Coong nghe 8 bản vẽ chi tiết là gì năm 2024

được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu dưới đây giúp các bạn hiểu rõ hơn về môn Công nghệ 8 để học tập và tham khảo hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Bài: Bản vẽ chi tiết

A. Lý thuyết & Nội dung bài học

I. Nội dung của bản vẽ chi tiết

Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.

Coong nghe 8 bản vẽ chi tiết là gì năm 2024

II. Đọc bản vẽ chi tiết

Trình tự đọcNội dung cần hiểuBản vẽ ống lót1. Khung tên

- Tên gọi chi tiết

- Vật liệu

- Tỉ lệ

- Ống lót

- Thép

- 1:1

2. Hình biểu diễn

- Tên gọi hình chiếu

- Vị trí hình cắt

- Hình chiếu cạnh

- Hình cắt ở hình chiếu đứng

3. Kích thước

- Kích thước chung các chi tiết

- Kích thước các phần của chi tiết

- 28, 30

- Đường kính ngoài 28

- Đường kính lỗ 16

- Chiều dài 30

4. Yêu cầu kĩ thuật

- Gia công

- Xử lí bề mặt

- Làm tù cạnh

- Mạ kẽm

5. Tổng hợp

- Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết

- Công dụng của chi tiết

- Ống trụ hình tròn

- Lót giữa chi tiết

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Một chiếc máy hay sản phẩm:

  1. Chỉ có một chi tiết
  1. Chỉ có hai chi tiết
  1. Có nhiều chi tiết
  1. Đáp án khác

Đáp án: C

Câu 2: “Các chi tiết có chức năng......... lắp ghép với nhau tạo thành chiếc máy hay sản phẩm”. Điền vào chỗ trống:

  1. Giống nhau
  1. Tương tự nhau
  1. Khác nhau
  1. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: C

Câu 3: Trong sản xuất, muốn tạo ra một sản phẩm, trước hết phải:

  1. Chế tạo chi tiết theo bản vẽ chi tiết
  1. Lắp ráp chi tiết theo bản vẽ lắp
  1. Cả A và B đều đúng
  1. Đáp án khác

Đáp án: A

Câu 4: Trong bản vẽ chi tiết của sản phẩm, gồm mấy nội dung:

  1. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Đáp án: C

Đó là hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên.

Câu 5: Kích thước trên bản vẽ kĩ thuật tính theo đơn vị:

  1. mm B. cm C. dm D. m

Đáp án: A

Câu 6: Công dụng của bản vẽ chi tiết là:

  1. Dùng để chế tạo chi tiết máy
  1. Dùng để kiểm tra chi tiết máy
  1. Dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy
  1. Đáp án khác

Đáp án: C

Câu 7: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phải đọc nội dung gì trước?

  1. Hình biểu diễn
  1. Kích thước
  1. Yêu cầu kĩ thuật
  1. Khung tên

Đáp án: D

Câu 8: Ngoài 4 nội dung của bản vẽ chi tiết, khi đọc bản vẽ chi tiết còn có thêm mục “tổng hợp” ở:

  1. Đầu B. Giữa C. Cuối cùng D. Không bắt buộc

Đáp án: C

Câu 9: Trình tự đọc bản vẽ chi tiết là:

  1. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp
  1. Khung tên, kích thước, hình biểu diễn, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp
  1. Hình biểu diễn, khung tên, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp
  1. Hình biểu diễn, kích thước, khung tên, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp

Đáp án: A

Câu 10: Nội dung phần yêu cầu kĩ thuật gồm:

  1. Chỉ dẫn về gia công
  1. Chỉ dẫn về xử lí bế mặt
  1. Cả A và B đều đúng
  1. Cả A và B đều sai

Đáp án: C

Bài: Bản vẽ chi tiết trên đây với các nội dung kiến thức các bạn học sinh cần nắm vững về nội dung bản vẽ, cách đọc một bản vẽ chi tiết....

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài lý thuyết Công nghệ 8: Bản vẽ chi tiết. Chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lý thuyết môn Công nghệ lớp 8, Giải bài tập Công nghệ 8, Tài liệu học tập lớp 8 được tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc.

Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết đó thành cỗ máy. Trong thiết kế và chế tạo cơ khí, bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là hai bản vẽ quan trọng nhất.

Để hiểu rõ hơn nội dung và cách lập bản vẽ chi tiết, mời các em học sinh cùng tìm hiểu bài học mới dưới đây- Bài 9: Bản vẽ chi tiết

Coong nghe 8 bản vẽ chi tiết là gì năm 2024

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Nội dung bản vẽ chi tiết

  • Bản vẽ ống lót :

.PNG)

  • Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.
  • Bao gồm:
    • Các hình biểu diễn
    • Khung bản vẽ, khung tên
    • Các con số kích thước
    • Các yêu cầu kĩ thuật
  • Công dụng: Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật dùng trong việc chế tạo và kiểm tra chi tiết.

.PNG)

Sơ đồ nội dung bản vẽ chi tiết

1.2. Đọc bản vẽ chi tiết

  • Trình tự đọc bản vẽ
    • Gồm 5 bước:
      • Đọc nội dung trong khung tên.
      • Phân tích các hình chiếu, hình cắt.
      • Phân tích kích thước.
      • Đọc yêu cầu kĩ thuật.
      • Mô tả hình dáng và cấu tạo của chi tiết, công dụng của chi tiết đó.
  • Bản vẽ ống lót :
    • Tên gọi chi tiết : ống lót.
    • Vật liệu: thép
    • Tỉ lệ: 1:1
    • Tên gọi hình chiếu: hình chiếu cạnh
    • Vị trí hình cắt: cắt ở vị trí hình chiếu đứng.
    • Kích thước chung của chi tiết: 28mm,30mm.
    • Kích thước các phần của chi tiết: Đường kính ngoài 18mm, đường kính lỗ 16mm, chiều dài 30mm.
    • Gia công: làm tù cạnh
    • Xử lí bề mặt: mạ kẽm.
    • Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết: ống hình trụ tròn.
    • Công dụng của chi tiết dùng để lót giữa các chi tiết.

.PNG)

1.3. Cách lập bản vẽ chi tiết:

Bước 1: Bố trí các hình biểu diễn và khung tên.

  • Bố trí các hình biểu diễn trên bản vẽ bằng các đường trục và đường bao hình biểu diễn.

Bước 2: Vẽ mờ.

  • Lần lượt vẽ hình dạng bên ngoài và phần bên trong của các bộ phận, vẽ hình cắt và mặt cắt…

Bước 3: Tô đậm.

  • Trước khi tô đậm cần kiểm tra sửa chữa những sai sót, kẻ đường gạch gạch của mặt cắt, kẻ đường gióng và đường ghi kích thước. Vẽ các nét đậm.

Bước 4: Ghi phần chữ.

  • Ghi kích thước, yêu cầu kĩ thuật, nội dung khung tên.

Bài tập minh họa

Bài 1:

Thế nào là bản vẽ chi tiết ? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì ?

Hướng dẫn giải

  • Bản vẽ chi tiết là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống.
  • Bản vẽ chi tiết có:
    • Hình biểu diễn gồm hình cắt (ở vị trí hình chiếu đứng) và hình chiếu cạnh.Hai hình chiếu ấy diễn tả hình dạng bên trong và bên ngoài của vật thể.
    • Kích thước có kích thước chung và kích thước riêng.
    • Yêu cầu kĩ thuật gồm chỉ dẫn về gia công, xử lí bề mặt.
    • Khung tên gồm tên gọi chi tiết máy, vật liệu, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế.
  • Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy ,dùng trong lao động , chế tạo , lắp ráp ,thi công vận hành

Bài 2:

Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ?

Hướng dẫn giải

  • Gồm 5 bước:
    • 1. Khung tên.
    • 2. Hình biểu diễn.
    • 3. Kích thước.
    • 4. Yêu cầu kĩ thuật.
    • 5. Tổng hợp.
  • Tên gọi chi tiết : ống lót.
  • Vật liệu: thép
  • Tỉ lệ: 1:1
  • Tên gọi hình chiếu: hình chiếu cạnh
  • Vị trí hình cắt: cắt ở vị trí hình chiếu đứng.
  • Kích thước chung của chi tiết: 28mm,30mm.
  • Kích thước các phần của chi tiết: Đường kính ngoài 18mm, đường kính lỗ 16mm, chiều dài 30mm.
  • Gia công: làm tù cạnh
  • Xử lí bề mặt: mạ kẽm.
  • Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết: ống hình trụ tròn.
  • Công dụng của chi tiết dùng để lót giữa các chi tiết.

3. Luyện tập Bài 9 Công Nghệ 8

Sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:

  • Biết được nôi dung của bản vẽ chi tiết.
  • Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.

  • * A. 2
    • B. 3
    • C. 4
    • D. 5
  • * A. Khung tên
    • B. Hình biểu diễn
    • C. Kích thước
    • D. Tổng hợp

Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 8 Bài 9 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.