Công thức tính tổng tài sản của doanh nghiệp

Tài sản là tất cả những nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát, nắm giữ và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.Để hiểu hơn về phần kiến thức tài sản và nguồn vốn, nguyenlyketoan sẽ đưa ra bài tập mẫu và hướng dẫn giải để bạn đọc tham khảo.

Bài tập về tài sản và nguồn vốn –  Có lời giải

Bài tập mẫu

Cho tình hình tài sản và nguồn vốn tại một đơn vị kế toán như sau: (Đơn vị 1.000.000đ)

Máy móc thiết bị: 4.500 khóa học chuyên viên đào tạo

Nguồn vốn kinh doanh: 8.895

Nguyên liệu, vật liệu: 370

Tạm ứng cho CNV: 35

Công cụ, dụng cụ: 120

Nhà cửa: 1.900

Lợi nhuận chưa phân phối: 150

Phải trả công nhân viên: 60

Tiền mặt tại quỹ: 435

Tiền gửi ngân hàng: 640

Thuế phải nộp Nhà nước: 120 môn nguyên lý kế toán

Vay dài hạn: 370

Phải trả người bán: 195

Phải thu khách hàng: 255

Thành phẩm: 310

Sản phẩm dở dang: 90

Ứng trước cho người bán: 140

Khách hàng ứng trước: 160

Vay ngắn hạn: 190

Qũy đầu tư phát triển: 185

Qũy khen thưởng: 120

Quyền sử dụng đất: 1.650  nên học kế toán thực hành ở đâu

Yêu cầu: Phân loại tài sản và nguồn vốn của đơn vị kế toán hoc ke toan truong

Hướng dẫn giải:

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1.      Tiền mặt

2.      Tiền gửi

3.      Phải thu khách hàng

4.      Tạm ứng

5.      Ứng trước cho người bán

6.      Nguyên vật liệu

7.      Sản phẩm dở dang

8.      Thành phẩm

9.      Công cụ dụng cụ

10.  Nhà cửa

11.  Máy móc, thiết bị

12.  Quyền sử dụng đất

435

640

255

35

140

370

90

310

120

1.900

4.500

1.650

1. Vay ngắn hạn

2. Phải trả người bán

3.Thuế phải nộp

4.Phải trả CNV

5.Khách hàng ứng trước

6.Vay dài hạn

7. Nguồn vốn kinh doanh

8.Qũy đầu tư phát triển

9.Qũy khen thưởng

10.Lợi nhuận chưa phân phối

190

195

120

60

160

370

8.895

185

120

150

Tổng tài sản 10.445 Tổng nguồn vốn 10.445

Bài số 1 tuyển dụng hr

Cho tình hình tài sản và nguồn vốn của một DN đầu tháng 01/N như sau (1.000đ)

Máy móc, thiết bị 500.000 Nguồn vốn kinh doanh 900.000
Nguyên vật liệu 100.000 Tiền đóng ký quỹ 22.000
Tạm ứng cho CNV 500 Thiết bị quản lý 100.000
Nhà văn phòng 90.000 Lợi nhuận chưa phân phối 15.000
Phải trả CNV 6.000 Tiền mặt tại quỹ 13.500
Tiền gửi ngân hàng 100.000 Thuế  phải nộp ngân sách 18.000
Vay dài hạn 60.000 Phải trả người bán 10.000
Hàng hóa tồn kho 20.000 Qũy dự phòng tài chính 20.000
Người mua ứng trước 5.000 Phải thu khách hàng 15.000
Thành phẩm tồn kho 20.000 Sản phẩm dở dang 15.000
Qũy đầu tư phát triển 10.000 Qũy khen thưởng phúc lợi 2.000
Nguồn vốn XDCB 50.000 Vay ngắn hạn 20.000
Nhà kho, nhà xưởng 90.000 Cho vay ngắn hạn 5.000
Ứng trước cho người bán 5.000 Công cụ, dụng cụ 20.000

Yêu cầu: chứng chỉ hành nghề kế toán là gì

Phân loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp

Cho biết tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn của doanh nghiệp

Bài số 2

Các thành viên M, N, P và Q hợp tác với nhau để thành lập công ty ABC. Số vốn góp của mỗi thành viên lần lượt như sau (Đơn vị 1.000 đồng) chứng chỉ hành nghề kế toán viên

  • Ô tô vận tải: 450.000
  • Quầy hàng: 290.000
  • Tiền mặt: 300.000
  • Thiết bị văn phòng: 48.000
  • Nguyên vật liệu: 150.000

Đồng thời công ty chấp nhận trả nợ thay cho thành viên M khoản vay dài hạn 190.000

  1. Thành viên N  học xuất nhập khẩu ở đâu tốt nhất
  • Tiền mặt: 350.000
  • Ô tô con: 550.000
  • Khoản nợ phải thu khách hàng: 125.000

Đồng thời, công ty ABC chấp nhận trả thay thành viên N một khoản vay ngắn hạn 180.000

  1. Thành viên P học kế toán online
  • Máy móc, thiết bị sản xuất: 850.000
  • Nhà văn phòng: 750.000
  • Tiền mặt: 410.000

Đồng thời, công ty ABC chấp nhận trả nợ thay thành viên Q một khoản nợ người bán 165.000

Yêu cầu:

  1. Phân loại tài sản và nguồn vốn của công ty ABC
  2. Cho biết các chỉ tiêu tài sản, nợ phải trả và vốn sở hữu của công ty. Xác định vốn chủ sở hữu của từng thành viên học xuất nhập khẩu trực tuyến

Trên đây,là bài tập có lời giải về kế toán tài sản-nguồn vốn.Mối quan hệ giữa tài sản và nguốn vốn  về mặt lượng tổng giá trị tài sản bao giờ cũng bằng tổng nguồn hình thành tài sản vì một tài sản có thể được hình thành từ một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau và ngược lại một nguồn có thể tham gia hình thành nên một hay nhiều loại tài sản,tất cả đều được thể hiện sau cùng trên bảng Cân đối kế toán.

>>>>>> xem thêm:Bài tập hệ thống tài khoản kế toán

Bài biết được biên soạn bởi Team Nguyên Lý Kế Toán.Bạn có thể mail nội dung thắc mắc cần giải đáp của mình đến địa chỉ mail  Tư vấn viên sẽ giải đáp thắc mắc và gửi lại mail cho bạn. 

Tham khảo ngay: Học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất tại hà nội

Tags:

  • Bài tập tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn

Tài sản ngắn hạn là gì? Tài sản ngắn hạn tiếng Anh là gì? Đặc điểm của tài sản ngắn hạn? Tài sản ngắn hạn bao gồm những gì? Cách tính tài sản ngắn hạn trong báo cáo tài chính? Tài sản ngắn hạn theo quy định mới nhất năm 2021?

Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn luôn là các yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào. Đặc biệt tài sản ngắn hạn chiếm một tỷ trọng không hề nhỏ cũng như nắm giữ vai trò chủ chốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy tài sản ngắn hạn là gì?

Công thức tính tổng tài sản của doanh nghiệp
Công thức tính tổng tài sản của doanh nghiệp

Tư vấn pháp luật về tài sản ngắn hạn trong báo cáo tài chính: 1900.6568

1. Tài sản ngắn hạn là gì?

Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật (vật tư, hàng hóa), dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu.

Đang xem: Cách tính tổng tài sản của doanh nghiệp

Tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp hiện nay rất quan trong bởi nó thường được các chủ doanh nghiệp sử dụng rất thường xuyên. Những tài sản ngắn hàng này thường được dùng để chi trả các chi phí phát sinh khác nhau trong quá trình vận hành của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tài sản ngắn hạn cũng là thước đo phán ảnh tình hình biến động về kinh doanh của một doanh nghiệp.

Các tài sản ngắn hạn hiện nay của một doanh nghiệp có thể tồn tại với rất nhiều hình thái. Trong đó có thể kể tới một số tài sản như:

Tiền Hiện vật có giá trị Các dạng đầu tư ngắn hạn Trái phiếu Cổ phiếu

Tài sản ngắn hạn (hay còn gọi là tài sản lưu động) đại diện cho tất cả các tài sản của một doanh nghiệp dự kiến ​​sẽ được sử dụng, lưu chuyển và thu hồi vốn trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh. Nếu trong trường hợp doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng thì thời hạn áp dụng của tài sản ngắn hạn sẽ phải phụ thuộc vào chu kỳ hoạt động của họ. Tài sản lưu động xuất hiện trên bảng cân đối kế toán của công ty – một trong những báo cáo tài chính bắt buộc phải được hoàn thành mỗi năm.

Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho, chứng khoán bán được, nợ phải trả trước và các tài sản ngắn hạn khác. Với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì giá trị của tài sản ngắn hạn sẽ thường có tỷ trọng lớn, dao động trong khoảng từ 25 – 50% tổng tài sản doanh nghiệp. Hơn nữa, tài sản ngắn hạn là những tài sản có tính thanh khoản cao và có thể dễ dàng bán để thu hồi tiền. Chính vì vậy việc quản lý cũng như sử dụng tài sản ngắn hạn sẽ có ảnh hưởng lớn đến khả năng hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. 

Các ví dụ về tài sản ngắn hạn:

1- Tiền và các khoản tương đương tiền: là tiền lưu động có trong bảng cân đối kế toán hiện tại của doanh nghiệp. Bao gồm tập hợp tài sản là các khoản đầu tư ngắn hạn và có tính thanh khoản cao, có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền và có rủi ro thay đổi giá thấp

2- Các khoản nợ và các khoản phải thu: Các khoản nợ hoặc các khoản phải thu là số tiền doanh nghiệp chưa thanh toán, đã xuất hóa đơn nhưng chưa được chuyển tiền cho doanh nghiệp. 

3- Chi phí trả trước: là những khoản chi phí do doanh nghiệp trả trước và được trả cho một kỳ hạn trong tương lai. Đó là lý do nó được thể hiện như một tài sản của doanh nghiệp. Ví dụ về chi phí trả trước là tiền thuê văn phòng: thường được thanh toán theo quý hoặc theo năm tùy vào hợp đồng thuê.

 4- Đầu tư ngắn hạn: Khi doanh nghiệp có một số tiền nhàn rỗi trên bảng cân đối kế toán tức là doanh nghiệp sẽ loại bỏ chi phí cơ hội đầu tư cho khoản tiền nhàn rỗi đó. Vì vậy, doanh nghiệp sẽ lựa chọn đầu tư số tiền chưa sử dụng đó vào các dự án kinh doanh ngắn hạn khác nhau như quỹ tương hỗ hoặc tiền gửi không kỳ hạn để đầu tư và sử dụng số tiền đó.

2. Tài sản ngắn hạn tiếng Anh là gì?

Tài sản ngắn hạn tiếng Anh là: Current assets hoặc Short-term assets

3. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn?

Tài sản ngắn hạn có tính chất thay đổi hình thái biểu hiện liên tục trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh. Vì là ngắn hạn nên nó có thể được chuyển hóa từ tiền tệ sang vật chất và ngược lại. Đặc biệt mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ có những hình thái về tài sản ngắn hạn là không giống nhau. Bên cạnh đó còn có một số đặc điểm khác như:

Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao và thời gian luân chuyển nhanh chóng Tài sản ngắn hạn nhanh chóng thích nghi với sự biến động lên xuống của sản xuất và doanh số. Nguyên nhân là do những khoản đầu tư cho tài sản ngắn hạn có thể được hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không tốn kém quá nhiều chi phí. Trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tài sản ngắn hạn luôn được vận động, được chuyển hóa không ngừng để giúp cho việc sản xuất được diễn ra liên tục, không bị ngắt quãng.

4. Tài sản ngắn hạn bao gồm những gì?

Bên cạnh tiền mặt, các khoản tương đương tiền như cổ phiếu, tín phiếu Kho bạc ngắn hạn hoặc trái phiếu… thì những khoản mục sau cũng được bao gồm trong tài sản ngắn hạn.

Xem thêm: Mẫu Công Văn Đề Nghị Phối Hợp Làm Việc, Mẫu Công Văn Hành Chính

Khoản phải thu

Các khoản phải thu thể hiện số tiền do một công ty hàng hóa hoặc dịch vụ được giao hoặc sử dụng nhưng chưa được khách hàng thanh toán. Các khoản này được coi là tài sản ngắn hạn miễn là chúng có thể được thanh toán trong vòng một năm. Nếu một doanh nghiệp thực hiện bán hàng bằng cách cung cấp các điều khoản tín dụng dài hơn cho khách hàng của mình, thì một phần trong số những khoản phải thu đó có thể không đủ điều kiện để đưa vào tài sản ngắn hạn.

Cũng có thể một số khoản phải thu khó có khả năng thu hồi, việc này được phản ánh trong dự phòng phải thu khó đòi được khấu trừ vào các khoản phải thu. nếu khoản mục phải thu nào đó không thể thu hồi được thì nó sẽ được ghi trong chi phí nợ xấu và mục đó không được xem xét trong tài sản ngắn hạn. 

Hàng tồn kho

Hàng tồn kho đại diện cho nguyên liệu thô, linh kiện và thành phẩm. Đây là tài sản ngắn hạn, nhưng việc xem xét đối với mặt hàng này cần phải hết sức thận trọng. Các phương pháp kế toán khác nhau có thể được sử dụng để làm tăng hàng tồn kho, và đôi khi nó có thể không có khả năng thanh khoản như các tài sản ngắn hạn khác. Tùy thuộc vào sản phẩm và ngành công nghiệp.

Ví dụ, có rất ít hoặc không có gì đảm bảo rằng một tá thiết bị di chuyển đất nặng chi phí cao có thể được bán trong năm tới, nhưng có khả năng bán thành công một ngàn chiếc ô trong mùa mưa sắp tới . Hàng tồn kho có thể không thanh khoản như các khoản phải thu và nó làm chôn vốn lưu động. Một vài ngành công nghiệp có nhu cầu tiệu thụ thay đổi bất ngờ, hàng tồn kho có thể bị tồn đọng.

Chi phí trả trước

Chi phí trả trước bao gồm cả các khoản thanh toán tạm ứng được thực hiện bởi một công ty đối với hàng hóa và dịch vụ sẽ được nhận trong tương lai. Nó được coi là tài sản ngắn hạn. Mặc dù chúng không thể được chuyển đổi thành tiền mặt, nhưng chúng là các khoản thanh toán đã được xử lý. Các thành phần như vậy giải phóng vốn cho những mục đích kinh doanh khác. Chi phí trả trước có thể bao gồm các khoản thanh toán cho các công ty bảo hiểm hoặc nhà thầu.

Xem thêm: Một Số Kiến Thức Excel Cho Những Người Mới Bắt Đầu, 20 Thủ Thuật Excel Mọi Kế Toán Viên Cần Biết

Trên bảng cân đôi kế toán, tài sản ngắn hạn sẽ được hiển thị theo thứ tự thanh khoản, nghĩa là các mặt hàng có khả năng và để chuyển đổi thành tiền mặt cao hơn sẽ được xếp hạng cao hơn. Thứ tự ưu tiên các thành phần của tài sản ngắn hạn là tiền mặt (bao gồm tiền tệ, kiểm tra tài khoản và tiền mặt), đầu tư ngắn hạn (như chứng khoán thị trường lỏng), các khoản phải thu, hàng tồn kho, vật tư và chi phí trả trước.

Do đó, công thức tài sản ngắn hạn là tổng hợp đơn giản của tất cả các tài sản có thể được chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm. Chẳng hạn, nhìn vào bảng cân đối của một công ty, chúng ta có thể tính được:

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính