Giải phương trình x/3-2x+1/2=x/6-x

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .


Page 2

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .


Page 3

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .


Page 4

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .


Page 5

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .


Page 6

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .


Page 7

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .


Page 8

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .