G là kí hiệu gì trong vật lý

thienthandethuong_minigirl

  • 2

tất cả các công thức thì nêu ra đây ko đc đâu,dài lắm bạn ạ bạn nên học đầy đủ và thuộc lòng các công thức thì khi có BT liên quan tự khắc sẽ nhớ ra thui !

cuncon2395

  • 3

thể tick :V trọng lượng khối lượng:m khối lượng riêng trọng lượng riêng:d nhìu lắm bạn ơi,cún ko viết hết được

thienthandethuong_minigirl

  • 4

mình viết cho bạn thêm 1 số cái lớp 8 p:áp suất A:công thực hiện P:công suất F:lực tác dụng s:quãng đường v:vận tốc t:thời gian S:diện tích h:chiều cao l:chiều dài @cún con:A=F.s chứ em ?!

Last edited by a moderator: 15 Tháng mười hai 2008

cuncon2395

  • 5

công thức lớp 8: v=s/t; p=F/s(ở thể rắn);p=d.h(ở thể lỏng); A=F.d;

pu_pu_binhthuan

  • 6

cong thức lớp 6 P=10m D=m/V d=p/V BIK CÓ NHIÊU DÓ À..................KEKE

ktta

  • 7

p=10m D=m/V d=10D V=d.D --------

Last edited by a moderator: 16 Tháng một 2015

cosy

  • 8

Công thức tính nhiệt lượng Q = m.c.[TEX]\Delta[/TEX] Q: Nhiệt lượng (J) m: khối lượng vật, tính ra kg. c: Nhiệt dung riêng (J/kg.K) [TEX]\Delta[/TEX] = t2 - t1, là độ tăng nhiệt độ của vật (K hoặc 0C).

Phương trình cân bằng nhiệt: Q thu = Q toả m1.c1.(t1 - t) = m2.c2.(t - t2)

Tính công: A = F.s A: Công (Nm) F: Lực nâng (N) s: Quãng đường (m)

Tính Công suất: P = [TEX]{\frac{A}{\frac{t}[/TEX] P: Công suất (J/s) --> Lưu ý: chữ P này là P viết hoa nha! A: Công (J) t: Thời gian (s)

Lực đẩy Acsimet: F = d.V Bổ sung tiếp nha các bạn.!

Thân!

quanghuyo22

  • 9

Bổ sung thêm: Công thức tính công tổng quát: A=F.s.cos(alpha) (J) Nhiệt độ nóng chảy: lamđa(10^3 J/kg) ...... còn nữa

boconganhkimnguu

  • 10

p:áp suất A:công thực hiện P:công suất F:lực tác dụng s:quãng đường v:vận tốc t:thời gian S:diện tích h:chiều cao l:chiều dài M:khối lượng d:trọng lượng riêng

quanioe6

  • 11

nhiều lắm tớ chỉ biết một vài cái thôi.thông cảm nhé Vd là trọng lượng

d là trọng lượng riêng m là khối luong v là thể tích vv

pekkittykute

  • 12

Các kí hiệu p:áp suất A:công thực hiện P:công suất F:lực tác dụng s:quãng đường v:vận tốc t:thời gian S:diện tích h:chiều cao l:chiều dài Công thức tính nhiệt lượng Q = m.c.(t2-t1) thể tích :V trọng lượng khối lượng:m khối lượng riêng : D ; trọng lượng riêng:d Q: Nhiệt lượng (J) H: Hiệu suất Fc : lực ma sát Aci: Công có ít Atp: Công toàn phần m: khối lượng vật, tính ra kg. c: Nhiệt dung riêng (J/kg.K) \= t2 - t1, là độ tăng nhiệt độ của vật (độ K hoặc độ C). Phương trình cân bằng nhiệt: Q thu = Q toả m1.c1.(t1 - t) = m2.c2.(t - t2) Tính công: A = F.s A: Công (Nm) F: Lực nâng (N) s: Quãng đường (m) Tính Công suất: P = P: Công suất (J/s) --> Lưu ý: chữ P này là P viết hoa nha! A: Công (J) t: Thời gian (s) Lực đẩy Acsimet: F = d.V p=10m D=m/V d=10D V=d.D Tính hiệu suất H= (Aci/Atp).100% Atp=Aci+Ams Áp suất chất lỏng truyền nguyên vẹn với pít - tông lớn có diện tích S và gây nên lực nên F lên pít - tông này : F=p.S=f.S tất cả chia s, => F/f=S/s

iloveboocung

  • 13

- Các đơn vị đo chiều dài: 1inch = 2,54 cm 1 fut = 12 inch 1 dặm = 5280 fut 1 hải lí = 1,852 km - Đo thể tích: + Hình lập phương: V = a^3 + Hình trụ: V= pi x r^2 x h + Hình hộp chữ nhật : V = a x b x h + Hình cầu : V = 4/3 x pi x r^3 - Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10m - Mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng: d = 10D - Tính khối lượng riêng: D = m/V - Tính trọng lượng riêng: d = P/v - Công thức của mặt Phẳng nghiêng: F/P = h/l (=) F x l = P x h - Công thức đòn bẩy: F1/F2 = l2 / l1 - Ròng rọc động : F = P/2 - Công thức tính hiệu suất: H = Công có ích / công toàn phần x 100% ( H = A1/A x 100%) - Lớp 8 - Tính vận tốc: V = S/t ; - Tính vận tốc trung bình: Vtb = S1+S2+S3+........+Sn / t1+t2+t3+.......+tn - Áp suất chất rắn: P = F / S - Áp suất chất lỏng: P = d x h - Lực đẩy Ác-si-mét : FA = d x V - Tính công: A = F / S - Công suất: P = A / t ( Lưu ý: P hoa khác trong lượng) - Công thức tính cơ năng: W= Wđ + Wt - Công thức tính thế năng: Wt = P x h ( P= m x g biết g= 9,8 ~10) - Công thức tính động năng: Wđ = m x v^2 / 2

p=F/S Fa=d.V P=10m=V.d V=m/D S=v.t Q thu=Q tỏa=C.m.(t cao-t thấp) Q tỏa=q.m Q(nóng chảy)=.m Q(bay hơi)=L.m

G là kí hiệu gì trong vật lý

  • 14

p:áp suất A:công thực hiện P:công suất F:lực tác dụng s:quãng đường v:vận tốc t:thời gian S:diện tích h:chiều cao l:chiều dài

G là kí hiệu gì trong vật lý

  • 15

    cong thức lớp 6 P=10m D=m/V d=p/V BIK CÓ NHIÊU DÓ À..................KEKE

m=d.V phải không

G là kí hiệu gì trong vật lý

  • 17

G là kí hiệu gì trong vật lý
G là kí hiệu gì trong vật lý
đc mấy cái liên quan nè

  • 18

Last edited by a moderator: 18 Tháng tư 2019

G là kí hiệu gì trong vật lý

  • 19

hk mình có mấy cái đó à Còn mấy Cái lí thuyết nữa lấy hk

G là kí hiệu gì trong vật lý

  • 20

    hk mình có mấy cái đó à Còn mấy Cái lí thuyết nữa lấy hk

Cho mk xin bạn ơi mk túng quá rồi

G kí hiệu là gì?

Đơn vị đo lực g ký hiệu là g (hoặc G). Cần phân biệt đơn vị đo lực g ký hiệu là g với gia tốc rơi tự do cũng ký hiệu là g và có giá trị bằng 9,8 m/s2. Lực G bằng 1 g tương đương với trọng lực tiêu chuẩn.

G là gì trong vật lý lớp 10?

Trọng trường Trái Đất (Gravity of Earth), ký hiệu là g, đề cập đến gia tốc mà Trái Đất gây ra cho các đối tượng ở trên hoặc gần của bề mặt Trái Đất. Trong hệ đơn vị SI gia tốc này được đo bằng mét trên giây bình phương (ký hiệu (m/s2 hoặc m•s−2), hoặc tương đương với Newtons trên kilogram (N/kg hoặc N•kg−1).

G trong vật lý bằng bao nhiêu?

Trong chương trình vật lý phổ thông, người ta thường quy định g=9,8m/s2 hoặc g=10m/s2 để thuận tiện trong việc tính toán. Trên thực tế, tại mỗi độ cao khác nhau, ta sẽ nhận được một giá trị gia tốc trọng trường dao động trong khoảng 9,78-9,83 m/s2.

Lúc G xuất hiện khi nào?

Tương tự với gia tốc, lực quán tính khi phanh gấp cũng tạo ra lực G. Một chiếc xe thể thao tốt thường kiểm soát lực G trong khoảng 0,8-0,9g khi dừng 100-0 km/h. Máy bay cất cánh khi tốc độ đạt trên 240 km/h, và để giữ chiếc xe bám lấy mặt đường, người ta lợi dụng lực ép của không khí.