Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện: Show
Đáp án : D Giải thích : Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: nhập văn bản, sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản… Câu 2: Trong các bộ mã dưới đây, bộ mã nào không hỗ trợ Tiếng Việt?
Đáp án : A Giải thích : Có 2 bộ mã chữ Việt chủ yếu biến dựa trên bộ mã ASCII là TCVN3 và VNI thường được sử dụng. Ngoài ra còn có bộ mã UNICODE, bộ mã này được dùng chung cho mọi quốc gia trên thế giới Câu 3: Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?
Đáp án : B Giải thích : sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn: Kí tự - từ - câu - dòng - đoạn văn bản. Câu 4: Trong các cách sắp xếp trình tự công việc dưới đây, trình tự nào là hợp lí nhất khi soạn thảo một văn bản?
Đáp án : B Giải thích : Trình tự hợp lí nhất khi soạn thảo một văn bản là gõ văn bản - chỉnh sửa - trình bày - in ấn. Câu 5: Hệ soạn thảo văn bản có thể làm được những việc gì?
Đáp án : D Giải thích : Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: nhập văn bản, sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản… Câu 6: Chức năng chính của Microsoft Word là gì?
Đáp án : C Giải thích : Chức năng chính của Microsoft Word là soạn thảo văn bản: nhập văn bản, sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản… Câu 7: Trong các phông chữ cho hệ điều hành WINDOWS dưới đây, phông chữ nào không dùng mã VNI?
Đáp án : A Giải thích : Những bộ phông chữ ứng với bộ mã VNI được đặt tên với tiếp đầu ngữ VNI- như VNI-Times, VNI-Top, VNI-Helve… Câu 8: Trong Microsoft Word, giả sử hộp thoại Font đang hiển thị là Time New Roman, để gõ được Tiếng Việt, trong Vietkey cần xác định bảng mã nào dưới đây:
Đáp án : B Giải thích : Trong Microsoft Word, giả sử hộp thoại Font đang hiển thị là Time New Roman, để gõ được Tiếng Việt, trong Vietkey cần xác định bảng mã Unicode. Câu 9: Để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím nào?
Đáp án : C Giải thích : Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím f, s, r, x, j. Câu 10: Trong các phông chữ dưới đây, phông chữ nào dùng mã Unicode?
Đáp án : D Giải thích : Phông chữ dùng mã Unicode: Time New Roman, Arial, Tahoma… Phông chữ dùng mã TCVN3: .VnTime, .VnArial… Phông chữ dùng mã VNI: VNI-Times, VNI-Top, VNI-Helve… Bài 15: Làm quen với Microsoft WordCâu 1: Tên tệp do Word tạo ra có phần mở rộng là gì?
Đáp án : D Giải thích : + Tên tệp do Word tạo ra có phần mở rộng là .DOC + Tên tệp do Notepad tạo ra có phần mở rộng là .TXT + Tên tệp do file cài đặt tạo ra có phần mở rộng là .EXE + Tên của các trang web có phần mở rộng thường là .COM Câu 2: Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện:
Đáp án : D Giải thích : Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện: nhấn tổ hợp phím Ctrl+S, nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ, vào menu File. Câu 3: Để cắt phần văn bản được chọn, ta thực hiện:
Đáp án : C Giải thích : Để cắt phần văn bản được chọn, ta thực hiện nhấn tổ hợp phím Ctrl+X, chọn lệnh Edit → Cut, chuột phải chọn Cut, vào menu Home. Câu 4: Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện:
Đáp án : C Giải thích : Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện chọn File→ Open, nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ, trên màn hình nền, vào search trên thanh Taskbar gõ tên file… Câu 5: Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện:
Đáp án : D Giải thích : Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện chọn File → Exit, nháy chuột vào biểu tượng ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề). Câu 6: Để khởi động phần mềm MS Word, ta thực hiện:
Đáp án : D Giải thích : Để khởi động phần mềm MS Word, ta thực hiện: + Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word + Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền + Nháy chuột vào biểu tượng thanh Taskbar … Câu 7: Các đối tượng chính trên màn hình làm việc của Word:
Đáp án : D Giải thích : Các đối tượng chính trên màn hình làm việc của Word: thanh bảng chọn, thanh công cụ, thanh định dạng, vùng soạn thảo. Câu 8: Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện:
Đáp án : C Giải thích : Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện File → Save, nhấn tổ hợp phím Ctrl+S, nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ. Câu 9: Để mở văn bản ta dùng tổ hợp phím nào dưới đây?
Đáp án : B Giải thích : Để mở văn bản ta dùng tổ hợp phím Ctrl + O. Câu 10: Để chọn toàn bộ văn bản ta dùng tổ hợp phím nào dưới đây?
Đáp án : C Giải thích : Để chọn toàn bộ văn bản ta dùng tổ hợp phím Ctrl + A. Để cắt văn bản ta dùng tổ hợp phím Ctrl + X, để Copy văn bản ta dùng tổ hợp phím Ctrl + C, Ctrl + B dùng để bôi đậm kiểu chữ. Bài 16: Định dạng văn bảnCâu 1: Các lệnh định dạng văn bản được chia thành các loại sau:
Đáp án : D Giải thích : Định dạng văn bản là trình bày văn bản theo thuộc tính văn bản nhằm mục đích cho văn bản đẹp, rõ ràng , nhấn mạnh những phần quan trọng, nắm bắt dễ hơn. Các lệnh định dạng văn bản được chia thành ba loại: định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang. Câu 2: Phát biểu nào đúng khi nói đến các cách để xác định đoạn văn bản cần định dạng
Đáp án : C Giải thích : Để xác định đoạn văn bản cần định dạng ta phải đánh dấu toàn bộ đoạn văn bản để máy tính hiểu được là ta thao tác trên toàn bộ đoạn đó. Câu 3: Để định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?
Đáp án : D Giải thích : định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím Ctrl + B (Bold – đậm nét) hoặc chọn biểu tượng chữ B trên thanh công cụ định dạng. Câu 4: Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh: File→ Page Setup…
Đáp án : A Giải thích : Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh File→ Page Setup…để mở hộp thoại Page Setup và chọn hướng giấy, kích thước, lề… Câu 5: Nút lệnh trên thanh công cụ định dạng dùng để?
Đáp án : Giải thích D: Nút lệnh trên thanh công cụ định dạng dùng để chọn Font (phông chữ).Ngoài ra để chọn phông chữ người ta còn có thể kích chuột phải trên trang văn bản rồi chọn Font hoặc vào Format -> Font… Câu 6: Một số thuộc tính định dạng kí tự cơ bản gồm có:
Đáp án : D Giải thích : Định dạng kí tự cơ bản gồm có: phông chữ, kiểu chữ (Type), cỡ chữ và màu sắc, … Câu 7: Để định dạng cụm từ “Việt Nam” thành “Việt Nam”, sau khi chọn cụm từ đó ta cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?
Đáp án : D Giải thích : Để định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím Ctrl + B (Bold – đậm nét). Câu 8: Nút lệnh trên thanh công cụ dùng để:
Đáp án : A Giải thích : Nút lệnh (Center – ở giữa) trên thanh công cụ dùng để căn lề giữa cho đoạn văn bản. Ngoài ra còn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + E để căn giữa cho đoạn văn bản. Câu 9: Để gạch dưới một từ hay cụm từ, sau khi chọn cụm từ đó, ta thực hiện:
Đáp án : D Giải thích : Để gạch dưới một từ hay cụm từ, sau khi chọn cụm từ đó, ta thực hiện: + Nhấn tổ hợp phím Ctrl + U + Nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ. + Chọn Format → Font → hộp thoại Font mở, chọn trong hộp Underline style. Câu 10: Để thay đổi cỡ chữ của một nhóm kí tự đã chọn. Ta thực hiện lệnh Format → Font … và chọn cỡ chữ trong ô:
Đáp án : C Giải thích : Để thay đổi cỡ chữ của một nhóm kí tự đã chọn. Ta thực hiện: + Chọn Format → Font … và chọn cỡ chữ trong ô Size. + Sử dụng nút Font Size trên thanh công cụ định dạng. Bài 17: Một số chức năng khácCâu 1: Để định dạng văn bản dạng liệt kê các ký hiệu hoặc liệt kê dạng số thứ tự, ta thực hiện như thế nào:
Đáp án : B Giải thích : Để định dạng văn bản dạng liệt kê các ký hiệu (Bullet) và liệt kê dạng số thứ tự (Numbering) ta thực hiện + Chọn lệnh Format → Bullet and Numbering... + Sử dụng nút lệnh Bullets hoặc Numbering trên thanh công cụ. Câu 2: Để đánh dấu ngắt trang trong Word ta dùng lệnh nào ?
Đáp án : A Giải thích : Để đánh dấu ngắt trang trong Word ta dùng lệnh Insert → Page Break hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter. Câu 3: Khi ngắt trang thì trang bị ngắt sẽ được bắt đầu từ đâu ?
Đáp án : B Giải thích : Khi ngắt trang ta thực hiện đặt con trỏ tại vị trí muốn ngắt. Vị trí muốn ngắt đó sẽ là bắt đầu của trang tiếp theo từ vị trí con trỏ văn bản trở về sau . Câu 4: Để xem văn bản trước khi in ta dùng lệnh nào ?
Đáp án : D Giải thích : Lệnh File → Print Preview để xem văn bản trước khi in. Câu 5: Để in văn bản ra máy in ta dùng lệnh nào ?
Đáp án : D Giải thích : Để in văn bản ra máy in ta dùng lệnh : + Lệnh File→Print... + Bấm Ctrl+P + Bấm vào biểu tượng máy in trên thanh công cụ. Câu 6: Để đánh số trang trong Word ta dùng lệnh:
Đáp án : A Giải thích : Để đánh số trang trong Word ta dùng lệnh Insert→Page Numbers...Hộp thoại Page Numbers mở ra chọn vị trí của số trong hộp Position, căn lề cho số trang trong hộp Alignment. Câu 7: Để đánh số thứ tự các đoạn văn bản, ta chọn các đoạn văn bản đó rồi thực hiện:
Đáp án : D Giải thích : Để đánh số thứ tự các đoạn văn bản, ta chọn các đoạn văn bản đó rồi thực hiện: + Nháy chuột vào nút lệnh Numbering trên thanh công cụ định dạng. + Lệnh Format → Bullets and Numbering… + Chuột phải → Numbering… Câu 8: Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh:
Đáp án : A Giải thích : Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh File → Page Setup… hộp thoại Page Setup mở ra chọn kích thước lề và hướng giấy. Câu 9: Chọn đáp án sai, để in văn bản, thực hiện:
Đáp án : D Giải thích : Lệnh File → Print Preview…là xem văn bản trước khi in. Câu 10: Để xóa số trang, ta dùng lệnh:
Đáp án : C Giải thích : Để xóa số trang, ta dùng lệnh View/ Header and Footer / chọn phần số trang nhấn phím Delete. Bài 19: Tạo và làm việc với bảngCâu 1: Nếu trên màn hình Word chưa có thanh công cụ Tables and borders thì dùng lệnh:
Đáp án : B Giải thích : Nếu trên màn hình Word chưa có thanh công cụ Tables and borders thì dùng lệnh View/Toolbars, chọn Tables and borders. Câu 2: Trong Word, thực hiện lệnh Table → Delete → Columns trong bảng để:
Đáp án : B Giải thích : Trong Word để xóa các cột ta thực hiện lệnh Table → Delete → Columns trong bảng hoặc chuột phải chọn Delete Columns. Câu 3: Để chèn vào ô, hàng, cột, trước hết ta cần chọn ô, hàng, cột cần chèn rồi thực hiện:
Đáp án : D Giải thích : Để chèn vào ô, hàng, cột, trước hết ta cần chón ô, hàng, cột cần chèn rồi thực hiện lệnh Table → Insert…hoặc chọn ô, hàng, cột cần xóa rồi chuột phải chọn Insert… Câu 4: Để gộp nhiều ô trong bảng thành một ô, ta chọn các ô cần gộp sau đó thực hiện lệnh:
Đáp án : B Giải thích : Lệnh Table → Merge cells để gộp nhiều ô trong bảng thành một ô hoặc sử dụng nút lệnh Merge cells trên thanh công cụ Tables and Borders. Câu 5: Hãy sắp xếp mỗi chức năng ở cột bên trái với lệnh tương ứng ở cột bên phải.
Đáp án : A Giải thích : + Tạo bảng : Table→ Insert→ Table… + Thêm hàng, cột → Table→ Insert→ columns (rows)… + Xoá hàng, cột → Table→ Delete + Gộp ô → Table→ Merge Cells + Tách ô → Table→ Split Cells… Câu 6: Khi con trỏ văn bản đang nằm bên trong bảng thì các định dạng được áp dụng cho phần nào của bảng?
Đáp án : A Giải thích : Khi con trỏ văn bản đang nằm bên trong bảng thì các định dạng được áp dụng cho ô con trỏ văn bản đang nằm. Câu 7: Những phát biểu nào sau đây là đúng đối với việc sử dụng tổ hợp phím tắt?
Đáp án : A Giải thích : Khi sử dụng tổ hợp phím tắt ta phải nhớ tổ hợp phím nhưng việc dùng phím tắt như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian hơn. Câu 8: Để tách một ô trong bảng thành nhiều ô, ta chọn các ô cần tách sau đó thực hiện lệnh:
Đáp án : A Giải thích : Để tách một ô trong bảng thành nhiều ô, ta chọn các ô cần tách sau đó thực hiện lệnh Table → Split cell hoặc chuột phải chọn Split cell, chọn biểu tượng trên thanh công cụ. Câu 9: Trong Word để tạo bảng, ta thực hiện:
Đáp án : B Giải thích : Trong Word để tạo bảng, ta thực hiện chọn lệnh Table → Insert → Table hoặc nhấn vào nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ chuẩn. Câu 10: Để xóa đi ô, hàng, cột, trước hết ta cần đưa trỏ chuột vào ô, hàng, cột cần xóa rồi thực hiện lệnh Table → Delete…hoặc chọn ô, hàng, cột cần xóa rồi chuột phải chọn Delete… |