Giải bài tập toán lớp 4 quy đồng mẫu số

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số :

  1. \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{2}{3}\) b) \(\dfrac{4}{10}\) và \(\dfrac{11}{20}\) c) \(\dfrac{9}{25}\) và \(\dfrac{16}{75}\)

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như sau:

- Xác định mẫu số chung.

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

Lời giải chi tiết:

  1. \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{2}{3}\) quy đồng mẫu số thành :

\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2 \times 3 }{3×3}=\dfrac{6}{9}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{9}\).

  1. \(\dfrac{4}{10}\) và \(\dfrac{11}{20}\) quy đồng mẫu số thành:

\(\dfrac{4}{10}=\dfrac{4 × 2}{10 × 2}=\dfrac{8}{20}\); Giữ nguyên phân số \(\dfrac{11}{20}\).

  1. \(\dfrac{9}{25}\) và \(\dfrac{16}{75}\) quy đồng mẫu số thành:

\(\dfrac{9}{25}=\dfrac{9 × 3}{25×3}=\dfrac{27}{75}\); Giữ nguyên phân số \(\dfrac{16}{75}\).

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số :

  1. \(\dfrac{4}{7}\) và \(\dfrac{5}{12}\) b) \(\dfrac{3}{8}\) và \(\dfrac{19}{24}\) c) \(\dfrac{21}{22}\) và \(\dfrac{7}{11}\)
  1. \(\dfrac{8}{15}\) và \(\dfrac{11}{16}\) e) \(\dfrac{4}{25}\) và \(\dfrac{72}{100}\) g) \(\dfrac{17}{60}\) và \(\dfrac{4}{5}\)

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như sau:

- Xác định mẫu số chung.

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

Lời giải chi tiết:

  1. \(\dfrac{4}{7}\) và \(\dfrac{5}{12}\) quy đồng mẫu số thành:

\( \dfrac{4}{7}= \dfrac{4\times 12}{7\times12 }=\dfrac{48}{84}\) ; \( \dfrac{5}{12}= \dfrac{5\times 7}{12\times 7}=\dfrac{35}{84}\)

  1. \(\dfrac{3}{8}\) và \(\dfrac{19}{24}\) quy đồng mẫu số thành:

\( \dfrac{3}{8}= \dfrac{3\times 3}{8\times 3}=\dfrac{9}{24}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{19}{24}\).

  1. \(\dfrac{21}{22}\) và \(\dfrac{7}{11}\) quy đồng mẫu số thành:

\( \dfrac{7}{11}= \dfrac{7\times 2}{11\times 2 }=\dfrac{14}{22}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{21}{22}\).

  1. \(\dfrac{8}{15}\) và \(\dfrac{11}{16}\) quy đồng mẫu số thành:

\( \dfrac{8}{15}= \dfrac{8\times 16}{15\times 16}=\dfrac{128}{240}\) ; \( \dfrac{11}{16}= \dfrac{11\times15 }{16 \times 15}=\dfrac{165}{240}\)

  1. \(\dfrac{4}{25}\) và \(\dfrac{72}{100}\) quy đồng mẫu số thành:

\( \dfrac{4}{25}= \dfrac{4\times 4}{25 \times 4}=\dfrac{16}{100}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{72}{100}\)

Hoặc : \( \dfrac{72}{100}= \dfrac{72:4}{100: 4}=\dfrac{18}{25}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{4}{25}\)

  1. \(\dfrac{17}{60}\) và \(\dfrac{4}{5}\) quy đồng mẫu số thành:

\( \dfrac{4}{5}= \dfrac{4\times 12}{5\times 12}=\dfrac{48}{60}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{17}{60}\)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết các phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{6};\dfrac{9}{8}\) và mẫu số chung là \(24\).

Phương pháp giải:

Bước 1: Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của các phân số \(\dfrac{5}{6};\dfrac{9}{8}\).

Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{6};\dfrac{9}{8}\) với số vừa tìm được ở bước 1.

Lời giải chi tiết:

+) Xét phân số \(\dfrac{5}{6}\). Vì \(24 : 6 = 4\) nên ta có:

\(\dfrac{5}{6}= \dfrac{5×4}{6×4}=\dfrac{20}{24}\)

+ Xét phân số \(\dfrac{9}{8}\). Vì \(24:8=3\) nên ta có:

\(\dfrac{9}{8}=\dfrac{9×3}{8×3}=\dfrac{27}{24}\)

Lý thuyết

1. Cách quy đồng mẫu số các phân số:

Nếu mẫu số của phân số thứ hai mà chia hết cho mẫu số của phân số thứ nhất thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

- Lấy mẫu số chung là mẫu số của phân số thứ hai.

- Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số thứ hai chia cho mẫu số thứ nhất.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với thừa số phụ tương ứng.

- Giữ nguyên phân số thứ hai.

Chú ý: Ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác \(0\) và cùng chia hết cho tất cả các mẫu.

2. Ví dụ

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\).

Ta thấy mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{{12}}\) chia hết cho mẫu số của phân số \(\dfrac{7}{6}\,\,\,(12:6 = 2)\).

Chọn mẫu số chung là \( 12\).

Ta có thể quy đồng đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\) như sau:

\(\dfrac{7}{6} = \dfrac{{7 \times 2}}{{6 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{12}}\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{5}{{12}}\).

Vậy quy đồng đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\) được hai phân số \(\dfrac{{14}}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\).

Làm sao để quy đồng mẫu số?

Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số với mẫu số dương ta làm như sau: Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là bội chung nhỏ nhất (BCNN) để làm mẫu chung). Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu). Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Từ máu là gì?

Phân số là sự biểu diễn số hữu tỷ dưới dạng tỷ lệ của hai số nguyên, trong đó số ở trên được gọi là tử số, còn số ở dưới được gọi là mẫu số.

Toán lớp 4 mẫu số chung là gì?

Mẫu số chung là số chia hết cho mẫu số của hai phân số đã cho.

Mẫu trong toàn là gì?

Trong nghiên cứu thống kê và phương pháp nghiên cứu định lượng, một mẫu dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu thu thập được và/ hoặc được lựa chọn từ một tổng thể thống kê bằng một quy tắc rõ ràng. A visual representation of selecting a simple random sample.