2. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN 2.1. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn ho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bên Nợ: - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh: + Trị giá vốn của sản phẩm, háng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhận công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa dố dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). - Đối với hoạt động kinh doanh BĐSĐT, phản ánh: + Số khấu hao BĐSĐT dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ; + Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cãi tạo BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐSĐT; + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐSĐT trong kỳ; + Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý trong kỳ; + Số tổn thất do giảm giá trụ BĐSĐT nắm giữa chờ tăng giá; + Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; - Khoản hoàn nhập dữ phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại; - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh); - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ; - Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐSĐT nắm giữa chờ tăng giá khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy BĐSĐT có dấu hiệu tăng giá trở lại; - Các khoản thuế thu nhập, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. Tài khoản 632 - Không có số dư cuối kỳ. 2.2. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 2.2.1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại Bên Nợ: - Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên Có: - Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ; - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả doanh nghiệp”. 2.2.2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ Bên Nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho đầu kỳ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết); - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập khẩu kho và dịch vụ đã hoàn thành. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành phẩm”; TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”; - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ GIAO DỊCH KINH TẾ CHỦ YẾU 3.1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 154, 155, 156, 157, …
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 152, 153, 156, 138 (), …
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (). - Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản () Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Định kỳ tính, trích khấu hao BĐSĐT đang cho thuê hoạt động, ghi: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐSĐT) Có TK - Hao mòn BĐSĐT. - Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐSĐT sau ghi nhận bán đầu nếu không thỏa mãn điều kiện ghi tăng giá trị BĐSĐT, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐSĐT) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (nếu phải phân bổ dần) Có các TK 111, 112, 152, 153, 334, … - Các chi phí khác liên quan đến cho thuê hoạt động BĐSĐT, ghi: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐSĐT) Có các TK 111, 112, 331, 334, ... - Kế toán giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của BĐSĐT (nếu có do bán, thanh lý, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ () Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán(giá trị còn lại của BĐSĐT) Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (nguyên giá). - Các chi phí bán, thanh lý BĐSĐT phát sinh, ghi: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐSĐT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331, ... đ) Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi: Nợ các TK 155, 156 Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
Nợ các TK 111, 112, 331… Có các TK 152, 153, 154, , 155, 156 (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho chưa tiêu thụ trong kỳ) Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ).
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 3.2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán. Có TK 156 - Hàng hóa. - Cuối kỳ, xác định và kết quả trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán, được xác định là đã bán, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán. Có TK 611 - Mua hàng. - Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định là đa bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: |