Đốt hoàn toàn 6 4 gam Cu trong khí Cl2 có bao nhiêu gam CuCl2 tạo thành

Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:

Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. X là

Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 ->  FeSO4 + y…↑. Tổng (x + y) có thể là:

Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại

Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí clo. Khối lượng muối NaCl thu được là:

Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau?

Ở điều kiện thường chất nào sau đây là khí màu vàng lục?

Tính chất vật lí của khí clo là

Trong tự nhiên clo có mấy đồng vị bền, là những đồng vị nào?

Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?

Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện

Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là

Clo có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

 Trong phản ứng  Cl2 + 2KI → 2KCl + I2. Clo đóng vai trò là chất gì?

Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là:

Muối NaCl tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

Tại sao không thu khí clo qua nước?

Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom

  • Đốt hoàn toàn 6 4 gam Cu trong khí Cl2 có bao nhiêu gam CuCl2 tạo thành
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Cu + Cl2 → CuCl2

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ.

Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy dây Cu trong không khí rồi cho vào bình khí clo.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dây Cu khi đốt chuyển thành màu đen, khi cho vào bình khí clo chuyển sang màu trắng là CuCl2.

Bạn có biết

- Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua.

Ví dụ 1: Cho 12,8 g kim loại M hóa trị II tác dụng với clo dư thu được 27 g muối. Kim loại là

A. Cu      B. Fe

C. Ca      D. Zn

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

M + Cl2 → MCl2

Áp dụng định luật BTKL ta có mM + mCl2 = mmuối

⇒ mCl2 = mmuối – mM = 27 – 12,8 = 14,2 g ⇒ nCl2 = 0,2 mol

Theo PT: nM = nCl2 = 0,2 mol ⇒ M = 64 ⇒ M là Cu.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Kim loại nào sau đây tác dụng trực tiếp với dung dịch HCl và khí Cl2 cho cùng một loại muối?

A. Cu.     B. Al.

C. Fe.     D. Ag.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Vì Cu, Ag không tác dụng với HCl, Fe tác dụng với Cl2 tạo muối sắt (III) clorua còn tác dụng với HCl tạo muối sắt (II) clorua.

Ví dụ 3: Cho 0,64g Cu tác dụng hết với khí Cl2 (dư) thu được muối clorua. Khối lượng muối tạo thành là

A. 2,7 g     B. 1,35g

C. 0,675g      D. 2,025g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nCu = 0,01 mol

Cu + Cl2 → CuCl2

0,01 mol     →      0,01 mol

⇒ mCuCl2 = 0,01 x 135 = 1,35g ⇒ chọn đáp án B.

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đốt hoàn toàn 6 4 gam Cu trong khí Cl2 có bao nhiêu gam CuCl2 tạo thành

Đốt hoàn toàn 6 4 gam Cu trong khí Cl2 có bao nhiêu gam CuCl2 tạo thành

Đốt hoàn toàn 6 4 gam Cu trong khí Cl2 có bao nhiêu gam CuCl2 tạo thành

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-dong-cu.jsp

Đáp án D.

nAl = 0,3 (mol)

2Al + 3Cl2→  2AlCl3

  0,3             ←  0,3     (mol)

m= 0,3.(27+35,5.3) = 40,05 (g)

Page 2

Đáp án A.

nmuối = 0,04 (mol)

2Fe + 3Cl2→  2FeCl3

  0,04             ←  0,04     (mol)

mFe = 0,04.56 = 2,24 (g)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. +1, -1, +5, +7

B. -1, +1, +5, +7

C. 0,-1, +5, +7

D. 0, +2, +5, +7

Xem đáp án » 18/06/2019 54,969

A. (1), (2), (4), (5)

B. (3), (4), (5), (6)

C. (1), (2), (3), (4)

D. (1), (2), (3), (5)

Xem đáp án » 18/06/2019 29,456

  • Đốt hoàn toàn 6 4 gam Cu trong khí Cl2 có bao nhiêu gam CuCl2 tạo thành
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Cu + Cl2 → CuCl2

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ.

Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy dây Cu trong không khí rồi cho vào bình khí clo.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dây Cu khi đốt chuyển thành màu đen, khi cho vào bình khí clo chuyển sang màu trắng là CuCl2.

Bạn có biết

- Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua.

Ví dụ 1: Cho 12,8 g kim loại M hóa trị II tác dụng với clo dư thu được 27 g muối. Kim loại là

A. Cu      B. Fe

C. Ca      D. Zn

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

M + Cl2 → MCl2

Áp dụng định luật BTKL ta có mM + mCl2 = mmuối

⇒ mCl2 = mmuối – mM = 27 – 12,8 = 14,2 g ⇒ nCl2 = 0,2 mol

Theo PT: nM = nCl2 = 0,2 mol ⇒ M = 64 ⇒ M là Cu.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Kim loại nào sau đây tác dụng trực tiếp với dung dịch HCl và khí Cl2 cho cùng một loại muối?

A. Cu.     B. Al.

C. Fe.     D. Ag.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Vì Cu, Ag không tác dụng với HCl, Fe tác dụng với Cl2 tạo muối sắt (III) clorua còn tác dụng với HCl tạo muối sắt (II) clorua.

Ví dụ 3: Cho 0,64g Cu tác dụng hết với khí Cl2 (dư) thu được muối clorua. Khối lượng muối tạo thành là

A. 2,7 g     B. 1,35g

C. 0,675g      D. 2,025g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nCu = 0,01 mol

Cu + Cl2 → CuCl2

0,01 mol     →      0,01 mol

⇒ mCuCl2 = 0,01 x 135 = 1,35g ⇒ chọn đáp án B.

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đốt hoàn toàn 6 4 gam Cu trong khí Cl2 có bao nhiêu gam CuCl2 tạo thành

Đốt hoàn toàn 6 4 gam Cu trong khí Cl2 có bao nhiêu gam CuCl2 tạo thành

Đốt hoàn toàn 6 4 gam Cu trong khí Cl2 có bao nhiêu gam CuCl2 tạo thành

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-dong-cu.jsp

1) Tính khối lượng Natri và thể tích khí Clo cần dùng để điều chế 4,68 gam muối Natri Clorua, biết hiệu suất phản ứng là 80%.

2) Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7 lít Clo thì thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính hiệu suất phản ứng.

3) Nung nóng 12,8 gam Cu với Clo dư. Xác định khối lượng muối CuCl2 thu được. Biết hiệu suất phản ứng là 83%.

4) Nung 12,87 gam NaCl với H2SO4 đặc dư thu được bao nhiêu lít khí và bao nhiêu gam muối Na2SO4, biết hiệu suất phản ứng là 90%.

5) Xác định khối lượng thuốc tím và axit HCl cần dùng để điều chế 5,6 lít khí Clo, biết hiệu suất phản ứng là 80%.

6) Từ 1 kg muối ăn (10,5% tạp chất) điều chế được 1250ml dung dịch HCl 36,5% (d=1,2g/ml). Tính hiệu suất của quá trình.

1) Tính khối lượng Natri và thể tích khí Clo cần dùng để điều chế 4,68 gam muối Natri Clorua, biết hiệu suất phản ứng là 80%.

2) Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7 lít Clo thì thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính hiệu suất phản ứng.

3) Nung nóng 12,8 gam Cu với Clo dư. Xác định khối lượng muối CuCl2 thu được. Biết hiệu suất phản ứng là 83%.

4) Nung 12,87 gam NaCl với H2SO4 đặc dư thu được bao nhiêu lít khí và bao nhiêu gam muối Na2SO4, biết hiệu suất phản ứng là 90%.

5) Xác định khối lượng thuốc tím và axit HCl cần dùng để điều chế 5,6 lít khí Clo, biết hiệu suất phản ứng là 80%.

6) Từ 1 kg muối ăn (10,5% tạp chất) điều chế được 1250ml dung dịch HCl 36,5% (d=1,2g/ml). Tính hiệu suất của quá trình.

Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là

A. 38,10 gam.

B. 48,75 gam.

C. 32,50 gam.

D. 25,40 gam.

Một hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,15 mol C3H6 và 0,25 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và có 8 gam brôm đã tham gia phản ứng. Xác định hiệu suất phản ứng hiđro hoá của etilen và propen. Biết rằng hiệu suất hiđro hóa của 2 anken là như nhau.

A. 75%

B. 80%

C. 67%

D. 67%

Cho 12,8 gam Cu cháy trong khí clo dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 13,5.

B. 27.

C. 71.

D. 54.

Đốt cháy 3,45 gam natri trong khí clo dư. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là (biết hiệu suất của phản ứng 80%)

A. 2,070 gam

B. 5,040 gam

C. 8,775 gam

D. 7,020 gam

Khi có mặt bột sắt, benzen phản ứng với clo tương tự như phản ứng với brom. Hãy tính lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng với clo dư khi có mặt bột Fe và đun nóng. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có phân tử khối trung bình là 7,2. Nung A với bột sắt để phản ứng tổng hợp NH3 xảy ra với hiệu suất 20%, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với CuO dư, nung nóng được 32,64 gam Cu. Thể tích của hỗn hợp A ở đktc là?

B. 71,4 lít

D. 76,16 lít