Cách thêm đuôi tính từ

Cách thêm đuôi tính từ

A. Tính từ  đi với danh từ số ít

1.Tính từ đứng sau mạo từ xác định

N: Hier ist das  interessante  Buch. (Đây là một quyển sách thú vị) 

A: Ich kaufe diese dunkle Hose. (Tôi mua cái quần màu đen này)

D: Ich bin zufrieden mit dem  neuen  Stuhl. (Tôi hài lòng về cái ghế mới này)

G: Er ist der Besitzer dieses kleinen Wagens. (Anh ta là chủ nhân của chiếc xe nhỏ này)                              

Ở số ít, ở dạng N, tính từ  theo sau mạo từ xác định ở cả 3 giống đều tận cùng là -e.

Ở số ít, ở dạng A, chỉ có tính từ theo sau mạo từ xác định ở giống cái và giống trung tận cùng là -e, tính từ đi với giống đực tận cùng là -en.

Ở số ít, ở dạng D và G, tính từ  theo sau mạo từ xác định ở cả 3 giống đều tận cùng là  -en.

N: Hier ist ein interessantes  Buch. (Đây là một quyển sách thú vị)

A: Ich kaufe eine dunkle  Hose. (Tôi mua cái quần màu đen này)

D: Ich bin zufrieden mit einem neuen Stuhl. (Tôi hài lòng về cái ghế mới này)

G: Er ist der Besitzer eines kleinen Wagens. (Anh ta là chủ nhân của chiếc xe nhỏ này)

Ở số ít, ở dạng N, tính từ  theo sau mạo từ xác định ở cả 3 giống đều tận cùng là -e.

Ở số ít, ở dạng A, chỉ có tính từ theo sau mạo từ xác định ở giống cái và giống trung tận cùng là -e, tính từ đi với giống đực tận cùng là -en.

Ở số ít, ở dạng D và G, tính từ  theo sau mạo từ xác định ở cả 3 giống đều tận cùng là  -en.

N: Hier ist frische Milch. (Đây là sữa tươi)

A: Ich trinke nur roten Wein. (Tôi chỉ uống rượu vang đỏ)   

D: Diese Brille ist von guter Qualität. (Cái mắt kính này có chất lượng tốt)

G: Er ist ein Liebhaber italienischen Weins. (Anh ta là người yêu thích rượu vang Italia)

Ở số ít, ở dạng G, tính từ đi với danh từ  giống đực và giống trung luôn tận cùng là -en Đây là trường hợp ngoại lệ.

Ở các trường hợp còn lại, tính từ không có mạo từ kèm theo sẽ có đuôi của mạo từ xác định.

 

B. Tính từ đi với danh từ số nhiều

1. Tính từ theo sau mạo từ xác định

N: Alle ausländischen  Studenten machen eine Aufnahmeprüfung. (Tất cả các sinh viên người nước ngoài đều làm bài thi tuyển sinh vào trường)

A: Ich lerne keine wichtigen  Regeln. (Tôi không học các quy tắc quan trọng)      

D: Iden großen Städten leben viele Menschen. (Nhiều người sống tại các thành phố lớn)

G: Ich verstehe die Bedeutung dieser schwierigen  Sätze nicht. (Tôi không hiểu ý nghĩa của những câu phức tạp này)

Ở số nhiều, tính từ theo sau mạo từ xác định luôn tận cùng là -en.

Danh từ số nhiều ở dạng D luôn tận cùng là -n.

N: Kleine  Kinder spielen gern mit Spielsachen. (Trẻ em thích chơi đồ chơi) 

A: Ich kaufe einige interessante Bilder. (Tôi mua một vài bức tranh thú vị)

D: Ich helfe vielen neuen Freunden. (Tôi giúp đỡ nhiều người bạn mới)    

G: Hier sind die Autos drei neuer Nachbarn. (Đó là những chiếc ôtô của 3 người láng giềng mới)    

Ở số nhiều, không có mạo từ kèm theo,tính từ có đuôi của mạo từ xác định số nhiều.

Ở dạng N và A:tính từ tận cùng là -e (die)

Ở dạng D :tính từ tận cùng là -en (den)

Ở dạng G :tính từ tận cùng là -er (der) 

C. Một số điểm cần lưu ý

D. Bài tập Online

Übung 1 - Phần đuôi tính từ - Adjektive mit Märchen

Übung 2 - Schreiben Sie die Endungen

Übung 3 - Multiple Choice

Übung 4 - Adjektive im Plural (Schreiben)

Übung 5 - Adjektiv oder Adverb?

Thư viện  ›  Kỹ năng & kiến thức  ›  Ngữ pháp tiếng Anh  › 

Đăng vào lúc 10:05 08/10/2012 bởi Vương Hồng Tiến

Hãy khám phá những điều thú vị hoặc đăng ký thành viên trên Ucan, website học tiếng Anh cực đỉnh!

Cách thêm đuôi tính từ

 

 

 

 

 

* Cách chuyển sang tính từ từ danh từ:

1. N+ ous:

courage-> courageous

industry->industrious: chăm chỉ

grace-> gracious: tử tế

study- studious: chăm chỉ

2. N+ ly:

* Danh từ chỉ ngày tháng

day- dayly

week- weekly: hàng tuần

month- monthly: hàng tháng

year- yearly: hàng năm

* Danh từ chỉ thời tiết

rain- rainy

sun- sunny :

storm- stormmy

cloud- cloudy

* Danh từ chỉ thành viên gia đình

man- manly: vẻ đàn ông

girl- girly

mother- motherly: như mẹ

father- fatherly

home- homely: giản gị, mộc mạc

3. N+ ful:

careful

beautiful

hopeful

thankful

wonderful

4. N+ less:

homeless: vô gia cư

hopeless: thất vọng

jobless: thất nghiệp

5. N+ al: những danh từ tận cùng "tion", "ture" , "ic", "ment"

national: thuộc về quốc gia

professional

musical: thuộc về âm nhạc

coastal

natural: thuộc về tự nhiên

economical: có lợi về kinh tế

govermental: thuộc về chính phủ

6. N+ like:

childlike: như trẻ con

starlike: như ngôi sao

7. N+ ic:

economic: thuộc về kinh tế

8. N+ en: làm bằng chất liệu gì

wooden: làm bằng gỗ

golden: làm bằng vàng

9. danh từ có đuôi là ce -> chuyển thành "t":

patience: patient: kiên nhẫn

difference-> different: khác biệt

importance-> important: quan trọng

10. N+ ern:

Northern: về phía bắc

southern

eastern

  • Cách thêm đuôi tính từ
  • Tags:
  • từ tiếng anh
Cách thêm đuôi tính từ