Bài 6 trang 62 - Sách giáo khoa toán 8 tập 2 Show Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 13 và giải thích vì sao chúng song song. Giải: Trên hình 13a ta có: \(\frac{AP}{PB}\) = \(\frac{3}{8}\); \(\frac{AM}{MC}\)= \(\frac{5}{15}\) = \(\frac{1}{3}\) vì \(\frac{3}{8}\) ≠ \(\frac{1}{3}\) nên \(\frac{AP}{PB}\) ≠ \(\frac{AM}{MC}\) => PM và MC không song song. Ta có \(\left.\begin{matrix} &\frac{CN}{NB}=\frac{21}{7}=3 \\ & \frac{CM}{MA}=\frac{15}{5}=3 \end{matrix}\right\} => \frac{CM}{MA}=\frac{CN}{NB}\) => MN//AB Trong hình 13b Ta có: \(\frac{OA'}{A'A}\) = \(\frac{2}{3}\); \(\frac{OB'}{B'B}\) = \(\frac{3}{4,5}\) = \(\frac{2}{3}\) \=> \(\frac{OA'}{A'A}\) = \(\frac{OB'}{B'B}\) => A'B' // AB (1) Mà \(\widehat{B"A"O}\) = \(\widehat{OA'B'}\) lại so le trong Suy ra A"B" // A'B' (2) Từ 1 và 2 suy ra AB // A'B' // A"B" Bài 7 trang 62 - Sách giáo khoa toán 8 tập 2 Tính các độ dài x,y trong hình 14. Giải: * Trong hình 14a MN // EF => \(\frac{MN}{EF}\) = \(\frac{MD}{DE}\) mà DE = MD + ME = 9.5 + 28 = 37.5 Nên \(\frac{8}{x}\) = \(\frac{9,5}{37,5}\) => x= \(\frac{8.37.5}{9.5}\) = \(\frac{600}{19}\) ≈ 31,6 * Trong hình 14b Ta có A'B' ⊥ AA'(gt) và AB ⊥ AA'(gt) \=> A'B' // AB => \(\frac{A'O}{OA}\) = \(\frac{A'B'}{AB}\) hay \(\frac{3}{6}\) = \(\frac{4,2}{x}\) x = \(\frac{6.4,2}{3}\) = 8.4 ∆ABO vuông tại A \=> OB2 = y2 = OA2 + AB2 \=> y2 = 62+ 8,42 \=> y2 = 106,56 \=> y ≈ 10,3 Bài 8 trang 63 - Sách giáo khoa toán 8 tập 2
Hãy mô tả cách làm trên và giải thích vì sao các đoạn AC,CD,DB bằng nhau?
Giải:
Vẽ đoạn PQ song song với AB. PQ có độ dài bằng 3 đơn vị - Xác định giao điểm O của hai đoạn thẳng PB và QA. - Vẽ các đường thẳng EO, FO cắt AB tại C và D. Chứng minh AC=CD=DB ∆OPE và ∆OBD có PE//DB nên \(\frac{DB}{PE}\) = \(\frac{OD}{OE}\) (1) ∆OEF và ∆ODC có PE // CD nên \(\frac{CD}{EF}\) = \(\frac{OD}{OE}\) (2) Từ 1 và 2 suy ra: \(\frac{DB}{PE}\) = \(\frac{CD}{EF}\) mà PE = EF nên DB = CD. Chứng minh tương tự: \(\frac{AC}{DF}\) = \(\frac{CD}{EF}\) nên AC = CD. Vây: DB = CD = AC.
Ta có thể chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau như cách sau: Vẽ 6 đường thẳng song song cách đều nhau( có thể dùng thước kẻ để vẽ liên tiếp). Đặt đầu mút A và B ở hai đường thẳng ngoài cùng thì các đường thẳng song song căt AB chia thành 5 phần bằng nhau. Bài 9 trang 63 - Sách giáo khoa toán 8 tập 2 Cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh AB sao cho AD= 13,5cm, DB= 4,5cm. Tính tỉ số các khoảng cách tự điểm A và B đến cạnh AC Giải: Gọi DH và BK lần lượt là khoảng cách từ B và D đến cạnh AC. Ta có DH // BK (cùng vuông góc với AC) \=> \(\frac{DH}{BK}\) = \(\frac{AD}{AB}\) Mà AB = AD + DB \=> AB = 13,5 + 4,5 = 18 (cm) Vậy \(\frac{DH}{BK}\) = \(\frac{13,5}{18}\) = \(\frac{3}{4}\) Vậy tỉ số khoảng cách từ điểm D và B đến AC bằng \(\frac{3}{4}\) Bài 10 trang 63 - Sách giáo khoa toán 8 tập 2 Tam giác ABC có đường cao AH. Đường thẳng d song song với BC, cắt các cạnh AB,AC và đường cao AH theo thứ tự tại các điểm B', C' và H'(h.16) Trọn bộ lời giải bài tập Toán 8 trang 61 Tập 2 Kết nối tri thức, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 61 Tập 2. Bạn vào trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết. Giải Toán 8 trang 61 Tập 2 (sách mới)Quảng cáo - Toán lớp 8 trang 61 Tập 2 (sách mới):
Lưu trữ: Giải Toán 8 trang 61 Tập 2 (sách cũ) Bài 84 trang 62 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Với giá trị nào của x thì:
Lời giải:
Quảng cáo Ta có: ⇔ 2x – 3 + 5x2 – 10x ≤ 5x2 – 14x + 21 ⇔ 2x + 5x2 – 10x – 5x2 + 14x ≤ 21 + 3 ⇔ 6x ≤ 24 ⇔ x ≤ 4 Vậy với x ≤ 4 thì giá trị của biểu thức không lớn hơn giá trị của biểu thức Quảng cáo
Ta có: ⇔ 12x + 2 + 3x + 9 ≥ 30x + 18 + 48 – 20x ⇔ 12x + 3x – 30x + 20x ≥ 18 + 48 – 2 – 9 ⇔ 5x ≥ 55 ⇔ x ≥ 11 Vậy với x ≥ 11 thì giá trị của biểu thức không nhỏ hơn giá trị của biểu thức Các bài giải bài tập sách bài tập Toán 8 (SBT Toán 8) khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải sách bài tập Toán 8 | Giải sbt Toán 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Sách bài tập Toán 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |