Cung hỉ có nghĩa là gì năm 2024

Từ điển trích dẫn

1. Chúc mừng. ◎Như: “cung hỉ nhĩ hựu thăng quan lạp” 恭喜你又升官啦. 2. Nhậm chức. ◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: “Lục lão da tuyệt tảo lai thuyết, yếu tại giá lí bãi tửu, thế lưỡng vị công tử tiễn hành, vãng Nam Kinh cung hỉ khứ” 六老爺絕早來說, 要在這裡擺酒, 替兩位公子餞行, 往南京恭喜去 (Đệ tứ thập nhị hồi).

Bạn có thể thấy trong các đám cưới tại Trung Quốc hay thậm chí tại Việt Nam đều có dán những chữ màu đỏ từ đầu xóm đến trong nhà để báo hiệu ở đây có đám cưới. Chữ đó là chữ Hỷ. Cùng Thanhmaihsk tìm hiểu về chữ Hỷ tiếng Trung và những phong tục đẹp với chữ Hỷ nhé!

  • Chữ Hán: 喜
  • Phiên âm: xǐ
  • Hán Việt: Hỷ, hy, hý
  • Ý nghĩa: Vui mừng, tốt lành

Một số từ ghép: báo hỉ 報喜, cung hỉ 恭喜, đại hỉ 大喜, hỉ hoan 喜欢, hỉ hoan 喜歡, hỉ kịch 喜剧, hỉ kịch 喜劇, hỉ sự 喜事.

2. Chiết tự chữ Hỷ

Cung hỉ có nghĩa là gì năm 2024
Chữ Hỷ tiếng Trung

Chữ Hỷ (喜) về cấu tạo là một chữ hội ý. Có kết cấu trên dưới, phía trên là TRÚ (壴) kết hợp với bộ KHẨU (口) bên dưới.

Trước hết nói về chữ TRÚ (壴) . 壴 là một chữ tượng hình miêu tả một cái trống, ở giữa là mặt trống, trên có vật trang trí và ở dưới là đế trống. Chữ 壴 là gốc của chữ CỔ 鼓 (cái trống, đánh trống). Trong cổ văn 鼓 miêu tả một bàn tay cầm dùi đánh vào mặt trống. TRÚ(壴) là một loại nhạc cụ dạng trống dùng trong lễ hội, ca múa.

Phần dưới của chữ Hỷ (喜) là bộ KHẨU (口) biểu thị cho lời hát, lời chúc mừng.

Như vậy Hỷ (喜) là tay đánh trống miệng hò reo chúc mừng, hỷ (喜) có nghĩa là việc tốt lành, việc vui mừng.

3. Phong tục dán chữ Hỷ trong đám cưới

Cung hỉ có nghĩa là gì năm 2024
Song hỷ thường được dán trong đám cưới tại TQ và VN

Trong lễ ăn hỏi, đám cưới của người Việt Nam, do ảnh hưởng của nền văn hóa Trung Hoa nên chữ hỷ màu đỏ xuất hiện rất nhiều. Không chỉ một chữ mà là song hỷ (囍), từ thiệp cưới, phông cưới đến vỏ hộp bánh cốm, chè, hạt sen, quả cau, lá trầu… Đôi chữ hỷ đám cưới còn được dán ở nhà, ngoài ngõ để thông báo với mọi người về đám cưới.

Nguồn gốc của biểu trưng này xuất phát trong phong tục cưới hỏi Trung Quốc. Ngày xưa, song hỷ mang ý nghĩa thể hiện hai niềm vui lớn gồm có đại đăng khoa (thi đỗ làm quan) và tiểu đăng khoa (cưới vợ).

Ngày nay, đôi chữ này biểu thị cho niềm vui cũng như sự chúc phúc của hai họ dành cho đôi uyên ương. Chữ (囍) trong đám cưới được ghép lại từ 2 chữ hỷ (喜) và được gọi là song hỷ. Song có nghĩa là hai, hỷ mang ý nghĩa mừng vui. Khi ghép lại, song hỷ mang ý nghĩa niềm vui nhân đôi.

Bên cạnh đó, cụm từ “song hỷ lâm môn” cũng được sử dụng trong nhiều đám cưới Việt. Đặc biệt là trong hôn lễ người Hoa. Biểu thị cho niềm vui nhân đôi đã cùng nhau tới cửa, mang ý nghĩa không thể nào tốt đẹp hơn cho ngày vui của các đôi uyên ương.

Các bạn đã hiểu rõ hơn về chữ hỷ tiếng Trung và phong tục dán chữ hỷ tại đám cưới chưa? Hy vọng thông qua bài học các bạn đã có thêm nhiều kiến thức bổ ích. Đừng bỏ qua các bài học hay tại website nhé!

Có 7 kết quả:

喜 hỉ • 喜 hỷ • 囍 hỉ • 憘 hỷ • 矣 hỷ • 蟢 hỉ • 蟢 hỷ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Việc tốt lành, việc vui mừng. ◎Như: “báo hỉ” 報喜 báo tin mừng (cưới hỏi, sanh con). 2. (Danh) Bệnh đậu mùa. § Ghi chú: Ngày xưa, bệnh đậu mùa coi là nguy hiểm, gọi là “hỉ” là cách nói kiêng húy, ý cầu mong việc tốt lành để được bình an. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Tả nhi phát nhiệt thị kiến hỉ liễu, tịnh phi biệt chứng” 姐兒發熱是見喜了, 並非別症 (Đệ nhị thập nhất hồi) Cháu lớn phát nóng là bị lên đậu, chứ không có bệnh nào khác cả. 3. (Danh) Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Kinh kì hữu lưỡng cá đa nguyệt một lai. Khiếu đại phu tiều liễu, hựu thuyết tịnh bất thị hỉ” 經期有兩個多月沒來. 叫大夫瞧了, 又說並不是喜 (Đệ thập hồi) Kinh kì đã hai tháng nay không thấy gì cả. Mời ông lang đến xem, lại bảo không phải là có tin mừng (tức là có mang). 4. (Danh) “Hi Mã Lạp Sơn” 喜馬拉山 tên núi. 5. (Danh) Họ “Hỉ”. 6. (Tính) Vui, mừng. ◎Như: “hoan hỉ” 歡喜 vui mừng, “hỉ sự” 喜事 việc vui mừng. ◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: “Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi” 不以物喜, 不以己悲 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn. 7. (Tính) Có liên quan tới việc kết hôn. ◎Như: “hỉ thiếp” 喜帖, “hỉ yến” 喜宴, “hỉ tửu” 喜酒, “hỉ bính” 喜餅. 8. (Tính) Dễ. ◇Bách dụ kinh 百喻經: “Nhân mệnh nan tri, kế toán hỉ thác” 人命難知, 計算喜錯 (Bà la môn sát tử dụ 婆羅門殺子喻) Số mạng người ta khó biết, tính toán dễ lầm. 9. Một âm là “hí”. (Động) Ưa, thích. ◇Sử Kí 史記: “Khổng Tử vãn nhi hí Dịch” 孔子晚而喜易 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử lúc tuổi già thích đọc Kinh Dịch. 10. (Động) Cảm thấy vui mừng. ◇Thi Kinh 詩經: “Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hí” 既見君子, 我心則喜 (Tiểu nhã 小雅, Tinh tinh 菁菁) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.

Tự hình 5

Dị thể 9

Từ ghép 27

Từ điển phổ thông

vui vẻ

Từ điển Thiều Chửu

① Mừng. ② Phàm những việc tốt lành đều gọi là việc hỉ. ③ Một âm là hí. Thích.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vui, mừng, hoan hỉ: 大喜 Cả mừng; ② Hỉ sự, việc vui mừng, tin vui: 報喜 Báo hỉ; 雙喜臨門 Song hỉ lâm môn, hai việc mừng đến cùng một lúc; ③ (khn) Có mang; ④ [đọc hí] Ưa thích, ham chuộng: 喜讀書 Ham đọc sách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui mừng — Sung sướng — Việc vui, tốt lành.

Tự hình 5

Dị thể 9

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Song hỉ” 雙喜. § Thường dùng trong hôn lễ hỉ khánh.

Tự hình 1

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chư chữ Hỉ 喜 — Một âm là Hi.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 8

Từ điển phổ thông

vậy (trợ từ)

Tự hình 5

Dị thể 2

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Hỉ tử” 蟢子, một tên là “tiêu sao” 蠨蛸. § Xem “tiêu” 蛸. 2. (Danh) “Bích hỉ” 壁蟢 con nhện càng, nó ôm một cái trứng ở bụng như hình đồng tiền, nên cũng gọi là “bích tiền” 壁錢.

Tự hình 1

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1

Từ điển phổ thông

con nhện

Từ điển Thiều Chửu

① Hỉ tử 蟢子, một tên là tiêu sao 蠨蛸. Xem chữ 蛸. ② Bích hỉ 壁蟢 con nhện càng, nó ôm một cái trứng ở bụng như hình đồng tiền, nên cũng gọi là bích tiền 壁錢.

Từ điển Trần Văn Chánh

【蟢子】 hỉ tử [xêzi] (Một loại) nhện nhỏ cao cẳng (có bụng và ổ trứng dài).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con nhện. Cũng gọi là Hỉ tử 蟢子.

Tự hình 1

Chữ gần giống 3

Cung hỉ cung hỉ nghĩa là gì?

Từ cung hỷ (恭喜/ Gōngxǐ), được ghép bởi hai từ 恭 (chữ Cung) và 喜 (chữ Hỷ), bắt nguồn từ văn hóa người Hoa xưa. Cung hỷ là một lời chúc tốt mà người Trung Quốc thường sử dụng trong đám cưới của đôi uyên ương để chúc mừng cho cô dâu, chú rể trong ngày thành hôn hạnh phúc viên mãn.

Năm mới cũng hy là gì?

Đây là một lời chúc mừng năm mới được viết theo phiên âm cách đọc của tiếng Trung bao gồm: Gong xi có nghĩa là Cung Hỉ: đây là một từ được dùng để chúc người nào đó có niềm vui và hạnh phúc trong năm mới.

Năm mới vui vẻ Cung hỷ phát tài có ý nghĩa gì?

Nhắc đến Tết Nguyên đán Trung Quốc, chúng ta nhớ ngay câu chúc cửa miệng: Cung chúc tân xuân, cung hỉ phát tài. Nó có nghĩa "Chúc mừng năm mới, vui vẻ thịnh vượng". Với người Trung Quốc, Tết Âm lịch là dịp lễ thường niên trọng đại nhất.

Hy có nghĩa là gì?

Chữ "hỷ" có nhiều ý nghĩa tốt đẹp trong hôn nhân, không chỉ thể hiện niềm vui, hạnh phúc, mong muốn cuộc sống sung túc mà còn thể hiện tâm tình tương thông giữa vợ chồng, sự bền chặt thuỷ chung trong hôn nhân. Chính vì vậy mà nó luôn hiện diện mọi chỗ trong đám cưới. Chữ "Hỷ" viết bằng tiếng Việt trong một đám cưới.