Chính sách miễn, giảm học phí cho sinh viên

Chính sách miễn, giảm học phí cho sinh viên

  •   17/03/2022 05:52:52 PM
  •   Đã xem: 936

Nhà trường xin thông báo thủ tục miễn giảm học phí và các chế độ chính sách kỳ 2 năm học 2021-2022, cụ thể như sau:1. Thông báo chi tiết về các đối tượng chính sách: Xin xem văn bản đính kèm;2. Hình thức chi trả: Chi trả qua tài khoản ngân hàng;

3. Cần hỗ trợ: Xin liên hệ phòng Công tác chính trị sinh viên - A113, trường Đại học Mỏ-Địa chất, 18 phố Viên, phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội; EMAIL

1. Đối tượng không phải đóng học phí

Theo Điều 14 Nghị định 81/2021, có 02 đối tượng không phải đóng học phí là:

- Học sinh tiểu học trường công lập.

- Người học các ngành đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học, ngành chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
 

2. Đối tượng được miễn học phí

Điều 15 Nghị định 81 quy định 19 đối tượng được miễn học phí như sau:

(1) Các đối tượng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang học tại các cơ sở giáo dục quốc dân.

(2) Trẻ em mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.

(3) Trẻ em mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 - 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.

Người học trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

(4) Trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo.

(5) Trẻ mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo.

(6) Trẻ em mầm non 05 tuổi không ở xã đặc biệt khó khăn, khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn khu vực ven biển, hải đảo được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (hưởng từ ngày 01/9/2024).

(7) Trẻ mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP.

(8) Học sinh trung học cơ sở (THCS) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01/9/2022).

(9) Học sinh trung học cơ sở không ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01/9/2025).

(10) Học sinh và sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 03 tháng trở lên).

(11) Học sinh trường dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

(12) Học sinh, sinh viên học tại các trường giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha mẹ hoặc ông bà (trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.

(13) Sinh viên chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

(14) Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học các chuyên ngành Lao, Phong, Giám định pháp Y, Tâm thần, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

(15) Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Bố Y, Cờ Lao, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ (theo khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP)

(16) Các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

(17) Người tốt nghiệp THCS học tiếp lên trình độ trung cấp.

(18) Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH)  quy định.

(19) Người học ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng quy định.

Điểm đáng chú ý trong quy định về các đối tượng được miễn học phí theo Nghị định 81 là tất cả trẻ em 5 tuổi sẽ được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025, tất cả học sinh trung học cơ sở sẽ được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026.

Chính sách miễn, giảm học phí cho sinh viên
Đối tượng miễn giảm học phí (Ảnh minh họa)

3. Đối tượng được giảm học phí

Học sinh, sinh viên có thể được giảm 50% hoặc 70% nếu thuộc các đối tượng được quy định tại Điều 16 Nghị định 81 năm 2021. Cụ thể:

3.1. Đối tượng được giảm 70% học phí

- Học sinh, sinh viên các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù về văn hóa - nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, đờn ca tài tử Nam Bộ, nhạc công truyền thống Huế, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật bài chòi, nghệ thuật ca trù, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;

- Học sinh, sinh viên các ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, xiếc, múa; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ LĐTBXH quy định;

- Trẻ mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo.

3.2. Đối tượng được giảm 50% học phí

- Trẻ mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc một trong các bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

- Trẻ mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo.
 

4. Đối tượng được hỗ trợ tiền đóng học phí

Theo khoản 3 Điều 16, học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí. Đây là quy định mới trong chính sách miễn, giảm học phí của học sinh, sinh viên mà trước đây chưa từng có.
 

5. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập

Điều 18 Nghị định 81 quy định, các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập bao gồm:

-Trẻ mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên mồ côi cả cha lẫn mẹ.

- Trẻ mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên bị khuyết tật.

- Trẻ mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo.

- Trẻ mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo.

Nếu còn vướng mắc về các đối tượng miễn giảm học phí, độc giả vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được giải đáp.

>> Lộ trình tăng học phí từ năm học 2022 - 2023 của học sinh, sinh viên

>> ​Mức học bổng của học sinh, sinh viên mới nhất

Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời vấn đề này như sau:

Theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục, đối tượng hưởng học bổng khuyến khích học tập là “Học sinh, sinh viên đang học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong kỳ xét cấp học bổng”.

Như vậy, tất cả học sinh, sinh viên đang học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên đều được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập nếu đủ điều kiện.

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, đối tượng áp dụng là “Trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh (sau đây gọi chung là người học) đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp; các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan”.

Như vậy chế độ miễn, giảm học phí áp dụng cho tất cả sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thuộc các đối tượng ưu tiên được hưởng chế độ miễn, giảm học phí theo quy định.

Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội và hỗ trợ chi phí học tập

Theo quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ quy định về học bổng và trợ cấp xã hội đối với sinh viên các trường công lập, đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội là học sinh, sinh viên đang học tại các trường đào tạo công lập, hệ chính quy, dài hạn - tập trung thuộc các diện sau đây:

- Người dân tộc ít người ở vùng cao;

- Người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;

- Người tàn tật theo quy định chung của Nhà nước và gặp khó khăn về kinh tế;

- Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế vượt khó học tập.

Như vậy để được hưởng trợ cấp xã hội các đối tượng ưu tiên phải học hệ chính quy, dài hạn - tập trung.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học, đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập là sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Nhà nước, thi đỗ vào học đại học, cao đẳng hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục đại học, bao gồm: Đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng.

Như vậy điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập là phải thi đỗ vào hệ chính quy (bao gồm cả liên thông chính quy) tại các cơ sở giáo dục đại học.

Chinhphu.vn