Đất sơ đồ là gì

Đất sơ đồ là gì
  • Về Chúng Tôi
  • Liên Hệ
  • Dự Án
  • Dịch Vụ
    • Dịch Vụ Môi Giới Mua Bán
    • Dịch Vụ Pháp Lý Bất Động Sản
    • Dịch Vụ Thuê Và Cho Thuê
    • Dịch Vụ Tư Vấn Đầu Tư
  • Kiến Thức BĐS
    • Mua Và Bán
    • Thuê Và Cho Thuê
    • Tư Vấn Pháp Lý
    • Tư Vấn Đầu Tư
Menu
  • Về Chúng Tôi
  • Liên Hệ
  • Dự Án
  • Dịch Vụ
    • Dịch Vụ Môi Giới Mua Bán
    • Dịch Vụ Pháp Lý Bất Động Sản
    • Dịch Vụ Thuê Và Cho Thuê
    • Dịch Vụ Tư Vấn Đầu Tư
  • Kiến Thức BĐS
    • Mua Và Bán
    • Thuê Và Cho Thuê
    • Tư Vấn Pháp Lý
    • Tư Vấn Đầu Tư
  • 0867-486-864

Cách đọc các thông tin sơ đồ thửa đất trên sổ đỏ, sổ hồng

Mục lục bài viết

  • 1. Các thông tin trên sổ đỏ, sổ hồng
  • 2. Cách đọc thông tin sơ đồ thửa đất trên sổ đỏ, sổ hồng
    • 2.1 Cách thể hiện của sơ đồ thửa đất
      • Sơ đồ thửa đất được thể hiện theo quy định như sau:
      • Những trường hợp không thể hiện sơ đồ gồm:
    • 2.2 Cách thể hiện của sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Đất sơ đồ là gì
Cách đọc các thông tin sơ đồ thửa đất trên sổ đỏ, sổ hồng

Sổ đỏ, sổ hồng là cách gọi thông thường của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đây là giấy tờ ghi nhận quyền đối với chủ sử dụng đất, sở hữu nhà. Vậy cách đọc thông tin sơ hồ thửa đất trên sổ đỏ, sổ hồng như thế nào?

1. Các thông tin trên sổ đỏ, sổ hồng

Sổ đỏ, sổ hồng gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và Trang bổ sung nền trắng; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

  • Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất in màu đỏ; mục I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
  • Trang 2 in chữ màu đen gồm mục II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
  • Trang 3 in chữ màu đen gồm mục III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và mục IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận;
  • Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;
  • Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ Trang bổ sung Giấy chứng nhận; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận như trang 4 của Giấy chứng nhận;

2. Cách đọc thông tin sơ đồ thửa đất trên sổ đỏ, sổ hồng

2.1 Cách thể hiện của sơ đồ thửa đất

Sơ đồ thửa đất được thể hiện theo quy định như sau:

Sơ đồ thửa đất thể hiện các thông tin gồm:

  • Hình thể thửa đất, chiều dài các cạnh thửa;
  • Số hiệu thửa hoặc tên công trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc Nam;
  • Chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất cấp Giấy chứng nhận được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới;
  • Trường hợp thửa đất hợp nhất từ nhiều thửa khác có nguồn gốc, thời hạn sử dụng đất khác nhau hoặc có phần đất sử dụng riêng của một người và phần đất sử dụng chung của nhiều người thì thể hiện ranh giới giữa các phần đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.
  • Trường hợp đất có nhà chung cư mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ căn hộ là một phần diện tích của thửa đất thì phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó;

Cạnh thửa đất thể hiện bằng đường nét liền khép kín; kích thước cạnh thửa đất thể hiện trên sơ đồ theo đơn vị mét (m), được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân; (Hình 1, Hình 3, Hình 4). Trường hợp thửa đất có nhiều cạnh thửa, không đủ chỗ thể hiện chiều dài các cạnh thửa trên sơ đồ thì đánh số hiệu các đỉnh thửa bằng các chữ số tự nhiên theo chiều kim đồng hồ và lập biểu thể hiện chiều dài các cạnh thửa tại vị trí thích hợp bên cạnh sơ đồ (Hình 2).

Trường hợp thửa đất có ranh giới là đường cong thì thể hiện tổng chiều dài đường cong đó và không thể hiện tọa độ đỉnh thửa (Hình 3).

Sơ đồ thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận không theo tỷ lệ cố định. Căn cứ vào kích thước thửa đất trên bản đồ (hoặc bản trích đo địa chính) có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng để thể hiện cho phù hợp; bảo đảm kích thước tối thiểu của sơ đồ thể hiện trên Giấy chứng nhận không nhỏ hơn 05cm2.

Trường hợp thửa đất có kích thước của chiều dài lớn hơn nhiều lần kích thước của chiều rộng mà khi thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng, làm cho chiều rộng của thửa đất bị thu hẹp đến mức không đủ chỗ để thể hiện thông tin thì thể hiện chiều dài của thửa đất theo tỷ lệ khác với chiều rộng nhưng phải đảm bảo không làm thay đổi dạng hình học của thửa đất (Hình 4).

Chỉ giới quy hoạch sử dụng đất được thể hiện bằng đường nét chấm liên tục và mũi tên chỉ hướng phạm vi quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình được thể hiện bằng đường nét 3 chấm xen kẽ nét đứt và mũi tên chỉ hướng phạm vi hành lang an toàn. Mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn được thể hiện bằng dấu chấm đậm. Ghi chú tên của đường chỉ giới quy hoạch, chỉ giới hành lang an toàn tại vị trí thích hợp trên sơ đồ. (Hình 1).

Đất sơ đồ là gì
Hình 1. Sơ đồ thửa đất có hạn chế quyền sử dụng đất

Hình 1. Sơ đồ thửa đất có hạn chế quyền sử dụng đất

Đất sơ đồ là gì
Hình 2. Sơ đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa

Hình 2. Sơ đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa

Đất sơ đồ là gì
Hình 3. Sơ đồ thửa đất có cạnh là đường cong

Hình 3. Sơ đồ thửa đất có cạnh là đường cong.

Đất sơ đồ là gì
Hình 4. Sơ đồ thửa đất có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng phải thể hiện không đồng nhất tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng
Đất sơ đồ là gì
Hình 4. Sơ đồ thửa đất có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng phải thể hiện không đồng nhất tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng

Hình 4. Sơ đồ thửa đất có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng phải thể hiện không đồng nhất tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng

Những trường hợp không thể hiện sơ đồ gồm:

  • Cấp một Giấy chứng nhận chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp;
  • Đất xây dựng công trình theo tuyến. Ví dụ:Đường giao thông, đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT.

2.2 Cách thể hiện của sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thể hiện theo quy định sau:

  • Sơ đồ nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được thể hiện bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa; trường hợp đường ranh giới nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì thể hiện theo ranh giới thửa đất;
  • Sơ đồ nhà ở (trừ căn hộ chung cư), công trình xây dựng thể hiện phạm vi ranh giới xây dựng (là phạm vi chiếm đất tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao) của nhà ở, công trình xây dựng;

Đối với nhà ở và các loại nhà khác thì sơ đồ nhà ở thể hiện vị trí, hình dáng, kích thước mặt bằng xây dựng của tầng 1 (tầng trệt) tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà; không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong nhà đó (Hình 5 và Hình 6). Trường hợp nhà chung tường, nhờ tường thì thể hiện sơ đồ theo ranh giới thửa đất; có ký hiệu bằng mũi tên một chiều đối với trường hợp nhờ tường hoặc bằng mũi tên hai chiều đối với trường hợp chung tường (Hình 5);

  • Trường hợp căn hộ chung cư thì thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ; trong đó thể hiện vị trí, hình dáng mặt bằng theo tường bao ngoài của căn hộ (không thể hiện từng phòng trong căn hộ), ký hiệu (mũi tên) cửa ra vào căn hộ, kích thước các cạnh của căn hộ;
  • Trường hợp chứng nhận bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận thì thể hiện bổ sung hoặc chỉnh lý sơ đồ tài sản cho phù hợp và đóng dấu xác nhận của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Trường hợp chứng nhận bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền với đất mà không thể bổ sung, chỉnh lý sơ đồ tài sản trên trang 3 của Giấy chứng nhận thì thể hiện vào Trang bổ sung Giấy chứng nhận hoặc cấp Giấy chứng nhận mới nếu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản có nhu cầu.

Kích thước của sơ đồ thể hiện trên Giấy chứng nhận được thực hiện căn cứ vào kích thước, diện tích của từng thửa đất, tài sản gắn liền với đất cụ thể để thể hiện cho phù hợp.

Trường hợp thửa đất, tài sản gắn liền với đất có diện tích lớn hoặc hình dạng phức tạp, có nhiều hạng mục công trình mà một phần trang 3 không thể hiện hết sơ đồ thì sử dụng toàn bộ trang 3 để thể hiện cho phù hợp.

Tên loại tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, trụ sở, kho, cửa hàng,) được ghi chú ở khoảng giữa của sơ đồ tài sản thống nhất với Ký hiệu bản đồ địa chính.

Đất sơ đồ là gì
Hình 5. Sơ đồ thửa đất có nhà ở riêng lẻ chung tường và nhờ tường

Hình 5. Sơ đồ thửa đất có nhà ở riêng lẻ chung tường và nhờ tường

Đất sơ đồ là gì
Hình 6. Sơ đồ thửa đất có công trình xây dựng

Hình 6. Sơ đồ thửa đất có công trình xây dựng

Đất sơ đồ là gì
Hình 7. Sơ đồ thửa đất có căn hộ chung cư

Hình 7. Sơ đồthửa đất cócăn hộ chung cư

Trên đây là một số thông tin về sơ đồ thửa đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất hay còn gọi là sổ đỏ, sổ hồng. Khi xem xét các thông tin trên sổ, người xem nên nắm được quy định có liên quan đế việc đánh giá các thông tin được chính xác nhất.

Bài Viết Liên Quan

Search

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

HOTLINE:0867486864

ZALO:0867486864

FACEBOOK: fb.com/TimNhaBienHoa

Địa chỉ:30 Đ. Đặng Đức Thuật, Tam Hoà, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai.

HỖ TRỢ TƯ VẤN

GỬI LỜI NHẮN
Đất sơ đồ là gì
  • 0867-486-864
  • Zalo