Người yêu tiếng nhật là gì năm 2024

Từ vựng yêu đương Tiếng Nhật ——– Các cặp đôi yêu nhau thường hay có những hành động như いちゃいちゃ, nhiều khi rất gây “目障り” cho người khác.Có một cặp kia , yêu đương nhìn rất “ ラブラブ”, , nhưng anh chàng lại “モテル”quá, thích “ナンパ” những cô gái trẻ khác, cô nàng “ やきもち” không chịu được, thế là anh chàng bị nàng “ふられた”. Vì cô vốn dĩ cũng sexy xinh đẹp nên cũng “ 好き アピール” được ít nhiều anh, nhưng cô không “惚れる “ ai được, cũng chẳng thấy tim mình “胸きゅん “ với bất kì ai. Sau đó cô quyết định chọn một anh chàng vốn yêu cô từ“ 一目ぼれ“, gia cảnh cũng “身分相応“với mình, nhưng sau đó cô phát hiện anh chàng này tính tình “女々しい” quá, không có manly, nên nàng không có thích, vốn dĩ nàng vẫn còn “未練” với người yêu cũ, thế là cố quyết định “より戻し” với chàng người yêu cũ Lấy nhau rồi, chàng vẫn chứng nào tật đó, tiếp tục “ 不倫”, nàng đau khổ và “ 懲りた” một lần là cheater, cả đời là cheater, thế là nàng dứt khoát chia tay, trở thành “ ばつ一”, ばつ一: đã kết hôn 1 lần 懲りた: tỉnh ngộ 不倫: ngoại tình より戻し: quay lại với người yêu cũ 未練: lưu luyến 女々しい: ủy mị (chỉ tính cách đàn ông) 一目ぼれ: yêu từ cái nhìn đầu tiên 好き アピール: thả thính 胸きゅん: tim rung động やきもち: ghen ラブラブ,いちゃいちゃ: tình tứ 目障り: ngứa mắt ナンパ: chọc gái

If you see this message, please follow these instructions:

- On windows:

+ Chrome: Hold the Ctrl button and click the reload button in the address bar

+ Firefox: Hold Ctrl and press F5

+ IE: Hold Ctrl and press F5

- On Mac:

+ Chrome: Hold Shift and click the reload button in the address bar

+ Safari: Hold the Command button and press the reload button in the address bar

click reload multiple times or access mazii via anonymous mode

- On mobile:

Click reload multiple times or access mazii through anonymous mode

If it still doesn't work, press

Lời tỏ tình “Anh yêu em”: ”Anh yêu em” vốn dịch sát nghĩa sang tiếng Nhật sẽ là “ 僕は君を愛している ”. (ぼくはきみをあいしている) . Nhưng có lẽ do người Nhật vốn e dè, thậm chí là hơi nhút nhát nữa nên họ chỉ dám nói câu “ 僕は君が好きだよ”(ぼくはきみがすきだよ), nghĩa là ”Anh thích em” mà thôi. Thận trọng hơn, họ còn mượn thêm từ “こと”, vốn chẳng có một ý nghĩa gì cụ thể, để nói là “僕は君のことが(大)好きだ” (ぼくはきみのことがだいすきだ) ( tạm dịch là “Anh thích những điều thuộc về em”).

- Trong phim thì: “ 私をもらってください、お願いします”(わたしをもらってください、おねがいします), nghĩa là “Xin hãy chấp nhận anh”.

- Trong anime thì: “ 付き合ってください”(つきあってください) , nghĩa là “Hãy làm người yêu anh/em nhé”.

Xem thêm: 20 bài hát giúp bạn học tiếng Nhật

* Một số dạng thức tình yêu trong tiếng Nhật

- Một chàng trai được nhiều cô gái cảm mến, vây quanh thì được gọi là もてる (đào hoa). Nếu anh ta được tôn lên mức thần tượng thì sẽ là もてもて đấy.

- 好き là từ truyền tải cảm xúc thuần tuý, trong sáng và rất con người, không tính toán… Còn khi nói 愛してる thì đã là kèm theo những kế hoạch kết hôn, chung sống, sinh con, công việc gia đình,… Chính vì thế mà khi tỏ tình, các thanh niên thường dùng từ 好き. Còn nếu anh chàng nào dùng 愛してる trong lần 告白(こくはく) đầu tiên thì hãy cẩn thận, cô gái có thể hoảng sợ từ chối và bỏ chạy vì hiểu nhầm, cho rằng anh ta muốn cưới mình ngay.

- Khi 心のときめき (trái tim không ngủ yên), hai người cảm thấy mến nhau thì người ta gọi đó là 愛(あい)hoặc 恋愛 (れんあい)- tình yêu.

- Khi hai người bắt đầu 愛が生まれた(あいがうまれた) (nảy sinh tình cảm) và có mối liên hệ về tình cảm với nhau thì họ sẽ trở thành 恋人(người yêu).

- Khi đã thành người yêu, họ sẽ có 付き合い (những cuộc hẹn hò) và cùng nhau 愛を育てる (あいをそだてる)(nuôi dưỡng tình yêu).

- Khi hai người cùng có tình cảm với nhau, người ta gọi đó là mối tình 相思相愛 (そうしそうあい)(đồng tư đồng ái). Còn khi tình cảm chỉ đến từ một phía, yêu mà không được đáp lại thì người ta gọi đó là 片思い(かたおもい) (tình đơn phương).

Xem thêm: 10 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT DÀNH CHO NGƯỜI "LƯỜI"

- Bạn có tin vào 一目ぼれ(ひとめぼれ) (tình yêu sét đánh) không? Hay tin vào 運命(うんめい) (vận mệnh) hoặc 縁(えん)(duyên số)? Người ta nói rằng những mối duyên đó chính là do 縁結びの神 (えんむすびのかみ)(ông tơ bà nguyệt) se nên và khi kết hôn thì cuộc đời của hai người yêu nhau sẽ được kết nối bằng 赤い糸で結ばれている(あかいいとでむすばれている) (sợi chỉ hồng).

- Khi một người trong mối quan hệ yêu đương mà lại đi có tình cảm với người khác, người ta gọi đó là浮気(うわき) (ngoại tình). Gặp trường hợp như vậy, phản ứng thông thường đầu tiên sẽ là 嫉妬 (しっと)(ghen) phải không? Và những người có “máu Hoạn Thư” hơi quá thì sẽ bị nói là 焼きもち - yakimochi(を焼くyaku)đấy.

- Nhiều chuyện tình thường kết thúc dang dở, 愛が壊れる (あいがこわれる)(tình yêu tan vỡ) và わかれる (chia tay). 愛を失う(あいをうしなう) (thất tình) có thể vì nhiều lý do, nếu bị gia đình ngăn cấm hay có trở ngại, bạn sẽ 愛を守る (あいをまもる)(đấu tranh để gìn giữ tình yêu) hay 駆け落ち(かけおち) (rủ nhau cùng bỏ trốn) hoặc tệ hơn nữa là 心中 (tự sát cả đôi)?.

Hãy lựa chọn nhưng đừng tiêu cực. Tóm lại thì, tình yêu có muôn hình vạn trạng, bao nhiêu dạng thức, bao nhiêu cách thể hiện, bao nhiêu hoàn cảnh khác nhau. Trên đây là một số từ vựng liên quan đến tình yêu trong tiếng Nhật, các bạn có thể lưu lại học nhé.

Web học tiếng Nhật Online Dekiru có đầy đủ các kiến thức, tài liệu, giáo trình cho việc học tiếng nhật cơ bản - nâng cao, luyện nghe tiếng Nhật, đọc viết, học tiếng Nhật giao tiếp, học từ vựng...hãy ghé thăm thường xuyên để đọc được những bài viết bổ ích mới nhất nhé!

Người yêu trong tiếng Nhật là gì?

恋人 (こいびと koibito) : Người yêu, người thương.

Ai và Koi khác nhau như thế nào?

“Koi” là tình yêu với người khác giới, hay là cảm giác khát khao ham muốn của một người, có thể coi như là tình yêu lãng mạn hay tình yêu nồng cháy. Trong khi “ai” có nghĩa yêu nói chung, yêu quê hương, yêu gia đình,..

Con gái nhất gọi người yêu là gì?

Người yêu: あいじん (A ijin) / ラバー (Rabā).

Bạn gái của tôi tiếng Nhật là gì?

彼女=かのじょ=kanojo: Cô ấy. Giống 彼 nhưng dùng cho nữ. Ví dụ: ぼくの彼女:Bạn gái của tôi.