Gõ văn bản trình bày chỉnh sửa in ấn năm 2024

Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện:

  1. Nhập văn bản
  1. Sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác
  1. Lưu trữ và in văn bản
  1. Các ý trên đều đúng

Đáp án : D

Giải thích :

Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: nhập văn bản, sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản…

Câu 2: Trong các bộ mã dưới đây, bộ mã nào không hỗ trợ Tiếng Việt?

  1. ASCII
  1. UNICODE
  1. TCVN3
  1. VNI

Đáp án : A

Giải thích :

Có 2 bộ mã chữ Việt chủ yếu biến dựa trên bộ mã ASCII là TCVN3 và VNI thường được sử dụng. Ngoài ra còn có bộ mã UNICODE, bộ mã này được dùng chung cho mọi quốc gia trên thế giới

Câu 3: Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?

  1. Kí tự - câu - từ - đoạn văn bản
  1. Kí tự - từ - câu - đoạn văn bản
  1. Từ - kí tự - câu - đoạn văn bản
  1. Từ - câu - đoạn văn bản - kí tự

Đáp án : B

Giải thích :

sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn: Kí tự - từ - câu - dòng - đoạn văn bản.

Câu 4: Trong các cách sắp xếp trình tự công việc dưới đây, trình tự nào là hợp lí nhất khi soạn thảo một văn bản?

  1. Chỉnh sửa - trình bày - gõ văn bản - in ấn
  1. Gõ văn bản - chỉnh sửa - trình bày - in ấn
  1. Gõ văn bản - trình bày - chỉnh sửa - in ấn.
  1. Gõ văn bản - trình bày - in ấn - chỉnh sửa

Đáp án : B

Giải thích :

Trình tự hợp lí nhất khi soạn thảo một văn bản là gõ văn bản - chỉnh sửa - trình bày - in ấn.

Câu 5: Hệ soạn thảo văn bản có thể làm được những việc gì?

  1. Nhập và lưu trữ văn bản
  1. Sửa đổi văn bản
  1. Trình bày văn bản
  1. Cả A, B và C đều đúng

Đáp án : D

Giải thích :

Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: nhập văn bản, sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản…

Câu 6: Chức năng chính của Microsoft Word là gì?

  1. Tính toán và lập bản
  1. Tạo các tệp đồ họa
  1. Soạn thảo văn bản
  1. Chạy các chương trình ứng dụng khác

Đáp án : C

Giải thích :

Chức năng chính của Microsoft Word là soạn thảo văn bản: nhập văn bản, sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản…

Câu 7: Trong các phông chữ cho hệ điều hành WINDOWS dưới đây, phông chữ nào không dùng mã VNI?

  1. Time New Roman
  1. VNI-Times
  1. VNI-Top
  1. Cả B và C đều đúng

Đáp án : A

Giải thích :

Những bộ phông chữ ứng với bộ mã VNI được đặt tên với tiếp đầu ngữ VNI- như VNI-Times, VNI-Top, VNI-Helve…

Câu 8: Trong Microsoft Word, giả sử hộp thoại Font đang hiển thị là Time New Roman, để gõ được Tiếng Việt, trong Vietkey cần xác định bảng mã nào dưới đây:

  1. VietWare_X
  1. Unicode
  1. TCVN3_ABC
  1. VNI Win

Đáp án : B

Giải thích :

Trong Microsoft Word, giả sử hộp thoại Font đang hiển thị là Time New Roman, để gõ được Tiếng Việt, trong Vietkey cần xác định bảng mã Unicode.

Câu 9: Để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím nào?

  1. f, s, j, r, x
  1. s, f, r, j, x
  1. f, s, r, x, j
  1. s, f, x, r, j

Đáp án : C

Giải thích :

Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím f, s, r, x, j.

Câu 10: Trong các phông chữ dưới đây, phông chữ nào dùng mã Unicode?

  1. VNI-Times
  1. VnArial
  1. VnTime
  1. Time New Roman

Đáp án : D

Giải thích :

Phông chữ dùng mã Unicode: Time New Roman, Arial, Tahoma…

Phông chữ dùng mã TCVN3: .VnTime, .VnArial…

Phông chữ dùng mã VNI: VNI-Times, VNI-Top, VNI-Helve…

Bài 15: Làm quen với Microsoft Word

Câu 1: Tên tệp do Word tạo ra có phần mở rộng là gì?

  1. .TXT
  1. .COM
  1. .EXE
  1. .DOC

Đáp án : D

Giải thích :

+ Tên tệp do Word tạo ra có phần mở rộng là .DOC + Tên tệp do Notepad tạo ra có phần mở rộng là .TXT + Tên tệp do file cài đặt tạo ra có phần mở rộng là .EXE + Tên của các trang web có phần mở rộng thường là .COM

Câu 2: Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện:

  1. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S
  1. Nhấn tổ hợp phím Alt+S
  1. Nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ
  1. Cả A và C

Đáp án : D

Giải thích :

Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện: nhấn tổ hợp phím Ctrl+S, nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ, vào menu File.

Câu 3: Để cắt phần văn bản được chọn, ta thực hiện:

  1. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+X
  1. Chọn lệnh Edit → Cut
  1. Cả A và B
  1. Chọn lệnh Edit→ Paste

Đáp án : C

Giải thích :

Để cắt phần văn bản được chọn, ta thực hiện nhấn tổ hợp phím Ctrl+X, chọn lệnh Edit → Cut, chuột phải chọn Cut, vào menu Home.

Câu 4: Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện:

  1. Chọn File→ Open
  1. Nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ
  1. Cả A và B
  1. Chọn File→ New

Đáp án : C

Giải thích :

Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện chọn File→ Open, nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ, trên màn hình nền, vào search trên thanh Taskbar gõ tên file…

Câu 5: Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện:

  1. Chọn File → Exit
  1. Nháy chuột vào biểu tượng ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề)
  1. Chọn Format → Exit
  1. Cả A và B

Đáp án : D

Giải thích :

Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện chọn File → Exit, nháy chuột vào biểu tượng ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề).

Câu 6: Để khởi động phần mềm MS Word, ta thực hiện:

  1. Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word
  1. Nháy chuột phải vào biểu tượng trên màn hình nền
  1. Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền
  1. Cả A và C

Đáp án : D

Giải thích :

Để khởi động phần mềm MS Word, ta thực hiện:

+ Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word

+ Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền

+ Nháy chuột vào biểu tượng thanh Taskbar

Câu 7: Các đối tượng chính trên màn hình làm việc của Word:

  1. Thanh bảng chọn
  1. Thanh công cụ
  1. Thanh định dạng
  1. Cả A, B và C đều đúng

Đáp án : D

Giải thích :

Các đối tượng chính trên màn hình làm việc của Word: thanh bảng chọn, thanh công cụ, thanh định dạng, vùng soạn thảo.

Câu 8: Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện:

  1. Edit → Save…
  1. Insert → Save…
  1. File → Save…
  1. Edit → Save

Đáp án : C

Giải thích :

Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện File → Save, nhấn tổ hợp phím Ctrl+S, nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ.

Câu 9: Để mở văn bản ta dùng tổ hợp phím nào dưới đây?

  1. Ctrl + A
  1. Ctrl + O
  1. Ctrl + N
  1. Ctrl + S

Đáp án : B

Giải thích :

Để mở văn bản ta dùng tổ hợp phím Ctrl + O.

Câu 10: Để chọn toàn bộ văn bản ta dùng tổ hợp phím nào dưới đây?

  1. Ctrl + C
  1. Ctrl + B
  1. Ctrl + A
  1. Ctrl + X

Đáp án : C

Giải thích :

Để chọn toàn bộ văn bản ta dùng tổ hợp phím Ctrl + A. Để cắt văn bản ta dùng tổ hợp phím Ctrl + X, để Copy văn bản ta dùng tổ hợp phím Ctrl + C, Ctrl + B dùng để bôi đậm kiểu chữ.

Bài 16: Định dạng văn bản

Câu 1: Các lệnh định dạng văn bản được chia thành các loại sau:

  1. Định dạng kí tự
  1. Định dạng đoạn văn bản
  1. Định dạng trang
  1. Cả A, B và C

Đáp án : D

Giải thích :

Định dạng văn bản là trình bày văn bản theo thuộc tính văn bản nhằm mục đích cho văn bản đẹp, rõ ràng , nhấn mạnh những phần quan trọng, nắm bắt dễ hơn. Các lệnh định dạng văn bản được chia thành ba loại: định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang.

Câu 2: Phát biểu nào đúng khi nói đến các cách để xác định đoạn văn bản cần định dạng

  1. Đặt con trỏ vào trong đoạn văn bản.
  1. Đánh dấu một phần đoạn văn bản.
  1. Đánh dấu toàn bộ đoạn văn bản.
  1. Hoặc A hoặc B hoặc C.

Đáp án : C

Giải thích :

Để xác định đoạn văn bản cần định dạng ta phải đánh dấu toàn bộ đoạn văn bản để máy tính hiểu được là ta thao tác trên toàn bộ đoạn đó.

Câu 3: Để định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?

  1. Ctrl + I
  1. Ctrl + L
  1. Ctrl + E
  1. Ctrl + B

Đáp án : D

Giải thích :

định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím

Ctrl + B (Bold – đậm nét) hoặc chọn biểu tượng chữ B trên thanh công cụ định dạng.

Câu 4: Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh:

File→ Page Setup…

  1. Edit → Page Setup…
  1. File → Print Setup…
  1. Format → Page Setup…

Đáp án : A

Giải thích :

Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh File→ Page Setup…để mở hộp thoại Page Setup và chọn hướng giấy, kích thước, lề…

Câu 5: Nút lệnh trên thanh công cụ định dạng dùng để?

  1. Chọn cỡ chữ
  1. Chọn màu chữ
  1. Chọn kiểu gạch dưới D. Chọn Font (phông chữ)

Đáp án :

Giải thích D:

Nút lệnh trên thanh công cụ định dạng dùng để chọn Font (phông chữ).Ngoài ra để chọn phông chữ người ta còn có thể kích chuột phải trên trang văn bản rồi chọn Font hoặc vào Format -> Font…

Câu 6: Một số thuộc tính định dạng kí tự cơ bản gồm có:

  1. Phông (Font) chữ
  1. Kiểu chữ (Type)
  1. Cỡ chữ và màu sắc
  1. Cả ba ý trên đều đúng

Đáp án : D

Giải thích :

Định dạng kí tự cơ bản gồm có: phông chữ, kiểu chữ (Type), cỡ chữ và màu sắc, …

Câu 7: Để định dạng cụm từ “Việt Nam” thành “Việt Nam”, sau khi chọn cụm từ đó ta cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?

  1. Ctrl+U
  1. Ctrl+I
  1. Ctrl+E
  1. Ctrl+B

Đáp án : D

Giải thích :

Để định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím Ctrl + B (Bold – đậm nét).

Câu 8: Nút lệnh trên thanh công cụ dùng để:

  1. Căn lề giữa cho đoạn văn bản
  1. Căn lề trái cho đoạn văn bản
  1. Căn đều hai bên cho đoạn văn bản
  1. Căn lề phải cho đoạn văn bản

Đáp án : A

Giải thích :

Nút lệnh (Center – ở giữa) trên thanh công cụ dùng để căn lề giữa cho đoạn văn bản. Ngoài ra còn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + E để căn giữa cho đoạn văn bản.

Câu 9: Để gạch dưới một từ hay cụm từ, sau khi chọn cụm từ đó, ta thực hiện:

  1. Nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ
  1. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+I
  1. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+B
  1. Nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ

Đáp án : D

Giải thích :

Để gạch dưới một từ hay cụm từ, sau khi chọn cụm từ đó, ta thực hiện:

+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl + U

+ Nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ.

+ Chọn Format → Font → hộp thoại Font mở, chọn trong hộp Underline style.

Câu 10: Để thay đổi cỡ chữ của một nhóm kí tự đã chọn. Ta thực hiện lệnh Format → Font … và chọn cỡ chữ trong ô:

  1. Font Style
  1. Font
  1. Size
  1. Small caps

Đáp án : C

Giải thích :

Để thay đổi cỡ chữ của một nhóm kí tự đã chọn. Ta thực hiện:

+ Chọn Format → Font … và chọn cỡ chữ trong ô Size.

+ Sử dụng nút Font Size trên thanh công cụ định dạng.

Bài 17: Một số chức năng khác

Câu 1: Để định dạng văn bản dạng liệt kê các ký hiệu hoặc liệt kê dạng số thứ tự, ta thực hiện như thế nào:

  1. Dùng lệnh Format→ font...
  1. Dùng lệnh Format → Bullet and Numbering...
  1. Dùng lệnh Insert → Symbol..
  1. Cả 3 đều sai.

Đáp án : B

Giải thích :

Để định dạng văn bản dạng liệt kê các ký hiệu (Bullet) và liệt kê dạng số thứ tự (Numbering) ta thực hiện

+ Chọn lệnh Format → Bullet and Numbering...

+ Sử dụng nút lệnh Bullets hoặc Numbering trên thanh công cụ.

Câu 2: Để đánh dấu ngắt trang trong Word ta dùng lệnh nào ?

  1. Insert →Page Break
  1. Insert →Symbol...
  1. Insert →Picture...
  1. Không có đáp án đúng.

Đáp án : A

Giải thích :

Để đánh dấu ngắt trang trong Word ta dùng lệnh Insert → Page Break hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter.

Câu 3: Khi ngắt trang thì trang bị ngắt sẽ được bắt đầu từ đâu ?

  1. Từ vị trí con trỏ văn bản trở về trước.
  1. Từ vị trí con trỏ văn bản trở về sau.
  1. Từ dòng cuối cùng của trang trước.
  1. Tất cả đều sai

Đáp án : B

Giải thích :

Khi ngắt trang ta thực hiện đặt con trỏ tại vị trí muốn ngắt. Vị trí muốn ngắt đó sẽ là bắt đầu của trang tiếp theo từ vị trí con trỏ văn bản trở về sau .

Câu 4: Để xem văn bản trước khi in ta dùng lệnh nào ?

  1. Lệnh Format→Page Number
  1. Lệnh Format→font
  1. Lệnh Format→Page Setup
  1. Lệnh File → Print Preview

Đáp án : D

Giải thích :

Lệnh File → Print Preview để xem văn bản trước khi in.

Câu 5: Để in văn bản ra máy in ta dùng lệnh nào ?

  1. Lệnh File→Print...
  1. Bấm Ctrl+P
  1. Bấm vào biểu tượng máy in trên thanh công cụ.
  1. Cả 3 cách trên

Đáp án : D

Giải thích :

Để in văn bản ra máy in ta dùng lệnh :

+ Lệnh File→Print...

+ Bấm Ctrl+P

+ Bấm vào biểu tượng máy in trên thanh công cụ.

Câu 6: Để đánh số trang trong Word ta dùng lệnh:

  1. Lệnh Insert→Page Numbers...
  1. Lệnh Format→Page Number...
  1. Lệnh Insert →Bullet and Numbering..
  1. Không có đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Để đánh số trang trong Word ta dùng lệnh Insert→Page Numbers...Hộp thoại Page Numbers mở ra chọn vị trí của số trong hộp Position, căn lề cho số trang trong hộp Alignment.

Câu 7: Để đánh số thứ tự các đoạn văn bản, ta chọn các đoạn văn bản đó rồi thực hiện:

  1. Nháy chuột vào nút lệnh Numbering trên thanh công cụ định dạng.
  1. Lệnh Edit → Bullets and Numbering…
  1. Lệnh Format → Bullets and Numbering…
  1. Cả A và C đều đúng

Đáp án : D

Giải thích :

Để đánh số thứ tự các đoạn văn bản, ta chọn các đoạn văn bản đó rồi thực hiện:

+ Nháy chuột vào nút lệnh Numbering trên thanh công cụ định dạng.

+ Lệnh Format → Bullets and Numbering…

+ Chuột phải → Numbering…

Câu 8: Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh:

  1. File → Page Setup…
  1. Edit → Page Setup…
  1. File → Print Setup…
  1. Format → Page Setup…

Đáp án : A

Giải thích :

Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh File → Page Setup… hộp thoại Page Setup mở ra chọn kích thước lề và hướng giấy.

Câu 9: Chọn đáp án sai, để in văn bản, thực hiện:

  1. File → Print
  1. Nháy chuột vào biểu tượng Print trên thanh công cụ
  1. Ctrl + P
  1. File → Print Preview…

Đáp án : D

Giải thích :

Lệnh File → Print Preview…là xem văn bản trước khi in.

Câu 10: Để xóa số trang, ta dùng lệnh:

  1. Insert / Header and Footer.
  1. Format / Header and Footer.
  1. View/ Header and Footer.
  1. Cả 3 cách đều sai

Đáp án : C

Giải thích :

Để xóa số trang, ta dùng lệnh View/ Header and Footer / chọn phần số trang nhấn phím Delete.

Bài 19: Tạo và làm việc với bảng

Câu 1: Nếu trên màn hình Word chưa có thanh công cụ Tables and borders thì dùng lệnh:

  1. Lệnh View/Toolbars, chọn Drawing
  1. Lệnh View/Toolbars, chọn Tables and borders
  1. Lệnh View/Toolbars, chọn WordArt
  1. Lệnh View/Toolbars, chọn dòng Reviewing

Đáp án : B

Giải thích :

Nếu trên màn hình Word chưa có thanh công cụ Tables and borders thì dùng lệnh View/Toolbars, chọn Tables and borders.

Câu 2: Trong Word, thực hiện lệnh Table → Delete → Columns trong bảng để:

  1. Chèn các dòng
  1. Chèn các cột
  1. Xóa các dòng
  1. Xóa các cột

Đáp án : B

Giải thích :

Trong Word để xóa các cột ta thực hiện lệnh Table → Delete → Columns trong bảng hoặc chuột phải chọn Delete Columns.

Câu 3: Để chèn vào ô, hàng, cột, trước hết ta cần chọn ô, hàng, cột cần chèn rồi thực hiện:

  1. Table → Object…
  1. Table → Delete…
  1. Edit → Clear…
  1. Table → Insert…

Đáp án : D

Giải thích :

Để chèn vào ô, hàng, cột, trước hết ta cần chón ô, hàng, cột cần chèn rồi thực hiện lệnh Table → Insert…hoặc chọn ô, hàng, cột cần xóa rồi chuột phải chọn Insert…

Câu 4: Để gộp nhiều ô trong bảng thành một ô, ta chọn các ô cần gộp sau đó thực hiện lệnh:

  1. Table → Split cell
  1. Format → Merge cells
  1. Table → Merge cells
  1. Đáp án khác

Đáp án : B

Giải thích :

Lệnh Table → Merge cells để gộp nhiều ô trong bảng thành một ô hoặc sử dụng nút lệnh Merge cells trên thanh công cụ Tables and Borders.

Câu 5: Hãy sắp xếp mỗi chức năng ở cột bên trái với lệnh tương ứng ở cột bên phải.

  1. Tạo bảng1) Table→ Merge Cellsb) Thêm hàng, cột2) Table→ Insert→ columns (rows)…c) Xoá hàng, cột3) Table→ Insert→ Table…d) Gộp ô4) Table→ Deletee) Tách ô5) Table→ Sort6) Table→ Split Cells…
  1. a-3, b-2, c-4, d-1, e-6
  1. a-2, b-1, c-6, d- 4, e-3
  1. a-1, b-4, c-3, d-2, e-6
  1. a-4, b-1, c-2, d-6, e-3

Đáp án : A

Giải thích :

+ Tạo bảng : Table→ Insert→ Table…

+ Thêm hàng, cột → Table→ Insert→ columns (rows)…

+ Xoá hàng, cột → Table→ Delete

+ Gộp ô → Table→ Merge Cells

+ Tách ô → Table→ Split Cells…

Câu 6: Khi con trỏ văn bản đang nằm bên trong bảng thì các định dạng được áp dụng cho phần nào của bảng?

  1. Ô con trỏ văn bản đang nằm
  1. Cả bảng
  1. Dòng con trỏ văn bản đang nằm
  1. Cột con trỏ văn bản đang nằm

Đáp án : A

Giải thích :

Khi con trỏ văn bản đang nằm bên trong bảng thì các định dạng được áp dụng cho ô con trỏ văn bản đang nằm.

Câu 7: Những phát biểu nào sau đây là đúng đối với việc sử dụng tổ hợp phím tắt?

  1. Phải nhớ tổ hợp phím.
  1. Cần phải mở bảng chọn tương ứng.
  1. Mất nhiều thời gian hơn.
  1. Cả ba ý trên đều đúng.

Đáp án : A

Giải thích :

Khi sử dụng tổ hợp phím tắt ta phải nhớ tổ hợp phím nhưng việc dùng phím tắt như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian hơn.

Câu 8: Để tách một ô trong bảng thành nhiều ô, ta chọn các ô cần tách sau đó thực hiện lệnh:

  1. Table → Split cell
  1. Format → Merge cells
  1. Table → Merge cells
  1. Đáp án khác

Đáp án : A

Giải thích :

Để tách một ô trong bảng thành nhiều ô, ta chọn các ô cần tách sau đó thực hiện lệnh Table → Split cell hoặc chuột phải chọn Split cell, chọn biểu tượng trên thanh công cụ.

Câu 9: Trong Word để tạo bảng, ta thực hiện:

  1. Insert → Table
  1. Table → Insert → Table
  1. Insert → Insert → Table
  1. Tools → Insert → Table

Đáp án : B

Giải thích :

Trong Word để tạo bảng, ta thực hiện chọn lệnh Table → Insert → Table hoặc nhấn vào nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ chuẩn.

Câu 10: Để xóa đi ô, hàng, cột, trước hết ta cần đưa trỏ chuột vào ô, hàng, cột cần xóa rồi thực hiện lệnh Table → Delete…hoặc chọn ô, hàng, cột cần xóa rồi chuột phải chọn Delete…