Đại học ngoại thương tiếng nhật là gì

Đối với những bạn có ý định du học Nhật Bản, thông tin về trường đại học tại Việt Nam là vô cùng quan trọng bởi nó sẽ giúp bạn chứng nhận được quá trình học tập của mình. Chính vì vậy nếu có những hiểu biết về tên các trường đại học bằng tiếng Nhật, bạn có thể dễ dàng hơn trong việc chuẩn bị hồ sơ. Hãy cùng tìm hiểu về tên các trường đại học Việt Nam trong tiếng Nhật qua bài viết dưới đây nhé.

  • Những học bổng du học Nhật toàn phần hiện nay

Đại học ngoại thương tiếng nhật là gì

Tên các trường đại học trong tiếng Nhật

STT Tên trường Tiếng Nhật (Kanji) Phiên âm 1 Đại học Bách khoa Hà Nội ハノイ工科大学 ハノイこうかだいがく 2 Đại học Quốc gia Hà Nội ハノイ国家大学 ハノイこっかだいがく 3 Đại học Ngoại thương 貿易大学 ぼうえきだいがく 4 Học viện Ngoại giao 外交学院 がいこうだいがく 5 Đại học Sư phạm Hà Nội ハノイ師範大学 ハノイしはんだいがく 6 Đại học Bách khoa Hồ Chí Minh ホーチミン市工科大学 ホーチミンし こうかだいがく 7 Đại học Cần Thơ カントー大学 カントーだいがく 8 Đại học Vinh ヴィン大学 ヴィンだいがく 9 Đại học Đà Nẵng ダナン大学 ダナンだいがく 10 Đại học Y Hà Nội ハノイ医科大学 ハノイいかだいがく 11 Đại học Khoa học tự nhiên Hồ Chí Minh ホーチミン市自然科学大学 ホーチミンししぜんかがくだいがく 12 Đại học Tài chính – Marketing 金融マーケティング大学 きんゆうマーケティングだいがく 13 Đại học Hà Nội ハノイ大学 ハノイだいがく 14 Đại học Xây dựng 土木大学 どぼくだいがく 15 Đại học Kinh tế Quốc dân 国民経済大学 こくみんけいざいだいがく 16 Đại học Thương mại 商科大学 しょうかだいがく 17 Đại học Thái Nguyên タイグエン大学 タイグエンだいがく 18 Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh ホーチミン市国家大学 ホーチミンしこっかだいがく 19 Đại học Giao thông Vận tải 交通運輸大学 こうつううんゆだいがく 20 Học viện Tài chính 財政学院 ざいせいがくいん 21 Đại học Mở Hà Nội ハノイオープン大学 ハノイオープンだいがく 22 Đại học Công nghiệp Hà Nội ハノイ産業大学 ハノイさんぎょうだいがく 23 Đại học Công đoàn 労働組合大学 ろうどうくみあいだいがく 24 Đại học Thủy lợi トゥイロイ大学 トゥイロイだいがく 25 Đại học Mỏ – Địa chất 鉱山・地質大学 こうざん・ちしつだいがく 26 Học viện âm nhạc quốc gia Việt Nam 国立音楽学院 こくりつおんがくがくいん 27 Đại học Huế フエ大学 フエだいがく 28 Đại học Bách khoa Đà Nẵng ダナン工科大学 ダナンこうかだいがく 29 Đại học Dược Hà Nội 薬科大学 やっかだいがく 30 Học viện Ngân hàng 銀行学院 ぎんこうがくいん

2. Tên các ngành học trong tiếng Nhật

Bên cạnh tên các trường đại học, bạn cũng cần nắm rõ tên chuyên ngành mình đang và có ý định học trong tiếng Nhật. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng khi làm hồ sơ đăng ký đại học tại Nhật Bản. Hãy cùng tìm hiểu những tên ngành học bằng tiếng Nhật nhé.

STT Tên ngành Tiếng Nhật Phiên âm 1 Ngành Kinh tế 経済学科 けいざいがっか 2 Ngành Quản trị kinh doanh 経営学科 けいえいがっか 3 Ngành Kiến trúc 建築学科 けんちくがっか 4 Ngành Thiết kế デザイン学科 デザインがっか 5 Ngành Luật 法学科 ほうがっか 6 Ngành Dược 薬学科 やくがっか 7 Ngành Quan hệ quốc tế 国際関係学科 こくさいかんけいがっか 8 Ngành Mỹ thuật 美術学科 びじゅつがっか 9 Ngành Âm nhạc học 音楽学科 おんがくがっか 10 Ngành Điều dưỡng 看護学科 かんごがっか 11 Ngành Kỹ thuật Điện 電気工学科 でんきこうがっか 12 Ngành Cơ khí 機械工学科 きかいこうがっか 13 Ngành Kế toán 会計学科 かいけいがっか 14 Ngành Du lịch 観光学科 かんこうがっか 15 Ngành Vật lý 物理学科 ぶつりがっか 16 Ngành Hóa học 化学科 かがっか 17 Ngành Tài chính 財政学科 ざいせいがっか 18 Ngành Răng hàm mặt 歯学科 しがっか

Trên đây là những chia sẻ về tên các trường đại học bằng tiếng Nhật cũng như tên các ngành học. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích được cho bạn phần nào khi chuẩn bị hồ sơ du học Nhật Bản.

Review chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại trường Đại học Ngoại thương (FTU): Bén duyên với xứ sở hoa anh đào

Đứng thứ 2 chỉ sau Hàn Quốc về tỉ lệ các dự án đầu tư tại Việt Nam, các doanh nghiệp Nhật Bản đang có những đóng góp lớn cho nền kinh tế nước nhà, mở ra cơ hội việc làm cho hàng ngàn lao động. Ngành Tiếng Nhật thương mại trường Đại học Ngoại thương bắt kịp xu hướng đó, trở thành một chuyên ngành đầy hấp dẫn. Hãy cùng tìm hiểu chuyên ngành này qua bài viết dưới đây nhé!

Đại học ngoại thương tiếng nhật là gì

Tiếng Nhật thương mại là gì?

Mục lục

1. Giới thiệu

Tiếng Nhật thương mại là một chuyên ngành nghiên cứu ngôn ngữ Nhật liên quan tới lĩnh vực thương mại, kinh doanh, đặc biệt là đặt trong mối quan hệ Việt Nam – Nhật Bản. Chuyên ngành này tại trường Đại học Ngoại thương chắc chắn sẽ không làm các em thất vọng bởi bề dày kinh nghiệm, chuyên môn và sự cập nhật kịp thời với xu hướng thị trường.

Có thể kể đến thành tích nổi bật của Khoa Tiếng Nhật tại trường Đại học Ngoại thương như vinh dự là một trong ba đại diện đầu tiên của Việt Nam nhận Giải thưởng Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản, trở thành một nhân tố quan trọng trong sự phát triển vượt bậc của giáo dục tiếng Nhật tại Việt Nam, hay nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ từ năm 2000. Với sự bảo chứng về chất lượng, năng lực của đội ngũ lao động trẻ xuất thân từ chuyên ngành luôn được các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đánh giá cao, cơ hội việc làm rộng mở.

2. Điểm chuẩn vào chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại

3. Chương trình đào tạo chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại có gì đặc biệt?

  • Về kiến thức:
  • – Tư duy logic, triết học, phương pháp luận; quan điểm chính trị – xã hội.
  • – Nghiên cứu về đất nước, con người, văn hóa, xã hội, văn học,… của Việt Nam, Nhật Bản và áp dụng vào thực tiễn công việc.
  • – Nắm vững các kiến thức về ngôn ngữ Nhật, kiến thức về biên, phiên dịch.
  • – Sinh viên được đào tạo các kiến thức về kinh tế, thương mại bằng tiếng Nhật, vận dụng vào công việc, cuộc sống, làm quen với các tập quán kinh doanh của người Việt và người Nhật.
  • – Thành thạo tiếng Nhật trình độ bậc 5/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (tương đương cấp N2, kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT)

Đại học ngoại thương tiếng nhật là gì

Một số môn học Chương trình Tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại (Nguồn: Website Phòng Quản lý Đào tạo Trường Đại học Ngoại Thương)

  • Về kỹ năng:
  • – Kỹ năng nghề nghiệp liên quan đến chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại.
  • – Kỹ năng truyền đạt, giải quyết vấn đề, quản lý, lên kế hoạch, làm việc nhóm, thuyết trình, phản biện,… để thực hiện những nhiệm vụ cụ thể trong công việc liên quan đến lĩnh vực kinh tế, thương mại bằng tiếng Nhật.
  • – Thành thạo kỹ năng tin học văn phòng nâng cao.
  • – Sử dụng ngoại ngữ thứ 2 (tiếng Anh, Trung, Nga, Pháp) tương đương bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.

4. Cơ hội việc làm

Sinh viên chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại tại trường Đại học Ngoại thương (FTU) sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm vị trí công tại tại nhiều đơn vị khác nhau từ các cơ quan, viện nghiên cứu tới các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có sử dụng tiếng Nhật như: biên, phiên dịch viên tiếng Nhật; thư ký, trợ lý, điều phối viên; đảm nhiệm công việc liên quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu, kinh doanh hay một số ngành nghề khác thuộc lĩnh vực kinh tế; giáo viên giảng dạy tiếng Nhật,…

5. Những lợi ích chỉ sinh viên khoa tiếng Nhật mới có

Sinh viên chuyên ngành được đào tạo trong môi trường mang tính ứng dụng cao, tham gia các tiết giảng dạy được phối hợp tổ chức với tổ chức, doanh nghiệp Nhật Bản (chuỗi bài giảng của JETRO, Phong cách giao tiếp bởi JAL,…) cùng nhiều hoạt động ngoại khóa, kỳ thi, hoạt động giao lưu văn hóa Nhật Bản; tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu thực tập và làm việc tại các doanh nghiệp uy tín Nhật Bản tại Việt Nam và Nhật Bản (chương trình tuyển dụng nhân sự cấp cao của Nikkei HR Nhật Bản tại Tokyo,…).

Về cơ hội học tập, sinh viên có thể tham gia du học, thực tập, giao lưu,… ngắn hạn và dài hạn tại Nhật Bản (khoảng 50% sinh viên có cơ hội tham gia chương trình), các học bổng vô cùng giá trị từ các tổ chức đến từ Việt Nam, Nhật Bản (học bổng chính phủ Nhật Bản MEXT, học bổng Mitsubishi, Nitori,…)

Bài viết “Review chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại trường Đại học Ngoại thương (FTU): Bén duyên với xứ sở hoa anh đào” chắc chắn đã giúp các em có cái nhìn cụ thể hơn về chuyên ngành đầy xịn sò này và không ngại ngần theo đuổi tình yêu với xứ sở hoa anh đào.