Trường Đại học Ngoại Ngữ Đại Học Huế là một trong những ngôi trường đạo tạo hàng đầu về ngôn ngữ. Năm 2022, Trường đạo tạo 11 ngành nghề chính. Chi tiết về chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển thí sinh theo dõi tại đây Trường Đại học Ngoại Ngữ Huế thông báo chỉ tiêu tuyển sinh hệ Đại học chính quy với các chuyên ngành đào tạo như sau: Ngành Sư phạm tiếng Anh Mã ngành: 7140231 Chỉ tiêu: Thi THPT: 30-70 Khác: 30-70 Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15 | Ngành Sư phạm tiếng Pháp Mã ngành: 7140233 Chỉ tiêu: Thi THPT: 5-15 Khác: 5-15 Tổ hợp xét tuyển: D01, D03, D15, D44 | Ngành Sư phạm tiếng Trung Mã ngành: 7140234 Chỉ tiêu: Thi THPT: 5-15 Khác: 5-15 Tổ hợp xét tuyển: D01, D04, D45, D15 | Ngành Việt Nam học Mã ngành: 7310630 Chỉ tiêu: Thi THPT: 30-50 Khác: 30-50 Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15 | Ngành Ngôn ngữ Anh Mã ngành: 7220201 Chỉ tiêu: Thi THPT: 220-440 Khác: 220-440 Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15 | Ngành Ngôn ngữ Nga Mã ngành: 7220202 Chỉ tiêu: Thi THPT: 20-30 Khác: 20-30 Tổ hợp xét tuyển: D01, D02, D15, D42 | Ngành Ngôn ngữ Pháp Mã ngành: 7220203 Chỉ tiêu: Thi THPT: 30-70 Khác: 30-70 Tổ hợp xét tuyển: D01, D03, D15, D44 | Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc Mã ngành: 7220204 Chỉ tiêu: Thi THPT: 90-190 Khác: 90-190 Tổ hợp xét tuyển: D01, D04, D15, D45 | Ngành Ngôn ngữ Nhật Mã ngành: 7220209 Chỉ tiêu: Thi THPT: 70-150 Khác: 70-150 Tổ hợp xét tuyển: D01, D06, D43, D15 | Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc Mã ngành: 7220210 Chỉ tiêu: Thi THPT: 60-90 Khác: 60-90 Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15 | Ngành Quốc tế học Mã ngành: 7310601 Chỉ tiêu: Thi THPT: 30-50 Khác: 30-50 Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15 | Chi Tiết Các Tổ Hợp Xét Tuyển Các tổ hợp xét tuyển vào Đại học Ngoại ngữ - ĐH Huế gồm các khối ngành: - Khối D01 gồm các môn (Toán, Văn, Anh)
- Khối D02 gồm các môn ( Toán, Văn, tiếng Nga)
- Khối D03 gồm các môn ( Toán, Văn, tiếng Pháp)
- Khối D04 gồm các môn ( Toán, Văn, tiếng Trung)
- Khối D14 gồm các môn (Văn, Sử, Anh)
- Khối D15 gồm các môn (Văn, Địa, Anh)
- Khối D42 gồm các môn ( Văn, Địa, Tiếng Nga)
- Khối D43 gồm các môn ( Văn, Địa, tiếng Nhật)
- Khối D44 gồm các môn ( Văn, Địa, tiếng Pháp)
- Khối D45 gồm các môn ( Văn, Địa, tiếng Trung)
Trường Đại Học Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Là Trường Công Hay Tư ? Trường Đại Học Ngoại Ngữ - Đại Học Huế là trường công lập, cung cấp cho người học những kiến thức sâu rộng về ngôn ngữ, văn hoá - văn học nước ngoài; rèn luyện và phát huy năng lực ngôn ngữ đạt chuẩn C1 Châu Âu. Trường Đại Học Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Ở Đâu ? - Tên trường Tiếng Việt: Đại học Ngoại Ngữ Huế
- Tên trường Tiếng Anh: Hue University of Foreign Languages (HUCFL)
- Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, Thành phố Huế
- Điện thoại: 0234 3830 677
- Email:
- Web: https://hucfl.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/dhnnhue
Lời kết: Trên đây là thông tin tuyển sinh Trường Đại Học Ngoại Ngữ - Đại Học Huế mới nhất do kênh tuyển sinh 24h.vn cập nhật Nội Dung Liên Quan: Đại học Ngoại ngữ Huế là một trường đại học trực thuộc hệ thống Đại học Huế, được xếp vào nhóm đại học trọng điểm của quốc gia Việt Nam. Trường được thành lập ngày 13/07/2004 trên cơ sở sáp nhập các khoa và tổ ngoại ngữ từ 6 trường thành viên của Đại học Huế với bề dày truyền thống gần 50 năm kể từ năm 1957.
Hệ thống Đại học Huế Trường Đại học Ngoại ngữ
University of Foreign Languages, Hue University |
---|
| Địa chỉ |
---|
| 57 Nguyễn Khoa Chiêm, thành phố Huế , Huế , Thừa Thiên Huế , Việt Nam | Thông tin |
---|
Loại | Đại học công lập |
---|
Thành lập | 13/07/2004 |
---|
Hiệu trưởng | TS. Bảo Khâm |
---|
Website | hucfl.hueuni.edu.vn |
---|
| Thông tin khác |
---|
Thành viên của | Đại học Huế, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo |
---|
Tổ chức và quản lý |
---|
Phó hiệu trưởng | TS. Nguyễn Tình, TS. Phạm Thị Hồng Nhung |
---|
|
Mục lục
- 1 Chất lượng đào tạo
- 2 Chức năng
- 3 Nhiệm vụ
- 4 Ban giám hiệu
- 5 Đội ngũ
- 6 Đào tạo
- 7 Xem thêm
- 8 Chú thích
- 9 Tham khảo
Chất lượng đào tạoSửa đổi
Bảng xếp hạngSửa đổi
Theo bảng xếp hạng Quacquarelli Symonds (QS) 2017 thì hệ thống đại học Đại học Huế nằm trong nhóm 351 - 400 đại học tốt nhất châu Á.[1] Theo bảng xếp hạng uniRank năm 2018, hệ thống đại học Đại học Huế đứng thứ 16 tại Việt Nam.[2] Còn theo bảng xếp hạng Webometrics năm 2018, hệ thống đại học Đại học Huế đứng thứ 13 tại Việt Nam.[3]
Tuy nhiên, nhiều thông tin có liên quan đến các sai phạm đã bị phanh phui trong việc đào tạo bằng đại học thứ 2 trong những năm gần đây ở trường Đại Học Ngoại ngữ, Đại học Huế; sau khi vụ mua bán bằng cử nhân ở đại học Đông Đô bị phát hiện. Theo đó, nhiều học viên nhận được bằng cử nhân ngành Ngôn Ngữ Anh bằng 2 hầu như vắng học, chỉ xuất hiện tại lớp khi kiểm tra hoặc thi cuối học kỳ. Ngoài ra còn vô số sai phạm khác liên quan đến quá trình giảng dạy, coi và chấm thi cũng được thanh tra Chính phủ và Bộ Giáo dục chỉ ra trong đợt kiểm tra gần đây.
Chức năngSửa đổi
Đào tạo cán bộ có trình độ sau đại học, đại học, và các trình độ thấp hơn như cao đẳng, trung học phổ thông về ngoại ngữ, Quốc tế học, Việt Nam học
- Bồi dưỡng, cấp các chứng chỉ ngoại ngữ và văn hoá nước ngoài, chứng chỉ phương pháp giảng dạy và phương pháp phiên- biên dịch ngoại ngữ cho các học viên đại học, sau đại học; các chứng chỉ phổ cập ngoại ngữ trình độ A, B, C theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nghiên cứu và triển khai áp dụng các thành tựu khoa học trong lĩnh vực ngôn ngữ và văn hoá.
- Nghiên cứu đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy ngoại ngữ, phương pháp biên phiên dịch.
Nhiệm vụSửa đổi
Xây dựng quy hoạch và chiến lược đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam và nước ngoài.
- Tổ chức các hệ đào tạo theo đúng quy trình, quy chế, chương trình hiện hành; tổ chức nghiên cứu về ngôn ngữ và văn hoá, về phương pháp dạy - học, phương pháp phiên – biên dịch ngoại ngữ.
- Thống nhất quản lý và điều hành về tổ chức, tài chính, cơ sở vật chất, đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế của trường.
- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của CBVC – SVHS theo quy định hiện hành.
Ban giám hiệuSửa đổi
Hiệu trưởng: TS. Bảo Khâm
Phó Hiệu trưởng: TS. Nguyễn Tình
Phó Hiệu trưởng: TS. Phạm Thị Hồng Nhung
Đội ngũSửa đổi
Hiện nay, tổng số cán bộ viên chức của Trường trên 300 có biên chế, trong đó có 166 cán bộ giảng dạy: 04 phó giáo sư, 37 tiến sĩ, 158 thạc sĩ, 35 giảng viên chính.
Đào tạoSửa đổi
1. Ngôn ngữ học (từ 2010)
2. Phương pháp giảng dạy (từ 2010)
1. Ngôn ngữ học Chuyên ngành tiếng Pháp
2. Lý Luận và Phương pháp giảng dạy Chuyên ngành tiếng Anh
3. Lý Luận và Phương pháp giảng dạy Chuyên ngành tiếng Pháp
4. Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu
1. Sư phạm Tiếng Anh
2. Việt Nam học (chuyên ngành Ngôn ngữ-Văn hóa và Du lịch)
3. Quốc tế học (chuyên ngành Hoa Kỳ học)
4. Tiếng Anh (có các chuyên ngành Tiếng Anh Ngữ văn, Tiếng Anh Phiên dịch, Tiếng Anh Biên dịch, Tiếng Anh Du lịch)
5. Tiếng Nga (chuyên ngành Tiếng Nga Ngữ văn)
6. Tiếng Pháp (có các chuyên ngành Tiếng Pháp Ngữ văn, Tiếng Pháp Phiên dịch, Tiếng Pháp Biên dịch, Tiếng Pháp Du lịch)
7. Tiếng Trung (có các chuyên ngành Tiếng Trung Ngữ văn, Tiếng Trung Phiên dịch, Tiếng Trung Biên dịch, Tiếng Trung Thương mại)
8. Tiếng Nhật
9. Tiếng Hàn
10. Sư phạm tiếng Pháp
11. Sư phạm tiếng Trung
- Đào tạo phổ thông chuyên ngữ:
1. Chuyên Anh
2. Chuyên Pháp
- Đào tạo cấp chứng chỉ ngoại ngữ chuyên ngành Phiên dịch, Đàm thoại, Y dược, Thương mại, Khách sạn, Tin học, Nhà hàng, Du lịch v.v...
- Đào tạo cấp chứng chỉ phổ thông A, B, C ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật...v.v, Ngoại ngữ cho trẻ em.
Xem thêmSửa đổi
- Danh sách trường đại học công lập tại Việt Nam
Chú thíchSửa đổi
- ^ “QS Asia University Rankings 2018”.
- ^ “2018 Vietnamese University Ranking”21: Vietnam National University, Ho Chi Minh CityQuản lý CS1: postscript (liên kết)
- ^ “Vietnam | Ranking Web of Universities”.
Tham khảoSửa đổi
|