Thứ ba, 18/12/2018, 06:00 (GMT+7) Để diễn tả dấu tương đương, bạn dùng cụm "is equivalent to". Ký hiệu tập rỗng là "empty set". Theo 7ESL Trở lại Giáo dụcTrở lại Giáo dục Phép cộng, trừ, nhân, chia trong tiếng Anh lần lượt là addition, subtraction, multiplication, division. Cách đọc số %, số thứ tự, số thập phân, số mũ, phân số, hỗn số trong tiếng AnhTên gọi một số ký hiệu toán học thông dụng trong tiếng Anh:Một số khái niệm trong hình học bằng tiếng Anh:Từ vựng addition [ ə’diʃən ] : phép cộng subtraction [ səb’ trækʃən ] : phép trừ multiplication [ mʌltiplication ] : phép nhân division [ də’ viʒən ] : phép chia multiplication table [ mʌltiplication teibəl ] : bảng cửu chương add [ æd ] : cộng, thêm vào subtract [ səb’ trækt ] : trừ, bớt đi divide [ də’ vaid ] : chia plus [ plʌs ] : cộng, thêm vào minus [ ‘mainəs ] : trừ, bớt đi 1. Addition (phép cộng) Những cách nói 8 + 4 = 12 bằng tiếng Anh Eight and four is twelve. Eight and four’s twelve Eight and four are twelve Eight and four makes twelve. Eight plus four equals twelve. (Ngôn ngữ toán học) 2. Subtraction (phép trừ) Những cách nói 30 – 7 = 23 bằng tiếng Anh: Seven from thirty is twenty-three. Thirty minus seven equals twenty-three. (ngôn ngữ toán học) 3. Multiplication (phép nhân) Những cách nói 5 x 6 = 30 bằng tiếng Anh Five sixes are thirty Five times six is/equals thirty Five multiplied by six equals thirty. (Ngôn ngữ toán học) 4. Division (phép chia) Những cách nói 20 ÷ 4 = 5 bằng tiếng Anh Four into twenty goes five (times). Twenty divided by four is/equals five. (Ngôn ngữ toán học) Từ ngày 20/4/2020, trường THCS Đào Duy Từ phát hành hồ sơ tuyển sinh vào lớp 6 năm học 2020-2021 (Phí tuyển sinh 200.000/HS). Khi mua hồ sơ CMHS có thể đăng ký cho con khóa học: “Bồi dưỡng kỹ năng học tập và ôn luyện kiến thức dành cho học sinh Tiểu học khi chuyển cấp”. (Học thử Miễn phí)
Bồi dưỡng các kỹ năng cần thiết phục vụ cho học tập, sinh hoạt khi chuyển cấp cùng các hoạt động trải nghiệm khi học ở môi trường mới cùng các giáo viên và chuyên gia của trường. Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức cơ bản của 3 bộ môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh trong chương trình lớp 5. Dấu khác, dấu lớn hơn, dấu nhỏ hơn lần lượt diễn giải bằng "is not equal to", "is less than", "is greater than". 23 ký tự toán học cơ bản bằng tiếng Anh được giải nghĩa qua bảng sau: Ký kiệu Cách gọi trong tiếng Anh Tạm dịch Is not equal to Dấu khác Pi (value = 3,14) Pi (giá trị = 3,14) Percent Phần trăm Angle Góc nhọn (nhỏ hơn 90 độ) Right angle Góc vuông (bằng 90 độ) Triangle Tam giác Square root Căn bậc hai Absolute value of X Giá trị tuyệt đối của X Infinity Vô cùng Segment XY Đoạn XY (trong đồ thị) Ray XY Vector XY (trong đồ thị) Is perpendicular to Vuông góc Is parallel to Song song Addition/positive Dấu cộng Click để xem thêm |