Công thức tính vận tốc cực đại của electron

Công thức tính vận tốc cực đại của electron

Bạn có thể tham khảo nhé, ban đầu v=0 ,năng lượng của hệ là thế năng của hệ dc tính theo công thức:. [tex]W= k.\frac{q_1.q_2}{a} +k.\frac{q_2.q_3}{a}+k.\frac{q3.q1}{a}[/tex]
Hệ cô lập, 3 quả giống nhau, hệ đạt vận tốc cực đại khi toàn bộ thế năng chuyển thành động năng, bảo toàn tính dc Vmax nha bạn

Reactions: Elishuchi, trà nguyễn hữu nghĩa, Phong Thần and 2 others

Bài 5 (trang 225 sgk Vật Lí 12 nâng cao): Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện, biết rằng hiệu điện thế hãm bằng 1,8V.

Lời giải:

Áp dụng công thức:

Lời giải
Câu a. Công thoát
Với m/s là vận tốc ánh sáng. Còn h là hằng số plank... thay vào tìm nhé
Câu b.
Từ đó tính ra quả

Last edited: 4/3/16

M là khối lượng electron kg

Mvmax bình phương chia 2 đó. M ở đâu có?

Onl điện thoại. Thông cảm đi mà.

Thầy toàn gõ tạo công thức trên smart phone nè

Công thức tính vận tốc cực đại của electron

Thầy kt giùm e xem đúng hk.

Chắc đúng nhưng vận tốc nên để dạng m/s

Máy bài này thầy chỉ e cách giải vs

Trang chủ Diễn đàn > VẬT LÍ > LỚP 12 > Chương 6: Lượng tử ánh sáng > Hỏi đáp phần lượng tử ánh sáng >

Khi chiếu đồng thời hai bức xạ vào kim loại thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện thoát ra khỏi bề mặt kim loại sẽ có giá trị lớn khi mà bức xạ có bước sóng nhỏ hơn => chọn λ = 0,243 μm.

\(W_{0đ max}= hf - A = hc.(\frac{1}{\lambda}-\frac{1}{\lambda_0})= 6,625.10^{-19}.3.10^8.(\frac{1}{0,243.10^{-6}}-\frac{1}{0,5.10^{-6}})= 4,2.10^{-19}J.\)

=> \(v_{0max}=\sqrt{ \frac{2.W_{0đ max}}{m_e}}= 9,61.10^5 m/s.\)

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Vận tốc cực đại của electron khi đập vào anốt, nhằm giúp các em học tốt chương trình Vật lí 12.

Công thức tính vận tốc cực đại của electron

Công thức tính vận tốc cực đại của electron

Công thức tính vận tốc cực đại của electron

Công thức tính vận tốc cực đại của electron

Công thức tính vận tốc cực đại của electron

Nội dung bài viết Vận tốc cực đại của electron khi đập vào anốt: Vận tốc cực đại của electron khi đập vào anốt. Phương pháp. Nếu bỏ qua động năng ban đầu của e, ta có A AK. Nếu động năng ban đầu của e khi bứt khỏi Catốt là WñK. Ví dụ minh họa. Ví dụ 1: Hiệu điện thế giữa Anốt và Catốt của ống Cu-lít-giơ là 20kV. Cho 19 e 1,6.10− = C, 34 h 6,625.10 Js − = , 8 c ms = 3.10 / . Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Tính vận tốc của electron khi đập vào anốt? A. 7 8,4.10 . m s B. 7 4,2.10 . m s C. 7 6,7.10 . m s D. 7 4,8.10 . m s. Lời giải. Nếu bỏ qua động năng ban đầu của e, ta có vận tốc của electron khi tới anốt là: Đáp án A. Ví dụ 2: Một ống Cu-lit-giơ có công suất trung bình 300W, hiệu điện thế giữa anốt và catốt có giá trị 10 kV. Tính tốc độ cực đại của các êlectron khi tới anốt. A. 8 0,57.10 . m s B. 8 0,32.10 . m s C. 8 0,64.10 . m s D. 8 0,58.10 . m s. Lời giải. Nếu bỏ qua động năng ban đầu của electron, ta có vận tốc của electron khi tới anốt là: Đáp án D. Ví dụ 3: Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X lên n lần với n > 1, thì bước sóng cực tiểu của tia X mà ống phát ra giảm một lượng ∆λ . Hiệu điện thế ban đầu của ống là: Đáp án B. Bài tập tự luyện Câu 1: Trong ống Cu-lit-giơ để tạo ra tia X (tia Rơn-ghen), biết tốc độ của êlectrôn tới anốt là 7 5.10 . m s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn khi bật ra khỏi catốt. Để giảm tốc độ của êlectrôn khi đến anốt 6 4.10 m s thì hiệu điện thế giữa hai đầu ống phải giảm là A. 1465 V. B. 1092 V. C. 1535 V. D. 1635 V. Câu 2: Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 0 U V = 18200. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tính bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra. Cho 34 h 6,625.10 Js A. 68pm. B. 6,8pm. C. 34pm. D. 3,4pm. Câu 3: Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 19 8 1,6.10 ;3.10 / C ms − và 34 6,625.10 . J s −. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là A. 9 0,4625.10 . m− B. 10 0,5625.10 . m − C. 9 0,6625.10 . m− D. 10 0,6625.10 . m −. Câu 4: Ống Cu-lít-giơ hoạt động với hiệu điện thế cực đại 50 (kV). Bước sóng nhỏ nhất của tia X mà ống có thể tạo ra là: (lấy gần đúng). Cho 34 h 6,625.10 Js − = ; 8 c ms = 3.10 / ; 19 e C 1,6.10 . − = A. 0,25 (Angstron). B. 0,75 (Angstron). C. 2 (Angstron). D. 0,5 (Angstron). Câu 5: Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 0 U kV = 25 . Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Cho 34 h 6,625.10 Js − = ; 8 c ms = 3.10 / ; 19 e C 1,6.10 . − = Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là A. 18 6,038.10 Hz. B. 15 60,380.10 Hz. C. 15 6,038.10 Hz. D. 18 60,380.10 Hz. Câu 6: Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 11 2,65.10− m. Bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron khi thoát ra khỏi bề mặt catốt. Cho 34 h 6,625.10 Js; 8 c ms = 3.10; 19 e C 1,6.10. Điện áp cực đại giữa hai cực của ống là: A. 46875V. B. 4687,5V. C. 15625V. D. 1562,5V. Câu 7: Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5 A. Cho điện tích electrôn là 19 1,6.10 C − , hằng số Planck là 34 6,625.10 Js − , vận tốc của ánh sáng trong chân không là 8 3.10 m s . Hiệu điện thế cực đại U0 giữa anốt và catốt là bao nhiêu? A. 2500 V. B. 2485 V. C. 1600 V. D. 3750 V. Câu 8: Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 11 6,21.10− m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 19 1,6.10 C − , 8 3.10 m s và 34 6,625.10 . J s − . Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của ống là.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B. Khi bỏ qua động năng ban đầu của e, ta có vậnt ốc của electron khi tới anot sẽ là: 2 . AK. Nên khi 7 5.10 / υ A = m s thì hiệu điện thế giữa anot và catot của ống Cu-lít-giơ là: 7109,375 . U V AK = Còn để vận tốc khi đến anot giảm xuống còn 7 4,6.10 υ A = m s thì hiệu điện thế lúc này là: 6017,375. Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu ống phải giảm 7109,375 6017,375 1092 = V. Câu 2: Đáp án A. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống Cu-lít-giơ phát ra là: min 19 19,875.10 6,8.10 678. Câu 3: Đáp án D. Bước sóng nhỏ nhất của tia X do ống Cu-lít-giơ phát ra là: min 19 3 19,875.10 0,6625.10 . 1,6.10 .18,75.10. Câu 4: Đáp án A. Bước sóng nhỏ nhất tia X có thể tạo ra là: min 19 3 19,875.10. Câu 5: Đáp án A. Tần số lớn nhất tia Rơn ghen do ống này có thể phát ra là: 1,6.10 .25.10 6,038.10 z. 6,625.10. Câu 6: Đáp án A. Câu 7: Đáp án B.