Phí bốc xếp trong tiếng anh là gì năm 2024

Phí CFS là gì? Với tên tiếng anh đầy đủ là Container freight station fee. Có thể hiểu đây là phí bốc xếp để dỡ hàng hóa từ container vào kho bãi.

Thông thường người thu loại phí này chính là các Consolidator/ Forwarder. Và mục đích chính là để bù vào phần chi phí thuê kho bãi và bốc dỡ hàng hóa.

Dù là xuất khẩu hay nhập khẩu đều sẽ thu thêm phụ phí này.

Có lể lấy ví dụ đơn giản để dễ hiểu phí CFS là gì như sau: Lô hàng được thể hiện CFS = USD 18 / CBM tức phí bôc dỡ phải trả là 18 USD cho mỗi mét khối.

Phí CFS trong thực tế có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy vào chính sách của các đại lý.

Phí THC (Terminal Handling Charge) là phụ phí bù đắp chi phí cho các hoạt động như xếp dỡ, tập kết container, ...

Vì đều được hiểu là "phí xếp dỡ" trong tiếng Việt nên vô tình gây nhẫm lẫn nếu bạn không tinh ý.

Phí CFS là phí được thu khi hàng của bạn đang ở kho CFS chờ xếp hoặc tháo dỡ. ( tính theo đơn vị mét khối CBM).

Còn phí THC là phí được thu khi bốc dỡ contaner lên xuống cảng tàu ( tính theo container)

Chỉ cần hiểu đơn giản như vậy thì bạn cũng đã có thể nhìn thấy sự khác biệt giữa hai loại phí bốc dỡ THC và CFS rồi.

Điểm thu gom hàng lẻ (CFS)

Phí bốc xếp trong tiếng anh là gì năm 2024

Hay còn gọi đơn giản là kho CFS, đây là nơi thực hiện các công tác thu gom, chia tách hàng của nhiểu chủ hàng chung container.

Thủ tục hải quan

Tham khảo thêm các quy định tại điều 57 và 61 Luật Hải Quan. Về các loại hàng hóa được lưu giữ quá hạn. Cũng như phương án xử lý nếu hàng hóa không được đưa ra khỏi điểm thu gom hàng lẻ.

Địa điểm thu gom hàng lẻ và các hoạt động thực hiện bên trong phải chịu sự giám sát, kiểm tra của hải quan.

Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến địa điểm thu gom hàng lẻ nằm ngoài cửa khẩu và ngược lại . Hoặc hàng hóa vận chuyển từ địa điểm thu gom hàng lẻ đến các địa điểm làm thủ tục hải quan khác ngoài cửa khẩu. Và ngược lại phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan.

Việc giám sát hải quan đối với hàng hóa lưu giữ tại địa điểm thu gom hàng lẻ. Được thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III Luật Hải quan.

Như ở bài trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về các từ vựng và mẫu câu tiếng Anh thông dụng trong ngành xuất nhập khẩu, bài này Elight sẽ tiếp tục giải đáp các thắc mắc của bạn về các thuật ngữ tiếng Anh có liên quan tới ngành xuất nhập khẩu, và thậm chí là mở rộng liên quan tới tiếng Anh hải quan, tiếng Anh thương mại nói chung.

Xuất nhập khẩu tiếng Anh là Import và Export. Như đã giải thích ở bài trước đó, thì Import là nhập khẩu, chỉ các hoạt động nhập/ mua hàng hoá của một công ty, tổ chức, cá nhân từ nước ngoài về đất nước của họ. Còn Export là hoạt động xuất khẩu, chỉ các hoạt động xuất/ bán hàng của một công ty, tổ chức, cá nhân ra nước ngoài.

Đi cùng với từ xuất nhập khẩu, còn có 2 từ đi kèm là:

– Export-import process: quy trình xuất nhập khẩu

– Export-import procedures: thủ tục xuất nhập khẩu

– Exporter: người xuất khẩu (vị trí Seller)

– Importer: người nhập khẩu (vị trí Buyer)

2 – Nhân viên/chuyên viên xuất nhập khẩu trong tiếng Anh là gì?

Nhân viên/ chuyên viên xuất nhập khẩu trong tiếng Anh là Export-Import Staff. Ngoài ra, chúng ta còn có 1 vài vị trí trong ngành này mà các bạn cũng hay gặp như sau:

– Documentation staff (Docs): nhân viên chứng từ

– CS (Customer Service): nhân viên hỗ trợ, dịch vụ khách hàng

– Operations staff (Ops): nhân viên hiện trường. giao nhận

3 – Thông quan tiếng Anh là gì?

Thông quan tiếng Anh là Customs clearance

Đi cùng với từ thông quan tiếng Anh là từ Tờ khai hải quan tiếng Anh là Customs clearance form.

4 – Hàng hoá tiếng Anh là gì?

Hàng hoá nói chung trong tiếng Anh là Goods. Từ này trông rất quen đúng không nào, bởi từ good tính từ là tốt, nhưng danh từ thì nó lại chỉ hàng hoá, các mặt hàng nói chung đó nhé.

Ví dụ: We produce in leather goods, such as gloves, suitcases and handbags. (Chúng tôi sản xuất các mặt hàng da như găng tay, va-li và túi xách tay.

5 – Vận chuyển tiếng Anh là gì? Phí vận chuyển tiếng Anh là gì?

Phí vận chuyển trong tiếng Anh là Transportation Fee, Tuy nhiên trong ngành Xuất Nhập Khẩu từ chúng ta có thuật ngữ Trucking – chỉ các phí vận tải nội địa; và cụm từ GRI (General Rate Increase): phụ phí cước vận chuyển, và cả cụm từ IHC (Inland haulauge charge): vận chuyển nội địa.

Vận chuyển trong tiếng Anh là transport hoặc ship hoặc delivery. Tuỳ vào ngữ cảnh chúng ta sẽ sử dụng các từ khác nhau. Tuy nhiên trong ngành xuất nhập khẩu thì 2 từ được dùng nhiều nhất chính là transport và ship.

Phí bốc xếp trong tiếng anh là gì năm 2024

6 – Cảng tiếng Anh là gì?

Cảng trong tiếng Anh là port. Cụm từ cảng chuyển tải, cảng trung chuyển trong tiếng Anh là Port of transit.

7 – Nhập hàng tiếng Anh là gì?

Nhập hàng trong tiếng Anh là Import. Hoặc trong 1 vài trường hợp chúng ta có thể dùng buy hoặc purchase. Chúng đều có nghĩa là mua hàng vào, nhập hàng vào.

6 – Kho tiếng Anh là gì? Kho ngoại quan tiếng Anh là gì?

Kho trong tiếng Anh là warehouse, là nơi hàng hoá được lưu giữ chờ chuyển tiếp. Và kho ngoại quan trong tiếng Anh là Bonded warehouse.

7 – Xuất nhập khẩu tại chỗ tiếng Anh là gì?

Như chúng ta đã biết, xuất nhập khẩu là export-import, chúng ta có cụm từ on-spot là tại chỗ, vậy nên ghép 2 cụm từ lại với nhau chúng ta sẽ có cụm từ On-spot export-import tức là xuất nhập khẩu tại chỗ.

8 – Xuất kho tiếng Anh là gì? Nhập kho tiếng Anh là gì?

Động từ Xuất kho trong tiếng Anh “to deliver” và cụm từ Nhập kho trong tiếng là “to receive”. Ngoài ra, ở một vài văn bản cũng có thể ghi Stock in hiểu là Nhập kho và Stock out hiểu là Xuất kho. Ngoài ra, chúng ta còn có phiếu nhập kho là goods receipt note và phiếu xuất kho là goods delivery note.

9 – Phí bốc xếp tiếng Anh là gì?

Phí bốc xếp hay phí làm hàng là handling fee và ngoài chúng ta còn có cụm Terminal handling charge (THC) tức là phí làm hàng tại cảng

10 – Ngoại thương tiếng Anh là gì?

Chúng ta có từ foreign trade tức là ngoại thương – tức là buôn bán hàng hoá với nước ngoài. Từ này nghe rất quen đúng không nào? Có lẽ bởi từ này nằm trong tên của 1 trường đại học nổi tiếng là Đại học Ngoại thương, trường đại học này trong tiếng Anh là Foreign Trade University.

Phí xếp dỡ tiếng Anh là gì?

Phí THC (Terminal Handling Charge): Phí xếp dỡ tại cảng. Là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu…

Phí bốc xếp là gì?

Phí bốc xếp là khoản tiền thu khi bốc dỡ hàng lên xuống cảng tàu.

Bốc xếp còn gọi là gì?

Bốc xếp là bốc vác và sắp xếp nói chung, là công việc thường diễn ra ở các khu vực có lưu lượng hàng hóa lớn. 1. Những chiếc túi được đặt trên xe và kéo ra máy bay để thực hiện việc bốc xếp.