Chịu trách nhiệm nội dung: Lê Ngọc Lam. ©2024 Công ty Cổ phần Mạng trực tuyến META. Địa chỉ: 56 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 024 2242 6188. Email: [email protected]. Giấy phép số 366/GP-BTTTT do Bộ TTTT cấp. Show
Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Chương trình sinh học 12 tương đối khó, để giải quyết nhanh các bài tập trắc nghiệm học sinh cần phải nắm chắc lý thuyết cũng như luyện tập chăm chỉ. Theo dõi ngay bài viết dưới đây để ôn sinh 12 với các dạng bài thường gặp trong kỳ thi THPT Quốc Gia sắp tới nhé! Tổng hợp kiến thức Sinh 12Các dạng bài trong chương trình Sinh học 12Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm về mã di truyềnBài 1: Xác định số loại bộ ba mã hóa, không mã hóa axit aminPhương pháp: Sử dụng công thức toán tổ hợp. Ví dụ 1: Từ 4 loại ribonucleotit A, U, G, X có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin.
→ Đáp án B đúng vì:
Ví dụ 2: Giả sử 1 gen có mạch gốc được cấu tạo từ 3 loại Nu: A, T, X. mARN của gen này có thể có tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
→ Đáp án đúng là B vì:
Bài 2: Xác định tỉ lệ các loại mã bộ baPhương pháp: Tương tự Bài toán 1, sử dụng thêm công thức tổ hợp xác suất. Ví dụ 1: Người ta tổng hợp một mARN nhân tạo từ một hỗn hợp ribonucleotid có tỉ lệ A:U:G:X = 4:3:2:1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba có chứa Nu loại A là:
→ Đáp án đúng là D vì:
Ví dụ 2: Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với 3 nguyên liệu gồm 3 loại Nuclêôtit A, U, X với tỉ lệ 2: 3: 5. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba có chứa 2 Nucleotit loại A là:
→ Đáp án đúng là B vì:
Ví dụ 3: Một ống nghiệm chứa các loại ribonucleotit theo tỉ lệ tương ứng A: U: G: X = 1: 2: 1: 2. Từ 4 loại Nu này người ta tổng hợp được 1 ARN nhân tạo có 2700 bộ ba thì theo lý thuyết sẽ có bao nhiêu bộ ba có A, U, X?
→ Đáp án đúng là 300 vì:
\>> Xem thêm:
Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập kiến thức và xây dựng lộ trình ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh đạt 9+ ngay từ bây giờ Dạng 2: Xác định thành phần trên ADNGọi N là số Nucleotit của 1 gen/ADN, ta có: STT Đối tượng Công thức 1. Chiều dài của gen (L) L = N/2 x 3.4 (Å) Chú ý: 1m = mm = µm = Å
N = A + T + G + X \= 2A + 2G → A + G = N/2
A = (N - G.2)/2 hoặc = N/2 - G
Số liên kết hóa trị - Giữa các Nu trong gen: - Trong toàn bộ ADN: (N/2 – 1). 2 = N – 2 N + N – 2 = 2N – 2 Gọi A1, T1, G1, X1 là các Nu trên mạch 1. Gọi A2, T2, G2, X2 là các Nu trên mạch 2. - Về mặt số lượng: - Về mặt tỉ lệ: Theo NTBS: A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2.
→ %A = %T = 1/2. (%A1 + %A2) = 1/2. (%T1 + %T2) → %G = %X = 1/2. (%G1 + %G2) = (%X1 + %X2) Gọi k là số lần nhân đôi của 1 gen Số phân tử ADN (gen) con được tạo ra sau k lần nhân đôi: 2^k 10. Số phân tử ADN con tạo ra có mạch hoàn toàn mới sau k lần nhân đôi: 2^k - 2 11. Số Nu tự do môi trường cung cấp sau k lần nhân đôi:
\= Tgen. (2^k – 1)
\= Xgen. (2^k – 1)
Ví dụ 1: Một gen có số Nu loại A = 900 chiếm 30% tổng số Nu của gen.
→ Đáp án đúng là B vì:
→ Đáp án đúng là B vì: Chiều dài của gen là: L = N/2 x 3.4 = 3000/2 x 3.4 = 5100 Å
→ Đáp án đúng là A vì:
→ Đáp án đúng là C vì:
Ví dụ 2: Có 5 gen cấu trúc giống nhau phiên mã một số lần bằng nhau cần môi trường nội bào cung cấp 45000 Nucleotit. Tính số lần phiên mã của mỗi gen biết mỗi gen có 150 chu kì xoắn.
→ Đáp án đúng là A vì:
\>> Xem thêm:
Dạng 3: Bài tập liên kết gen và hoán vị genBài 1: Liên kết gen
Ví dụ: Kết quả phép lai nào dưới đây có thể kết luận chắc chắn gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen tương đồng trên Y.
→ Đáp án đúng là D vì chỉ trường hợp tỉ lệ kiểu hình khác nhau ở đực và cái (con đực biểu hiện tính trạng lặn, con cái không biểu hiện) mới có thể kết luận chắc chắn gen quy định liên kết với NST giới tính X. Bài 2: Hoán vị gen- Trong cặp NST tương đồng có thể xảy ra hiện tượng hoán vị giữa các gen liên kết. - Hoán vị gen tạo ra nhiều loại giao tử với tỉ lệ khác nhau, tạo đa dạng di truyền. - Tần số hoán vị phụ thuộc vào khoảng cách giữa các gen và cao nhất là 50% (tương ứng với khoảng cách 50cM) - Gọi f là tần số hoán vị (0%<f<50%). Ta có:
- Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ, hoặc xảy ra ở cả bố và mẹ. \>> Xem thêm: Liên kết gen và hoán vị gen: Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm Ví dụ 1: Xét cá thể có kiểu gen: Ab/aB Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử ABD và aBd được tạo ra lần lượt là:
→ Đáp án D đúng vì:
Ví dụ 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn: 190 cây thân cao, quả dài: 440 cây thân thấp, quả tròn: 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
→ Đáp án đúng là C vì:
\>> Bài viết liên quan:
PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT: ⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+ ⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích ⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô ⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi ⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề ⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập Đăng ký học thử miễn phí ngay!! Dạng 4: Tính số giao tửCác trường hợp xảy ra Các trường hợp xảy ra Đối với n cặp nhiễm sắc thể Không xảy ra trao đổi chéo Tối đa 2 loại giao tử Tối đa 2^n loại giao tử Trao đổi chéo đơn tại một điểm Cho tối đa 4 loại giao tử Cho tối đa: 4^n giao tử Trao đổi chéo đơn tại 2 điểm Cho tối đa 4 loại giao tử Cho tối đa: 4^n giao tử Đồng thời xảy ra cả trao đổi chéo đơn và trao đổi chéo kép Tối đa 8 loại giao tử Tối đa 8^n loại giao tử Chỉ xảy ra trao đổi chéo kép Tối đa 4 loại giao tử Tối đa 4^n loại giao tử Ví dụ 1: Ở một loài thực vật 2n = 20 nhiễm sắc thể, trong quá trình giảm phân có 6 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
→ Đáp án đúng là B vì:
Những câu hỏi thường gặpLàm thế nào để học Sinh 12 hiệu quả?Để học Sinh 12 hiệu quả, các em cần nắm chắc được kiến thức cơ bản trong SGK, nhớ và hiểu được lý thuyết một cách ngắn gọn và chính xác. Bên cạnh đó cũng không quên thường xuyên làm bài tập trắc nghiệm giúp củng cố kiến thức. Tự học Sinh 12 có khó không?Nếu các em có phương pháp học phù hợp, lộ trình hợp lý, kế hoạch học tập nghiêm túc thì Sinh 12 không còn là nỗi lo lắng. Đăng ký ngay để nhận trọn bộ kiến thức Sinh ôn thi THPT Quốc gia ngay!!! Trên đây là toàn bộ những thông tin cần thiết liên quan đến các dạng bài tập sinh 12 trắc nghiệm và phương pháp làm từng dạng. Đây là một phần rất quan trọng trong chương trình sinh 12 và đòi hỏi các em phải nắm thật chắc, chúc các em ôn tập tốt. Ngoài ra, em có thể truy cập ngay Vuihoc.vn để đăng ký tài khoản hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ để nhận thêm nhiều bài học hay và chuẩn bị được kiến thức tốt nhất cho kỳ thi THPT quốc gia sắp tới nhé! |