Một con cá cân nặng 1kg 700g, một bó rau cân nặng 300g. Hỏi cả cá và rau cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Show
Phương pháp giải: Đổi: 1kg 700g = 1700g Cân nặng của cả rau và cá = cân nặng của bó rau + cân nặng của con cá. Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý rằng 1kg = 1000g. Lời giải chi tiết: Tóm tắt: 1 Con cá: 1kg 700g 1 Bó rau: 300g Cá và rau: .... kg? Bài giải: Đổi: 1kg 700g = 1700g Cả cá và rau cân nặng số ki-lô-gam là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000g = 2kg Đáp số: 2kg. 5. Giải bài 5 trang 171 SGK Toán 4Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50kg. Hỏi chiếc xe đó chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo ? Chủ quản: ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN Địa chỉ: Khu đô thị Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội Điện thoại: (043)8724033, Fax: 38724618 Email: [email protected] Trường Tiểu học Gia Quất Địa chỉ: Phố Gia Quất, Gia Quất, Long Biên, Hà Nội Chịu trách nhiệm nội dung: Hiệu Trưởng - Nguyễn Thị Phượng Liên hệ: SĐT 0983662383 - Email: [email protected] Trong chương trình toán học lớp 4, các em học sinh sẽ được làm quen với các đại lượng (độ dài, khối lượng, thời gian). Kiến thức này sẽ theo các em mãi về sau, vì thế nắm vững nó ngay từ bây giờ sẽ giúp ta dễ dàng chinh phục các dạng toán. Cùng BingGo Leaders hệ thống kiến thức ôn tập về đại lượng ngay sau đây nhé! 1. Ôn tập về đại lượng đo độ dàiTrong bản đơn vị đại lượng đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau sẽ hơn (kém) nhau gấp 10 lần. Cụ thể:
Đơn vị đứng trước luôn lớn hơn đơn vị đứng sau. Trong bảng đại lượng đo độ dài, đơn vị lớn nhất là km và nhỏ nhất là mm Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét km hm dam m dm cm mm 1 km \= 10 hm \= 1000m 1 hm \= 10 dam \= 100 m 1 dam \= 10 m 1 m \= 10 dm \= 100 cm \= 1000 mmm 1 dm \= 10 cm \= 100 mm 1 cm \= 10 mm 1 mm \= 0,1 cm 2. Ôn tập về đại lượng đo khối lượngTrong bản đơn vị đại lượng đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau sẽ hơn (kém) nhau gấp 10 lần. Cụ thể:
Bên cạnh đó:
Ở đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng các đơn vị tấn, tạ, yến, kg và g hơn là hg và dag. Tuy nhiên trong các bài toán thì các em học sinh sẽ phải sử dụng, chuyển đổi thường xuyên giữa các đại lượng. Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki-lô-gam tấn tạ yến kg hg dag g 1 tấn \= 10 tạ \= 1000 kg 1 tạ \= 10 yến \= 100 kg 1 yến \= 10 kg 1 kg \= 10 hg \= 1000 g 1 hg \= 10 dag \= 100 g 1 dag \= 10 g 1 g 3. Toán lớp 4 ôn tập về đại lượng thời gianThế kỷ Năm Tháng Tuần Ngày Giờ Phút Giây \= 100 năm \= 12 tháng \= 4 tuần \= 7 ngày \= 24 giờ \= 60 phút \= 60 giây Các em cần thuộc lòng những công thức quy đổi sau để làm bài tập được nhanh hơn:
4. Phương pháp làm các dạng bài tập về đại lượngNhìn chung, đối với chương trình toán học lớp 4, ta sẽ có những dạng bài ôn tập đại lượng sau: 4.1. Dạng 1: Đổi các đơn vị đo đại lượngPhương pháp giải: Sử dụng bảng đơn vị đo đại lượng và áp dụng đúng quy tắc đổi đại lượng (hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau 10 đơn vị) Bài tập: Đổi các đơn vị đo đại lượng sau
Đáp án:
4.2. Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo đại lượngPhương pháp giải:
Bài tập 1: Tính các đại lượng sau
Đáp án:
Bài tập 2: Một con ngan nặng 3000g, một túi đậu nặng 370g và một bó rau nặng 500g. Hỏi ngan, đậu và rau nặng bao nhiêu gam? Đáp án: Tổng khối lượng của ngan, đậu và rau là: 3000 + 370 + 500 = 3870 (gam) 4.3. Dạng 3: So sánh các đơn vị đo đại lượngPhương pháp giải:
Bài tập 1: So sánh các đại lượng sau:
Đáp án:
Vậy 2kg 50g = 2050g
Vậy 2 giờ 30 phút > 6000 giây
Vậy 4km 7dam > 3484m
Vậy 5 năm < 84 tháng Bài tập 2: Một bao thóc nặng 50kg, một con lợn nặng 55 yến. Hỏi bao thóc hay con lợn nặng hơn? Đáp án: Đổi 55 yến = 55 x 10 = 550kg 50kg < 550kg Vậy con lợn nặng hơn bao thóc 4.4. Các bài tập về ôn tập đại lượngĐể việc ôn tập đại lượng được hiệu quả, các em nên thường xuyên làm bài tập để củng cố kiến thức. Dưới đây là những bài tập về đại lượng thường gặp ở chương trình toán lớp 4. Bài 1: Đổi đơn vị đo khối lượng sau: Khối lượng 20 tấn 3 tạ 120 yến 30 kg 53kg 210hg 16 tạ 24 yến 80kg Đổi \= … kg \= … hg \= … dag \= … yến Bài 2: Đổi đơn vị đo thời gian sau: Thời gian 4 thế kỷ 20 năm 5 tháng 420 ngày 2 giờ 7 phút Đổi \= … năm \= … tháng \= … tuần \= … giây Bài 3: Đổi đơn vị đo độ dài sau: Độ dài 60000m 300 dam 30dm 140m 10dm 400mm Đổi \= … km \= … m \= … cm \= … dm Bài 4: Một chiếc xe bán tải chở mỗi lần được 600kg quýt. Hỏi 20 lần thì chở được bao nhiêu kg quýt? 5. Kết luậnTrên đây là hệ thống kiến thức ôn tập về đại lượng. Muốn nắm vững dạng kiến thức này thì các em nên thường xuyên luyện bài tập nhiều hơn. Nhớ đón xem những bài tổng hợp kiến thức đầy đủ nhất từ |