Dạt dào nghĩa là gì

Nhiều người thắc mắc Giải nghĩa từ dạt dào có nghĩa là gì? Bài viết hôm nay chiêm bao 69 sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Đôi nét về dạt dào:

  • Dạt có nghĩa là dư thừa.
  • Dào có nghĩa là tràn ra, tràn trề.

Dạt dào nghĩa là gì

Dạt dào có nghĩa là Nhiều đến mừa tràn ra, tràn trề và điều này lặp đi lặp lại – diễn ra liên tục. Từ dạt dào thường dùng để miêu tả những kiến thức – sự kiện tự nhiên rất nhiều vì nó là 1 từ ngữ thích hợp cho những hoàn cảnh này.

  • Sóng biển dạt dào làm ta trào dâng tìm cảm dành cho nàng hơn.
  • Những ngôn từ dạt dào ấy khiến lòng ta không thể kìm nén sự sáng tác của mình.

Đồng nghĩa với dạt dào:

=> Dâng trào, tràn trề v.v..

Trái nghĩa với dạt dào:

=> Thiếu hụt, Thiếu sót v.v..

Qua bài viết Giải nghĩa từ dạt dào có nghĩa là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Dịch từ (from): GOOGLE

Nghĩa :Out of stock


Dịch từ (from): Vi-X Online

Nghĩa : overflow, overbrim, overfill
Nghĩa : như dào dạt
- ví dụ : sóng vỗ dạt dào hai bên mạn thuyền aves were lapping against and overflowing the sides of the boat
- ví dụ : lòng dạt dào tình quê a heart overflowing with homesickness


Dịch từ (from): HỒ NGỌC ĐỨC

Nghĩa : cũng nói dào dạt Overflow, overbrim
- ví dụ : Sóng vỗ dạt dào hai bên mạn thuyền
- Nghĩa là:
Aves were lapping against and overflowing the sides of the boat

- ví dụ : Lòng dạt dào tình quê
- Nghĩa là:
A heart overflowing with homesickness


Xem thêm:

đất đai nhà cửa hưởng dụng, đất đai tài sản, đất đai vườn tược, đất đai xâm chiếm được, dắt dẫn, đất đang được trồng trọt cày cấy, đặt đảo, đặt đầu đề, đặt đâu ngồi đấy, đặt dấu nối, dắt dây, đặt dây cáp, đặt để, đặt đề án, đặt đề mục,

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "dạt dào", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ dạt dào, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ dạt dào trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Cách của ông không dạt dào.

2. Khiến niềm vui nó dạt dào.

3. đời ta nay sướng vui dạt dào.

4. Vẫn dạt dào đêm ngày vẫy gọi.

5. Các ca khúc mới của The Beatles mang nhiều sự suy tư và tình cảm dạt dào.

6. 7 Những lời nơi chương 35 sách Ê-sai chứa đựng một sự vui mừng dạt dào.

7. Nỗi niềm của mỗi người có thể khác nhau nhưng tất cả đều dạt dào cảm xúc.

8. Tên Sardine được đặt theo một hòn đảo địa Trung Hải của Sardina nơi chúng đã từng sống dạt dào.

9. Cô ấy cũng khai thác nguồn nguyên liều dạt dào từ amar chitra kathas, nhưng bằng 1 cách rất khác với Chitra Ganesh.

10. """Cái làm cho sa mạc đẹp ra"", hoàng tử bé nói, ""ấy là nó chôn dấu một cái giếng dạt dào đâu đó..."""

11. Nhờ vào tấm lòng tuân phục và đức tin vững mạnh của họ, nên đã có một tình yêu thương dạt dào từ Chúa.

12. Chị Petra, một Nhân Chứng là bác sĩ đến từ Đức nói: “Tôi chưa từng cảm nhận tình yêu thương dạt dào như vậy.

13. Tôi thấy chung quanh mình một sự biểu lộ dạt dào tuyệt vời về tình thương yêu và mối quan tâm cho những người khác.

14. Với lòng biết ơn sâu xa, tôi cảm tạ tình yêu thương bao la dạt dào từ những người bạn thân yêu trên khắp thế giới.

15. Cầu xin cho chúng ta chuẩn bị để tiếp nhận sự mặc khải cá nhân mà sẽ đến dạt dào trong suốt kỳ đại hội trung ương.

16. Đây là giây phút dạt dào tình cảm, nào khóc, nào cười và ôm mừng—giây phút thật khó quên trong tình yêu thương của tín đồ đấng Christ.

17. Rồi sau khi giảng dạy một cách kiên nhẫn và minh bạch những nguyên tắc cơ bản này của phúc âm, thì một tình thương yêu dạt dào đã đến.

18. Và ổng có thể làm tốt việc này, bởi vì... ổng không có vợ, không có gia đình, và ổng có một tình yêu thương... dạt dào, mà ổng chưa hề phung phí cho ai, tính tới nay.

19. Bị ảnh hưởng bởi phong trào Đại thức tỉnh, người theo phái Phúc Âm (Evangelical) Mỹ đã thêm một điểm nhấn mới về sự dạt dào linh thiêng của Chúa Thánh Thần và những sự chuyển đổi mà khắc ghi bên trong các tín đồ mới một tình yêu mãnh liệt đối với Thiên Chúa.

20. Vị Tiên Tri trá lời: “Tôi đã nhận được thư của anh đề ngày 28 tháng Chín năm 1835, và tôi đã đọc bức thư đó hai lần, và nó đã cho tôi cảm nghĩ tốt hơn là mô tả; tôi chi cần nói rằng những cảm nghĩ của lòng tôi rất dạt dào—Tôi đã không thể tự kiềm chế để không khóc.