Dẫn 6 72 lít SO2 vào 300ml dung dịch NaOH 1M khối lượng muối thu được sau phản ứng là

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.


Page 2

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Hấp thu hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1 M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là: (Cho Na = 23; S = 32; O = 16; H = 1)


A.

B.

C.

D.

Dẫn 6,72 lít SO2 vào 300 ml dd KOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:


A.

B.

C.

D.

Dẫn 6.72 lít khí SO2(đktc) vào 300ml dung dịch KOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành.

Các câu hỏi tương tự

dẫn 6,72l SO2 vào 300ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng

Các câu hỏi tương tự

Hấp thụ hoàn toàn 9,6 gam SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là

A. 15,6 gam.

B. 18,9 gam.

C. 6,3 gam.

D. 17,8 gam.

Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.

Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.

Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng

A. 15,6g và 5,3g

C. 15,6g và 6,3g

D. Kết quả khác

Sục từ từ 2,24 lít S O 2  (đktc) vào 100 ml dd NaOH 2M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là

A. 10,4 gam.        

B. 12,6 gam.        

C. 20,8 gam.        

D. 16,2 gam. 

Sục từ từ 2,24 lít S O 2   (đktc) vào 100 ml dd NaOH 3M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là

A. 12,6 gam.        

B. 10,4 gam.        

C. 18,9 gam.        

D. 15,6 gam. 

Dẫn 6 72 lít SO2 vào 300ml dung dịch NaOH 1M khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Xác định oxit kim loại (Hóa học - Lớp 8)

Dẫn 6 72 lít SO2 vào 300ml dung dịch NaOH 1M khối lượng muối thu được sau phản ứng là

1 trả lời

Đáp án:

1.A. 36 g

2.A. 2,24 lít

3. D. 60 g

4. B. 0,224 lít

5. A. dung dịch brom

6. D. SO2 làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng

7. D. Lưu huỳnh trong SO2 bị khử, trong H2S bị oxi hóa

8. B. Flo có độ âm điện lớn hơn Oxi.

9. Tất cả các đáp án đều thỏa mãn vì đề bài hỏi ở điều kiện thường.

Giải thích các bước giải:

1/

\(T = \dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,3}} = 1 \to KHS{O_3}:0,3\ mol \to {m_{KHS{O_3}}} = 36\ g\)

2/

\({H_2}S + CuS{O_4} \to CuS \downarrow  + {H_2}S{O_4}\)

\({n_{{H_2}S}} = {n_{CuS \downarrow }} = 0,1 \to {V_{{H_2}S}} = 2,24\ l\)

3/

\(Fe{S_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2S{O_2}\)

\({n_{Fe{S_2}}} = \dfrac{{{n_{S{O_2}}}}}{2} = 0,5mol \to {m_{Fe{S_2}}} = 60\ g\)

4/

\(S{O_2}\xrightarrow{{B{r_2}}}{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{BaC{l_2}}}BaS{O_4}\)

\({n_{S{O_2}}} = {n_{BaS{O_4}}} = 0,01mol \to {V_{S{O_2}}} = 0,224\ l\)

nSO2=6,72/22,4=0,3 mol


nNaOH=0,3.1=0,3 mol


Xét t=nNaOH/nSO2=0,3/0,3=1


=> Sau phản ứng tạo muối NaHSO3


nNaHSO3=nNaOH=0,3 mol (BTNT Na)


=>mNaHSO3=0,3.104=31,2 gam