Menu
Cách đọc các thông tin sơ đồ thửa đất trên sổ đỏ, sổ hồngTrang chủ / Kiến Thức / Tư Vấn Pháp Lý Động Sản / Cách đọc các thông tin sơ đồ thửa đất trên sổ đỏ, sổ hồng Mục lục bài viết
Sổ đỏ, sổ hồng là cách gọi thông thường của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đây là giấy tờ ghi nhận quyền đối với chủ sử dụng đất, sở hữu nhà. Vậy cách đọc thông tin sơ hồ thửa đất trên sổ đỏ, sổ hồng như thế nào? 1. Các thông tin trên sổ đỏ, sổ hồngSổ đỏ, sổ hồng gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và Trang bổ sung nền trắng; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:
2. Cách đọc thông tin sơ đồ thửa đất trên sổ đỏ, sổ hồng2.1 Cách thể hiện của sơ đồ thửa đấtSơ đồ thửa đất được thể hiện theo quy định như sau:Sơ đồ thửa đất thể hiện các thông tin gồm:
Cạnh thửa đất thể hiện bằng đường nét liền khép kín; kích thước cạnh thửa đất thể hiện trên sơ đồ theo đơn vị mét (m), được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân; (Hình 1, Hình 3, Hình 4). Trường hợp thửa đất có nhiều cạnh thửa, không đủ chỗ thể hiện chiều dài các cạnh thửa trên sơ đồ thì đánh số hiệu các đỉnh thửa bằng các chữ số tự nhiên theo chiều kim đồng hồ và lập biểu thể hiện chiều dài các cạnh thửa tại vị trí thích hợp bên cạnh sơ đồ (Hình 2). Trường hợp thửa đất có ranh giới là đường cong thì thể hiện tổng chiều dài đường cong đó và không thể hiện tọa độ đỉnh thửa (Hình 3). Sơ đồ thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận không theo tỷ lệ cố định. Căn cứ vào kích thước thửa đất trên bản đồ (hoặc bản trích đo địa chính) có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng để thể hiện cho phù hợp; bảo đảm kích thước tối thiểu của sơ đồ thể hiện trên Giấy chứng nhận không nhỏ hơn 05cm2. Trường hợp thửa đất có kích thước của chiều dài lớn hơn nhiều lần kích thước của chiều rộng mà khi thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng, làm cho chiều rộng của thửa đất bị thu hẹp đến mức không đủ chỗ để thể hiện thông tin thì thể hiện chiều dài của thửa đất theo tỷ lệ khác với chiều rộng nhưng phải đảm bảo không làm thay đổi dạng hình học của thửa đất (Hình 4). Chỉ giới quy hoạch sử dụng đất được thể hiện bằng đường nét chấm liên tục và mũi tên chỉ hướng phạm vi quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình được thể hiện bằng đường nét 3 chấm xen kẽ nét đứt và mũi tên chỉ hướng phạm vi hành lang an toàn. Mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn được thể hiện bằng dấu chấm đậm. Ghi chú tên của đường chỉ giới quy hoạch, chỉ giới hành lang an toàn tại vị trí thích hợp trên sơ đồ. (Hình 1). Hình 1. Sơ đồ thửa đất có hạn chế quyền sử dụng đấtHình 1. Sơ đồ thửa đất có hạn chế quyền sử dụng đất Hình 2. Sơ đồ thửa đất có nhiều cạnh thửaHình 2. Sơ đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa Hình 3. Sơ đồ thửa đất có cạnh là đường congHình 3. Sơ đồ thửa đất có cạnh là đường cong. Hình 4. Sơ đồ thửa đất có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng phải thể hiện không đồng nhất tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộngHình 4. Sơ đồ thửa đất có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng phải thể hiện không đồng nhất tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộngHình 4. Sơ đồ thửa đất có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng phải thể hiện không đồng nhất tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng Những trường hợp không thể hiện sơ đồ gồm:
2.2 Cách thể hiện của sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đấtSơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thể hiện theo quy định sau:
Đối với nhà ở và các loại nhà khác thì sơ đồ nhà ở thể hiện vị trí, hình dáng, kích thước mặt bằng xây dựng của tầng 1 (tầng trệt) tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà; không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong nhà đó (Hình 5 và Hình 6). Trường hợp nhà chung tường, nhờ tường thì thể hiện sơ đồ theo ranh giới thửa đất; có ký hiệu bằng mũi tên một chiều đối với trường hợp nhờ tường hoặc bằng mũi tên hai chiều đối với trường hợp chung tường (Hình 5);
Kích thước của sơ đồ thể hiện trên Giấy chứng nhận được thực hiện căn cứ vào kích thước, diện tích của từng thửa đất, tài sản gắn liền với đất cụ thể để thể hiện cho phù hợp. Trường hợp thửa đất, tài sản gắn liền với đất có diện tích lớn hoặc hình dạng phức tạp, có nhiều hạng mục công trình mà một phần trang 3 không thể hiện hết sơ đồ thì sử dụng toàn bộ trang 3 để thể hiện cho phù hợp. Tên loại tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, trụ sở, kho, cửa hàng,) được ghi chú ở khoảng giữa của sơ đồ tài sản thống nhất với Ký hiệu bản đồ địa chính. Hình 5. Sơ đồ thửa đất có nhà ở riêng lẻ chung tường và nhờ tườngHình 5. Sơ đồ thửa đất có nhà ở riêng lẻ chung tường và nhờ tường Hình 6. Sơ đồ thửa đất có công trình xây dựngHình 6. Sơ đồ thửa đất có công trình xây dựng Hình 7. Sơ đồ thửa đất có căn hộ chung cưHình 7. Sơ đồthửa đất cócăn hộ chung cư Trên đây là một số thông tin về sơ đồ thửa đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất hay còn gọi là sổ đỏ, sổ hồng. Khi xem xét các thông tin trên sổ, người xem nên nắm được quy định có liên quan đế việc đánh giá các thông tin được chính xác nhất. Bài Viết Liên Quan Search LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI HOTLINE:0867486864 ZALO:0867486864 FACEBOOK: fb.com/TimNhaBienHoa Địa chỉ:30 Đ. Đặng Đức Thuật, Tam Hoà, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai. HỖ TRỢ TƯ VẤN GỬI LỜI NHẮN
|