinh –Sinh viên, Nông dân – dân vãng lai, Công chức- Bộ đội- Giáo viên, Công nhân tại các Khu công nghiệp  Học sinh –Sinh viên: Thích mới, lạ, giá rẻ, có dịch vụ gia tăng (nghe nhạc, xem phim, ...).  Nông dân, ngư dân, người nghèo, người già, dân vãng lai: Dân trí, thu nhập thấp, thích giá rẻ, chủ yếu sử dụng dịch vụ nghe, gọi, nhắn tin là chính;  Công chức- Bộ đội- Giáo viên: Dân trí cao, có thu nhập ổn định và một bộ phận có thu nhập cao, sử dụng dịch vụ đa dạng.  Công nhân tại các Khu công nghiệp: Có thu nhập ổn định, thích giá rẻ. III. GIỚI THIỆU VỀ CHIẾN LƯỢC MAKETING MIX : 1. Mục tiêu phát triển dịch vụ di động của Viettel Hải Phòng năm 2012: Giữ vững vị trí số 1 về di động; Thuê bao di động chiếm 50 % thị phần theo dân số; Thuê bao 3G chiếm 10 – 15% tổng số thuê bao di động. Trong đó s ố thuê bao Regster 2G và 3G tăng thêm năm 2012 là 141, lũy kế đến hết năm 2012 là 910 Thuê bao, chiếm 45% thị phần thuê bao hoạt động toàn thị trường. 2. Định vị dịch vụ di động của Viettel Hải Phòng : Chất lượng tốt nhất, giá rẻ, đa dạng phù hợp với từng đối tượng khách hàng ( Với 4 gói cước trả sau: Gói Vip, Basic, Family, Coporate và 7 gói cước trả trước: Gói cước Sinh viên, Hi

School, Happy Zon, Ciao, Sea+, Tomato, Economy, mỗi gói cước có lợi ích sử dụng khác nhau, sẽ đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng). 3. Các giải pháp: III Giải pháp về dịch vụ: a. Với nhóm khách hàng Học sinh-Sinh viên: Giới thiệu gói cước Sinh viên và Hi School.

  • Gói cước sinh viên: Gói cước trả trước hội tụ tất cả những tính năng ưu việt nhất từ các gói cước hiện có của Viettel:  Mức cước thoại và nhắn tin rẻ nhất trong số các gói cước trả trước.  Không giới hạn thời gian sử dụng.  Được cộng 25 đồng vào tài khoản sử dụng mỗi tháng  Được đăng ký tự động và miễn phí cước thuê bao gói data tốc độ cao với 30MB lưu lượng sử dụng miễn phí hàng tháng.  Sử dụng tính năng gọi nhóm tiết kiệm 50% chi phí.  Điều kiện đăng ký: Chủ thuê bao phải là sinh viên.
  • Gói cước Hi School: Là gói cước trả trước dành cho đối tượng khách hàng là học sinh, trong độ tuổi từ 14 – 18. Với thông điệp “Đồng hành cùng tuổi xanh”, Hi School sẽ thay Viettel đồng hành cùng các bạn học sinh trong suốt quá trình học tập, giao lưu và xây dựng hành trang cho cuộc sống:  Mức cước thoại và nhắn tin rẻ nhất trong số các gói cước trả trước  Không giới hạn thời gian sử dụng  Được đăng ký gói SMS nội mạng 3đ=100 SMS  Được đăng ký tự động và miễn phí cước thuê bao gói data tốc độ cao. Mỗi tháng Viettel tặng khách hàng 10MB lưu lượng miễn phí.  Tặng miễn phí nhạc chuông chờ Imuzik  Điều kiện đăng ký: Chủ thuê bao từ 14-18 tuổi. b. Với Nhóm khách hàng nông dân, ngư dân, người nghèo, người già, dân vãng lai: Giới thiệu gói cước Tomato và Sea+ (cho ngư dân)
  • Gói cước Tomato: là gói cước đại chúng nhất của Viettel, đặc biệt dành cho nhóm khách hàng mong muốn sử dụng điện thoại di động nhưng ít có nhu

 Được đăng ký tự động và miễn phí cước thuê bao gói data tốc độ cao với 30MB lưu lượng sử dụng miễn phí hàng tháng.  Sử dụng tính năng gọi nhóm tiết kiệm 50% chi phí.  Điều kiện đăng ký: Chủ thuê bao phải là công nhân

  1. Với nhóm cán bộ công chức, giáo viên, bộ đội: Giới thiệu gói cước Economy, Happy Zon, VIP, Basic, Family.
  • Gói cước Economy: là gói cước trả trước đơn giản, thuận tiện và dễ sử dụng nhất của Viettel Telecom. Gói cước Economy có cước thoại thấp, dành cho khách hàng cá nhân gọi nhiều với mức sử dụng dưới 150đồng/tháng:  Không phải ký hợp đồng thuê bao;  Không phải trả phí hoà mạng;  Không phải trả cước thuê bao tháng, thuê bao ngày;  Không phải thanh toán hoá đơn cước hàng tháng;  Chỉ trả cước cho từng cuộc gọi;  Giá cước thoại cực thấp;  Sử dụng dịch vụ bất cứ lúc nào.
  • Gói Happy Zon: Là gói cước được thiết kế đặc biệt dành cho các khách hàng có phạm vi di chuyển thường xuyên trong một khu vực nhất định (trong tỉnh, thành phố). Happy Zone phân biệt giá cước khi thuê bao ở trong vùng đăng ký sử dụng dịch vụ và khi ở ngoài vùng đăng ký sử dụng dịch vụ. Khách hàng sẽ được hưởng mức cước ưu đãi khi tiến hành các cuộc gọi trong vùng kích hoạt:  Không cước thuê bao tháng  Mức cước ưu đãi khi tiến hành các cuộc gọi trong vùng đăng ký dịch vụ.
  • Gói cước VIP: Là gói cước trả sau dành cho nhóm khách hàng có thu nhập cao với những ưu đãi đặc biệt.  Không cần đặt cọc khi đăng ký chuyển vùng quốc tế;  Được hoãn thời gian chặn cước;  Được cài đặt ngay các dịch vụ gia tăng khi đăng ký gói cước;  Miễn phí 200 phút gọi đầu tiên trong nước/tháng;

 Miễn phí 100 tin nhắn SMS trong nước đầu tiên/tháng;  Miễn phí cước thuê bao tháng dịch vụ MCA;  Miễn phí cước thuê bao tháng dịch vụ V – mail;  Được đăng ký sử dụng gói dịch vụ data Dvip với những ưu đãi sau: + Miễn phí cước thuê bao tháng; + Lưu lượng miễn phí: 300MB; + Giá cước vượt định mức: 0đ/1kb (tính cho phần dung lượng lớn hơn 300MB).

  • Gói cước Basic: Là gói cước trả sau thông dụng của Viettel dành cho cá nhân có mức sử dụng > 150 đồng/tháng:  Được thanh toán cước vào cuối tháng;  Được sử dụng tất cả các dịch vụ giá trị gia tăng và chăm sóc khách hàng tốt nhất.  Giá cước gọi hấp dẫn: giá cước gọi thấp. Phù hợp cho KH có nhu cầu gọi nhiều.  Tiện lợi, KH có thể thanh toán cước sử dụng hàng tháng bằng thẻ cào của thuê bao trả trước qua hình thức Pay 199 qua tài khoản tại ngân hàng. Ngoài ra, hàng tháng sẽ có nhân viên đến thu cước tại nhà theo yêu cầu của KH.  Nhiều ưu đãi: KH sử dụng nhiều dịch vụ giá trị gia tăng cho thuê bao trả sau như chặn cuộc gọi, chuyển hướng cuộc gọi...à có cơ hội tích điểm tham gia chương trình Khách hàng thân thiết...
  • Gói Family: Là gói cước trả sau dành riêng cho nhóm khách hàng gia đình, bạn bè có từ 2 - 4 thuê bao trả sau của Viettel:  Cước gọi giữa các thuê bao thành viên trong nhóm chỉ còn 495đ/phút;  Giá cước cuộc gọi tới 02 số máy điện thoại cố định (bao gồm số cố định có dây và không dây của tất cả các mạng) đã đăng ký trước chỉ còn 495đ/phút;  Được sử dụng tất cả các dịch vụ giá trị gia tăng và chăm sóc khách hàng tốt nhất. III Giải pháp về kênh phân phối, bán hàng:  Thâm canh trên hệ thống kênh hiện có với quan điểm của năm 2012 là 3 có: “ Có hình ảnh – Có hàng hóa – Có người chăm sóc”  Thực hiện mở rộng kênh, phát triển mới hơn 700 điểm bán mới trong các trường Đại học, cao đẳng, trung cấp, các bến tàu bến xe và các điểm giao dịch

đầu mang lại đủ thu nhập cho người lao động nhưng phải có kiến thức và kỹ năng bán hàng thì mới đủ tiêu chuẩn ký hợp đồng làm CTV. Để NVĐB xác định là CTV của Viettel là nghề chính để mang lại thu nhập chủ yếu cho cuộc sống của mình. III Giải pháp truyền thông:  Quan điểm truyền thông của năm 2012 là dịch chuyển sang: Nghe và đọc. Trong đó nghe: là tập trung vào hệ thống phát thanh phường, xã, dùng cơ quan Báo chí, truyền hình đơn vị Trung gian nói về mình (Viettel) hơn là tự mình đi truyền thông cho mình. (Tần suất xuất hiện trên báo 2 lần/tháng) và phát thanh 3 ngày/tuần. Còn đọc là đọc có định hướng và có đối tượng: là hình thức gửi thư đích danh cho khách hàng, cho Doanh nghiệp có tính chất định kỳ và liên tục.  Thực hiện việc truyền thông có tính dài hạn (quan điểm là tiết kiệm chi phí) ký hợp đồng theo quý đối với các đối tác chiến lược để hạ giá thành vật phẩm truyền thông.  PR và quảng bá thương hiệu Viettel nhưng phải gắn liền với các hoạt động bán hàng, đặc biệt là các hoạt động truyền thông qua hình thức bán hàng lưu động, bán hàng tổ đội. Kế hoạch lập ra phải đánh giá được ‘giữa chi và thu” trong ngắn hạn và trong dài hạn.  Duy trì lại góc 3G tại các cửa hàng giao dịch.  Tất cả các hoạt động bán hàng lưu động có truyền thông hình ảnh về dịch vụ 3G. Sử dụng hình ảnh 3G cho tất cả ấn phẩm quảng cáo – tài trợ trong năm 2012.  Thực hiện các chương trình hoạt náo cuối tuần tại các Trung tâm giao dịch: như bốc thăm trúng thưởng dành cho Học sinh – Sinh viên, thi nhắn tin, tìm hiểu và giải đáp về dịch vụ 3G.  Việc xác định đúng thị trường mục tiêu, định vị rõ dịch vụ; mạnh dạn lựa chọn những giải pháp mới trong xây dựng dịch vụ, kênh phân phối, bán hàng và truyền thông; kết hợt với tinh thần đoàn kết, lao động sáng tạo quên mình của 300 cán bộ, công nhân viên và phương pháp điều hành kiên quyết, triệt để theo truyền thống và cách làm người lính sẽ tào động lực để Viettel

Hải Phòng tiếp tục phát triển nhanh, bền vững, giữ vững vị trí số 1 về dịch vụ di động trên địa bàn thành phố Cảng. IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO :