Chứng minh nhân dân tiếng anh gọi là gì năm 2024

Tham khảo bài viết chia sẻ chứng minh thư tiếng Anh là gì, bạn đọc sẽ biết cách dịch thuật CMND của Việt Nam sang tiếng Anh, từ đó dễ dàng học tập, ghi nhớ và sử dụng để hoàn tất hồ sơ, giấy tờ cần dịch thuật, công chứng sau này.

Bài viết liên quan

  • Quy trình cấp CMND mới 12 số năm 2023. Đi làm căn cước công dân mang theo giấy tờ gì?
  • Thời hạn của thẻ căn cước công dân có giá trị bao lâu
  • 12K CMND Trung Quốc Free mới nhất 2024 và cách tạo
  • Một số mẫu tờ khai, xác nhận có thể bạn sẽ dùng
  • Cách tra cứu CMND Online nhanh chóng nhất hiện nay

Hiện tại, khi cần học tập, du lịch, làm việc với các cơ quan nước ngoài sử dụng tiếng Anh, các bạn cần phải nắm được những thuật ngữ cơ bản về cá nhân như họ tên, quốc tịch, hộ chiếu, Visa, căn cước công dân,...

Vậy cụ thể chứng minh thư tiếng Anh là gì? Đâu là cách sử dụng đúng? Cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài viết dưới đây của Taimienphi.vn.

Bài viết này giúp gì cho bạn?

- Hiểu được cách dịch thuật CMND của Việt Nam sang tiếng Anh

- Biết cách dịch các thông tin cơ bản trên CMND (họ tên, số CMND, ngày cấp) sang tiếng Anh

Chứng minh nhân dân tiếng anh gọi là gì năm 2024

CMND tiếng Anh là gì? Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?

CMND, chứng minh thư, chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?

Thông thường, chứng minh nhân dân (thẻ căn cước) của Việt Nam sẽ được dịch thuật sang tiếng Anh là được dịch thuật sang tiếng Anh là "Identity Card". Một số nước nói tiếng Anh khác có thể sử dụng thuật ngữ “Identification Card”. Cụ thể:

- Chứng minh thư, chứng minh nhân dân (CMND) trong tiếng Anh là Identification Card

- Ngày cấp trong chứng minh thư tiếng Anh là Issued on.

- Số chứng minh thư là ID No.

Hiện tại, ở Việt Nam, chứng minh thư hay chứng minh nhân dân vẫn được dùng song song với Thẻ căn cước. Trong tiếng Anh, thẻ căn cước được dịch thuật là Identification, ID, đây cũng là một dạng giấy tờ tùy thân.

Thẻ căn cước bao gồm các thông tin như ảnh, số thẻ, họ và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn. Mặt sau có các thông tin được mã hóa, vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ, ngày, tháng, năm cấp thẻ, họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy.

Hộ khẩu là giấy tờ để xác định cư trú của công dân, đây cũng là giấy tờ quan trọng giống như chứng minh nhân dân. Vậy Hộ khẩu tiếng Anh là gì, đọc như thế nào mời các bạn theo dõi bài viết thủ thuật trên Taimienphi.vn để tìm hiểu về vấn đề này nhé.

Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới Quý khách hàng thông tin câu trả lời cho câu hỏi “Chứng minh nhân dân tiếng anh là gì?”Mời quý khách cùng theo dõi

1.Chứng minh nhân dân là gì?

Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

2.Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?

Chứng minh nhân dân tiếng Anh là national identity card (viết tắt là “ID card”) và được định nghĩa An national identity cardis a card given by competents of country to identify data about the individual such as full name, date of birth, address.

3.Một số thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến chứng minh nhân dân

– Các thông tin trên chứng minh

– Các thông tin trên chứng minh nhân dân bằng tiếng Anh:

+ Identity card number: số chứng minh nhân dân;

+ Full name: Họ và tên;

+ Date of birth: ngày sinh;

+ Nationality: quốc tịch;

+ Place of permanent: địa chỉ thường trú;

+ Ethnic: dân tộc;

+ Religion: tôn giáo;

+ Left forefinger: ngón trỏ trái;

+ Right forefinger: ngón trỏ phải;

+ Individual traces and deformities: Đặc điểm nhận dạng;

– Các thuật ngữ về thủ tục liên quan đến chứng minh nhân dân:

+ Cấp chứng minh nhân dân: issue identity card;

+ Đổi chứng minh nhân dân: change identity card;

+ Cấp lại chứng minh nhân dân: re-issued identity card.

4.Đặc điểm của chứng minh nhân dân

Chứng minh nhân dân hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt Chứng minh nhân dân in hoa văn màu xanh trắng nhạt. Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.

– Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.

– Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng; ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp; ký tên và đóng dấu.

5.Đối tượng được cấp chứng minh nhân dân

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BCA về chứng minh nhân dân thì công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam sẽ được cấp CMND, trừ các đối tượng sau:

– Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

– Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình

Các trường hợp nói trên nếu khỏi bệnh, hết thời hạn tạm giam, thời hạn thi hành án phạt tù hoặc hết thời hạn chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc thì được cấp Chứng minh nhân dân.

6.Giới thiệu dịch vụ công ty luật ACC

Đến với ACC chúng tôi, Quý khách hàng sẽ được cung cấp những dịch vụ tư vấn tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố và đang thực hiện dịch vụ tư vấn pháp lý.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến nội dung “Chứng minh nhân dân tiếng anh là gì?”. Còn bất cứ thắc mắc gì quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến dống góp của quý khách hàng trên cả nước để chung tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.

Chứng minh thư nhân dân trong tiếng Anh là gì?

dùng từ "Identity Card" để chỉ Chứng minh thư nhân dân. Đây là từ phổ biến nhất. Một số nước khác có thể dùng “Identification Card”.

CMND có nghĩa là gì?

Giấy chứng minh nhân dân (CMND; trong khẩu ngữ thường được gọi tắt là chứng minh thư hoặc giấy chứng minh hay đơn giản hơn nữa là chứng minh) là tên một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam, trong đó có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đặc điểm căn cước, lai lịch của người được cấp.

CCCD tên tiếng Anh là gì?

Thẻ Căn cước (tên chính thức trong tiếng Anh: Citizen Identity Card, nguyên văn 'Thẻ Danh tính Công dân', thỉnh thoảng vẫn được dư luận quen gọi với tên của phiên bản tiền nhiệm là Chứng minh nhân dân (CMND)) là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam.