Deputy và vice khác nhau như thế nào năm 2024

Hiện nay, trong tiếng anh, cụm từ "Phó Tổng giám đốc" có thể được dịch theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể và chức vụ chi tiết của phó tổng giám đốc:

1. Phó Tổng giám đốc nói chung:

- Deputy General Director: Đây là cách dịch phổ biến nhất cho chức vụ phó tổng giám đốc, phù hợp với hầu hết các trường hợp.

- Vice General Director: Cách dịch này cũng khá phổ biến, tuy nhiên, nó thường được sử dụng cho các chức vụ phó tổng giám đốc có vai trò quan trọng hoặc cấp cao hơn.

- Assistant General Director: Cách dịch này ít phổ biến hơn, nhưng cũng có thể được sử dụng cho các chức vụ phó tổng giám đốc có vai trò hỗ trợ hoặc phụ tá cho tổng giám đốc.

2. Phó Tổng giám đốc phụ trách một lĩnh vực cụ thể:

- Deputy General Director of (Lĩnh vực): Ví dụ: Deputy General Director of Finance (Phó tổng giám đốc tài chính), Deputy General Director of Operations (Phó tổng giám đốc vận hành), Deputy General Director of Marketing (Phó tổng giám đốc marketing).

- Vice President of (Lĩnh vực): Cách dịch này tương tự như cách dịch trên, nhưng thường được sử dụng cho các chức vụ phó tổng giám đốc có vai trò quan trọng hoặc cấp cao hơn.

- Assistant General Director of (Lĩnh vực): Cách dịch này ít phổ biến hơn, nhưng cũng có thể được sử dụng cho các chức vụ phó tổng giám đốc có vai trò hỗ trợ hoặc phụ tá cho tổng giám đốc.

3. Một số trường hợp đặc biệt:

- Executive Vice President: Chức vụ này thường được sử dụng cho phó tổng giám đốc điều hành, là người có vai trò cao thứ hai trong công ty sau CEO.

- Senior Vice President: Chức vụ này thường được sử dụng cho phó tổng giám đốc cấp cao, là người có vai trò quan trọng và cấp cao hơn so với các phó tổng giám đốc khác.

- Junior Vice President: Chức vụ này thường được sử dụng cho phó tổng giám đốc cấp dưới, là người có vai trò hỗ trợ hoặc phụ tá cho các phó tổng giám đốc khác.

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các từ viết tắt như DĐ (Deputy Director) hoặc VP (Vice President) để viết tắt chức vụ phó tổng giám đốc.

Lưu ý:

Khi dịch chức vụ phó tổng giám đốc sang tiếng Anh, bạn cần chú ý đến ngữ cảnh cụ thể và chức vụ chi tiết của phó tổng giám đốc để lựa chọn cách dịch phù hợp nhất.

Bạn cũng nên tham khảo cách dịch chức vụ của các công ty khác trong cùng lĩnh vực để đảm bảo tính thống nhất.

Ví dụ:

Phó tổng giám đốc tài chính của Tập đoàn C có thể được dịch sang tiếng Anh là:Deputy General Director of Finance, C Group, Vice President of Finance, C Group.

Phó tổng giám đốc điều hành của Công ty TNHH D có thể được dịch sang tiếng Anh là:Executive Vice President, D Company Limited, Senior Vice President, D Company Limited.

Deputy và vice khác nhau như thế nào năm 2024

Phó tổng giám đốc tiếng anh là gì? Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội được xếp lương theo bảng lương như thế nào? (Hình từ Internet)

Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì theo quy định?

Tại Điều 35 Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định 16/2003/QĐ-TTg có quy định như sau:

Phó Tổng Giám đốc là người giúp Tổng Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội theo phân công của Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, trước pháp luật về nhiệm vụ được Tổng Giám đốc phân công.

Đồng thời, tại Điều 36 Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định 16/2003/QĐ-TTg quy định như sau:

Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc là những người không thuộc đối tượng quy định tại Điều 40 Luật các Tổ chức tín dụng, cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm, có trình độ chuyên môn, năng lực điều hành Ngân hàng Chính sách xã hội.

Theo quy định trên, Phó Tổng Giám đốc là người giúp Tổng Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội theo phân công của Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, trước pháp luật về nhiệm vụ được Tổng Giám đốc phân công.

Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội là những người không thuộc đối tượng quy định tại Điều 40 Luật Các Tổ chức tín dụng 1997, tuy nhiên quy định này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Điều 33 Luật Các Tổ chức tín dụng 2010, được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017, cụ thể:

Những trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ
1. Những người sau đây không được là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương của tổ chức tín dụng:
a) Người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Người thuộc đối tượng không được tham gia quản lý, điều hành theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và pháp luật về phòng, chống tham nhũng;
c) Người đã từng là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh, Tổng giám đốc (Giám đốc), thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát của doanh nghiệp, Chủ nhiệm và các thành viên Ban quản trị hợp tác xã tại thời điểm doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản, trừ trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản vì lý do bất khả kháng;
...

Đồng thời, cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm, có trình độ chuyên môn, năng lực điều hành Ngân hàng Chính sách xã hội.

Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội được xếp lương theo bảng lương như thế nào?

Tại Điều 1 Quyết định 187/2002/QĐ-TTg quy định như sau:

Áp dụng chế độ tiền lương và phụ cấp quy định tại Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp nhà nước đối với cán bộ, viên chức Ngân hàng Chính sách xã hội như sau:
1. Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng, xếp lương theo bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp hạng đặc biệt.
2. Giám đốc, Phó Giám đốc các chi nhánh, xếp lương theo bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp theo hạng thực tế đạt được của từng chi nhánh.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi trao đổi, thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tạm thời vận dụng xếp hạng cho các chi nhánh trong 3 năm đầu hoạt động.
3. Cán bộ, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ xếp lương theo bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ thừa hành phục vụ trong doanh nghiệp.

Theo quy định trên, Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội xếp lương theo bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp hạng đặc biệt.

Khi nào dùng Vice khi nào dùng Deputy?

Deputy là gì? Trong khi deputy manager được dùng để chỉ vị trí phó phòng hay phó bộ phận thì vice được sử dụng để chỉ các vị trí phó chủ tịch hoặc phó giám đốc. Về mặt quyền lực, deputy manager là người thay mặt manager quản lý, và điều hành phòng ban của mình.5 thg 1, 2024nullVice Director Là Gì? Sự Khác Biệt Giữa Deputy Manager Và Viceglints.com › Home › Thế Giới Công Sởnull

Deputy Manager tiếng Việt là gì?

Deputy Manager hay phó phòng là người có quyền điều hành, làm việc trực tiếp dưới sự giám sát của Manager. Deputy Manager sẽ đóng vai trò hỗ trợ cho người Manager trên quyền trực tiếp của họ hoàn thành nhiệm vụ của mình.7 thg 3, 2024nullDeputy Manager là gì? Tìm hiểu sự khác nhau giữa Vice và Deputywww.topcv.vn › deputy-manager-la-ginull

Deputy Director tiếng Anh là gì?

- Deputy Director: Đây là cách dịch phổ biến nhất cho chức vụ phó giám đốc, phù hợp với hầu hết các trường hợp. - Vice Director: Cách dịch này cũng khá phổ biến, tuy nhiên, nó thường được sử dụng cho các chức vụ phó giám đốc có vai trò quan trọng hoặc cấp cao hơn.nullPhó giám đốc tiếng anh là gì? Yêu cầu trình độ đối với Phó Giám đốc ...thuvienphapluat.vn › lao-dong-tien-luong › pho-giam-doc-tieng-anh-la-gi-...null

Deputy General Manager là gì?

Deputy General Manager là chức danh của vị trí Phó tổng giám đốc trong các công ty, tập đoàn lớn. Thường thì các công ty lớn sẽ bao gồm nhiều bộ phận khác nhau và mỗi bộ phận này sẽ do một Phó tổng giám đốc quản lý.nullDeputy General Manager là gì? Công việc, Mức lương và Kỹ nănghrchannels.com › uptalent › deputy-general-manager-la-gi-tat-tan-tat-ve-vi...null