Các bài tập về tính hiệu suất vốn lưu động

  • 1. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM LUẬN ÁN VỐN LƯU ĐỘNG VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG NAM VIỆT CHUYÊN NGÀNH : SẢN XUẤT KINH DOANH TPHCM - 2023
  • 2. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM LỜI MỞ ĐẦU Những năm qua thực hiện đường lối phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, nền kinh tế của nước ta đã có những biến đổi sâu sắc và phát triển mạnh mẽ. Để tiến hành bất kỳ một hoạt động quản lý kinh doanh nào thì điều đầu tiên không thể thiếu đó là vốn. Song một điều đặt ra là sử dụng vốn kinh doanh có được hợp lý và hiệu quả hay không? Đó cũng là một vấn đề mà nhà kinh doanh cần quan tâm. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung, vốn lưu động nói riêng có tác động tới toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ vị trí, vai trò vô cùng quan trọng của vốn lưu động và thông qua quá trình thực tập tại công ty, em quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài: Vốn lưu động và phương pháp quản trị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt, với mục đích nhận thức thêm về lý luận và thực tiễn của việc quản lý và sử dụng vốn lưu động và tìm hiểu giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt. Kết cấu đề án gồm: Lời mở đầu Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựngNam Việt. Kết luận Vì thời gian và trình độ có hạn nên đề án môn học này không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vậy kính mong nhận được sự góp ý của thầy cô, bạn bè để em có thế hoàn thành tốt đề án này. Hà Nội, Tháng 9/2018
  • 3. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Sinh viên MỤC LỤC Lời mở đầu Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động trong doanh nghiệp..................................................................................................................5 1.1 Khái niệm chung về vốn lưu động...............................................................5 1.1.1 Khái niệm vốn lưu động. ............................................................................5 1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động........................................................................5 1.1.3 Vai trò của vốn lưu động. ...........................................................................6 1.1.4 Phân loại vốn lưu động...............................................................................7 1.1.4.1 Phân loại theo hình thức biểu hiện và khả năng thanh toán ....................7 1.1.4.2 Phân loại theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất...........7 1.1.4.3 Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn bao gồm ......................................7 1.2 Nội dung quản trị vốn lưu động..................................................................8 1.2.1 Yêu cầu đối với quản trị vốn lưu động ......................................................8 1.2.2 Nội dung quản trị vốn lưu động .................................................................9 1.2.2.1 Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp : chủ yếu là từ tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng……………………………………………………. ..9 1.2.2.2 Quản trị các khoản phải thu phải trả.......................................................10 1.2.2.3 Quản trị vốn tồn kho................................................................................11 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động...............................14 1.3.1 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ..............................................................14 1.3.2 Mức tiết kiệm vốn lưu động .......................................................................15 1.3.3 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động.................................................................16 1.3.4 Hàm lượng vốn lưu động………...............................................................16 1.3.5 Tỉ suất lợi nhuận vốn lưu động...................................................................16
  • 4. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Chương 2: Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt.............18 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt .............................................................................................18 2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt.........................................................................18 2.1.2 Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt.........................................................................20 2.1.3 Đặc điểm về vốn của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt.....................................................................................................21 2.2 Thực trạng tình hình quản trị vốn tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt .......................................................................21 2.2.1 Kết cấu vốn lưu động tại công ty................................................................21 2.2.2 Thực tế công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt ................................................23 2.2.2.1 Phân tích tình hình quản trị vốn bằng tiền………………………….......24 2.2.2.2 Phân tích tình hình quản trị các khoản phải thu. .....................................25 2.2.2.3 Phân tích tình hình hàng tồn kho.............................................................26 2.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt ..........................................................27 2.3.1 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động (L). .......................................................28 2.3.2 Kỳ luân chuyển vốn lưu động (K)..............................................................28 2.3.3 Mức tiết kiệm vốn lưu động .......................................................................29 2.3.4 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động.................................................................29 2.3.5 Tỉ suất lợi nhuận vốn lưu động...................................................................30 2.3.6 Khả năng thanh toán của công ty................................................................31
  • 5. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 2.3.6.1 Khả năng thanh toán hiện hành ...............................................................31 2.3.6.2 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ..........................................................32 2.3.6.3 Khả năng thanh toán nhanh .....................................................................32 2.4 Đánh giá chung về công tác quản lý vốn lưu động tại công ty ..................32 2.4.1 Những kết quả đạt được..............................................................................33 2.4.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ....................................................33 2.4.2.1 Những tồn tại, hạn chế.............................................................................33 2.4.2.2 Nguyên nhân............................................................................................34 Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt.......................................................................................................................35 3.1 Mục tiêu, phương hướng phát triển của công ty ......................................35 3.1.1 Mục tiêu ......................................................................................................35 3.1.2 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới...........................36 3.2 Một số đề xuất, kiến nghị ............................................................................37 3.2.1 Đối với công ty ...........................................................................................37 3.2.2 Một số giải pháp và kiến nghị đối với nhà nước. .......................................38 Kết luận
  • 6. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm chung về vốn lưu động 1.1.1 Khái niệm vốn lưu động Trong nền kinh tế, mục đích của các doanh nghiệp là thực hiện sản xuất kinh doanh để kiếm tìm lợi nhuận. Để tiến hành bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng cần một lượng vốn nhất định, trong đó vốn lưu động chiếm một vị trí khá quan trọng. Vốn lưu động là giá trị những tài sản lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất. Vốn lưu động là số vốn đầu tư ứng trước nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường. Về mặt nội dung vật chất vốn lưu động gồm: - Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng - Đầu tư tài chính ngắn hạn - Các khoản phải thu - Hàng tồn kho - Tài sản lưu động khác 1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối những đặc điểm của tài sản lưu động. Vận động của vốn lưu động theo 3 giai đoạn: T - H - H’ - T’ Giai đoạn 1: vốn lưu động chuyển từ hình thái tiền sang hình thái hiện vật
  • 7. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Giai đoạn 2: vốn lưu động chuyển từ hình thái hiện vật này sang hình thái hiện vật khác Giai đoạn 3: vốn lưu động chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền Vốn lưu động có mặt vào tất cả các khâu, luôn thay thế đổi chỗ cho nhau, khoác lên mình những hình thái khác nhau rồi lại trở lại hình thái ban đầu. Vốn lưu động tham gia vào một quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị được chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm. 1.1.3 Vai trò của vốn lưu động Trong doanh nghiệp, vốn lưu động có vai trò quyết định đến việc thành lập, hoạt động và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Là một bộ phận không thể thiếu trong vốn kinh doanh. Vốn lưu động có các vai trò chủ yếu sau: - Giúp cho doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh một cách liên tục và có hiệu quả. Nếu thiếu vốn sẽ không thể mở rộng thị trường hay có thể bị gián đoạn sản xuất dẫn đến giảm doanh thu gây ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh. - Là công cụ quản lý quan trọng, nó kiểm tra, kiểm soát, phản ánh tính chất khách quan của hoạt động tài chính thông qua đó giúp cho các nhà quản trị đánh giá những mặt mạnh, yếu trong kinh doanh như khả năng thanh toán, tình hình luân chuyển vật tư, hàng hoá, tiền vốn, từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng đắn đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất. - Là tiền đề vật chất cho sự tăng trưởng và phát triển của các doanh nghiệp đặc biệt là đối với các doanh nghiệp thương mại và các doanh nghiệp
  • 8. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM nhỏ vì các doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức, quản lý và sử dụng vốn lưu động. - Là nguồn lực quan trọng để thực hiện các chiến lược kinh doanh nhằm phát huy tài năng của ban lãnh đạo doanh nghiệp. 1.1.4 Phân loại vốn lưu động 1.1.4.1 Phân loại theo hình thức biểu hiện và khả năng thanh toán: Bao gồm: - Vốn vật tư hàng hoá gồm: giá trị của các loại nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hoá chờ tiêu thụ. - Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Vốn bằng tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Các khoản phải thu: gồm khoản phải thu khách hàng, trả trước cho người bán, thuế giá trị gia tăng được hoàn lại, các khoản phải thu nội bộ, các khoản tạm ứng và các khoản phải thu khác. 1.1.4.2 Phân loại theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Là số vốn hình thành từ giá trị của các loại nguyên vật liệu, vật liệu tồn kho, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, bao bì nhãn mác. - Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Là số vốn hình thành từ giá trị của các loại thành phẩm các khoản vốn bằng tiền, các khoản đầu tư tài chinh ngắn hạn, các khoản phải thu và các khoản tạm ứng. 1.1.4.3 Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn bao gồm: Vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu:
  • 9. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có toàn quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung khác nhau như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra, vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần. Vốn lưu động được hình thành từ các khoản nợ: Là số vốn được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính khác, vốn vay qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng trong một thời gian nhất định. 1.2 Nội dung quản trị vốn lưu động 1.2.1Yêu cầu đối với quản trị vốn lưu động Trong cơ chế hiện nay, vấn đề quản trị vốn lưu động là rất cấp thiết và cấp bách đối với các doanh nghiệp vì đây là khâu quan trọng giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Với vốn lưu động cũng vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thì phải quản lý tốt. Trong các yêu cầu đặt ra cần chú ý đến các vấn đề sau: - Xác định vốn lưu động cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những kế hoạch thích hợp tổ chức vốn lưu động đảm bảo thuận lợi cho quá trình sản xuất. - Lựa chọn hình thức khai thác huy động vốn thích hợp nhằm khai thác triệt để nguồn vốn trong và ngoài doanh nghiệp. - Luôn có những giải pháp an toàn hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận nhưng phải bảo toàn vốn lưu động. - Thường xuyên tiến hành vốn phân tích hiệu quả vốn lưu động.
  • 10. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Đảm bảo sự tồn tại phát triển của doanh nghiệp trước sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường. - Quản lý tốt vốn lưu động giúp doanh nghiệp nâng cao năng xuất, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành chi phí. 1.2.2 Nội dung quản trị vốn lưu động 1.2.2.1 Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp: chủ yếu là từ tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Quản trị vốn bằng tiền mặt là nội dung chính trong quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp. * Nội dung quản trị vốn tiền mặt trong doanh nghiệp gồm: - Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý để tránh được rủi ro trong khả năng thanh toán tận dụng các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao. Ngoài ra có thể sử dụng phương pháp tổng chi phí tối thiểu trong quản trị vốn tồn kho dự trữ để xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý. Khi doanh nghiệp đã sử dụng hết lượng tiền mặt có thể bán chứng khoán ngắn hạn. Khi đó mức dự trữ tối đa của doanh nghiệp chính bằng số lượng chứng khoán cần bán. - Dự đoán và quản lý các luồng nhập, xuất vốn tiền mặt: Dự đoán tiền mặt là tập hợp các dự kiến về nguồn và sử dụng tiền mặt. Vốn tiền mặt hàng năm được lập vừa tổng quát vừa chi tiết cho từng tháng, tuần. Luồng nhập tiền mặt thường gồm: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, đi vay và luồng tăng khác. Luồng xuất tiền mặt thường gồm: Chi cho hoạt động kinh doanh, mua sắm tài sản, trả lương, chi hoạt động đầu tư, trả tiền lãi, nộp thuế và chi khác.
  • 11. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Quản lý sử dụng các khoản thu chi vốn tiền mặt: Doanh nghiệp có thể áp dụng các biện pháp quản lý cụ thể sau: + Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp đều phải thông qua quỹ. + Phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt. + Xác định các quy chế thu chi để áp dụng cho từng trường hợp. + Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng. 1.2.2.2 Quản trị các khoản phải thu phải trả: * Quản trị các khoản phải thu: Trong mỗi doanh nghiệp do nhiều nguyên nhân thường tồn tại các khoản phải thu ở nước ta, tỷ lệ này chiếm từ 15 - 20% tổng tài sản. Nguyên nhân là do khối lượng sản phẩm hàng hoá bán chịu, sự thay đổi theo thời vụ của doanh thu, giới hạn của lượng vốn phải thu hồi, thời hạn bán chịu, chính sách tín dụng của mỗi doanh nghiệp. Công thức: Dt. Kh Npt: Số nợ phải thu dự kiến trong kỳ Npt = Dt: Doanh thu tiêu thụ dự kiến 360 Kh: Kỳ thu hồi nợ bình quân Công thức trên doanh nghiệp chỉ tính cho tổng giá trị hàng hoá dịch vụ bán chịu cho khách hàng. Một số biện pháp thu hồi các khoản phải thu: - Phải mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu trong và ngoài doanh nghiệp. - Có biện pháp ngăn ngừa rủi ro không được thanh toán: Lựa chọn khách hàng, giới hạn giá trị tín dụng, yêu cầu đặt cọc, tạm ứng…
  • 12. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Có chính sách bán chịu đúng đắn, phải xem xét khả năng thanh toán của khách hàng. - Có sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng. - Phân loại các khoản nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và có hướng xử lý. * Quản trị các khoản phải trả: Các khoản phải trả là các khoản vốn doanh nghiệp phải trả thanh toán cho khách hàng, các khoản nộp ngân sách, thanh toán tiền lương. Doanh nghiệp cần chú trọng những biện pháp sau: - Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu các khoản phải thanh toán với khả năng thanh toán của doanh nghiệp. - Lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp, an toàn, hiệu quả nhất. 1.2.2.3 Quản trị vốn tồn kho: *) Tồn kho dự trữ và các nhân tố ảnh hưởng: Tồn kho dự trữ của doanh nghiệp là những tài sản mà doanh nghiệp lưu trữ để sản xuất hoặc bán ra sau này. Thường ở các dạng: Nguyên vật liệu, nhiên liệu dự trữ, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ. Dự trữ tồn kho đúng mức giúp doanh nghiệp không bị gián đoạn sản xuất và sử dụng tiết kiệm hợp lý vốn lưu động. Nhân tố ảnh hưởng tới tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu: Quy mô sản xuất, khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường, chu kỳ giao hàng, thời gian vận chuyển nguyên vật liệu đến doanh nghiệp, giá cả các loại nguyên nhiên liệu cung ứng. Nhân tố ảnh hưởng tới tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang: Đặc điểm các yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, độ dài thời gian chu kỳ sản xuất, trình độ tổ chức quá trình sản xuất.
  • 13. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Nhân tố ảnh hưởng tới dự trữ thành phẩm: Sự phối hợp giữa các khâu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hoạt động tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp và khách hàng, khả năng xâm nhập, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. - Các phương pháp quản trị vốn tồn kho dự trữ: Phương pháp tổng chi tối thiểu (được áp dụng phổ biến nhất). Mục tiêu quản trị vốn tồn kho dự trữ là nhằm tối thiểu hoá các chi phí dự trữ. Dự trữ hàng tồn kho làm tăng chi phí hoặc gây rủi ro cho chất lượng nguyên vật liệu hoặc sản phẩm nhưng lại làm giảm chi phí ngừng sản xuất do thiếu nguyên vật liệu gây nên. Nội dung phương pháp tổng chi phí tối thiểu: Giả định: Nếu việc bán hàng trong kỳ là đều đặn, cung cấp nguyên vật liệu cũng coi là đều đặn, số lượng vật liệu mỗi lần cung cấp là Q thì mức dự trữ trung bình là Q/2. Chi phí lưu kho gồm các khoản: Chi phí bảo quản vật tư hàng hoá, tiền thuê kho bãi, tiền khấu hao, trả lương cho thủ kho, chi phí khác như: Hao hụt, mất mát, chi phí dự phòng hàng hoá, tồn kho. C1 . Q C1: chi phí lưu kho đơn vị HH tồn kho dự trữ F1 = F1: chi phí lưu kho 2 Chi phí cho quá trình đặt hàng: Chi phí thực hiện hợp đồng như chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng, chi phí vận chuyển hàng hoá. C2 . Q n C2: chi phí cho quá trình đặt hàng F2 = F2: chi phí mỗi lần đặt hàng 2 Qn: Tổng nhu cầu vật tư hàng hoá Tổng chi phí lưu kho: F = F1 + F2 C1.Q C2.Q
  • 14. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM = + 2 2 Lc = Qn/Qm Lc: là số lần cung cấp vật tư hàng hoá Kc = 360/ Lc Kc: số ngày nhập kho Phương pháp tồn kho bằng 0: Có thể giảm chi phí lưu kho đến mức thấp nhất hoặc bằng 0 với điều kiện các nhà cung cấp phải cung cấp kịp thời cho doanh nghiệp vật tư hàng hoá khi cần thiết, sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay lập tức, không có tồn kho. * Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động Nhu cầu vốn lưu động là chỉ tiêu phản ánh số vốn lưu động cần thiết, tối thiểu thường xuyên trong kỳ kinh doanh. Nhu cầu vốn lưu động chịu ảnh hưởng của các nhân tố: - Quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ - Sự biến động của các loại vật tư hàng hoá - Chính sách và chế độ lao động, tiền lương của doanh nghiệp - Trình độ tổ chức, quản lý, sử dụng vốn lưu động trong quá trình sản xuất, dự trữ, tiêu thụ sản phẩm. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động: - Phương pháp trực tiếp: Căn cứ trực tiếp vào nhu cầu vốn lưu động ở từng khâu để xác định nhu cầu vốn lưu động cần thiết. Công thức: Vcn= nhu cầu VLĐ ở + nhu cầu VLĐ ở + nhu cầu VLĐ ở khâu dự trữ khâu sản xuất khâu lưu thông Phương pháp này cho kết quả chính xác nhất vì được xác định cho từng sản phẩm, từng khâu rồi mới tổng hợp lại cho toàn doanh nghiệp.
  • 15. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Phương pháp gián tiếp: Nhu cầu vốn lưu động được căn cứ vào các yếu tố: + Vốn lưu động bình quân thực tế được sử dụng kỳ trước + Khả năng mở rộng quy mô kinh doanh + Khả năng tăng tốc độ vốn lưu động M1 Vnc = VLĐ bq x (1+t%) Mo K1-Ko t% = x 100% Ko Vnc: nhu cầu vốn lưu động bình quân năm kế hoạch Mo, M1: tổng mức luân chuyển năm báo cáo, năm kế hoạch Thực tế có thể xác định nhu cầu vốn lưu động theo công thức: M1 K1 Vnc = VLĐo x x Mo Ko VLĐo: nhu cầu vốn lưu động bình quân năm báo cáo Ko, K1: kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo, năm kế hoạch Phương pháp gián tiếp có ưu điểm là: Tính toán nhanh, đơn giản, dự kiến ít yếu tố nhưng có nhược điểm là: Vốn lưu động bình quân năm báo cáo có ảnh hưởng tới vốn lưu động nên phải chính xác. 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, có thể sử dụng một số chỉ tiêu sau:
  • 16. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 1.3.1 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động Vốn luân chuyển càng nhanh thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. Tốc độ luân chuyển có thể tính bằng hai chỉ tiêu: - Số lần luân chuyển vốn lưu động: là chỉ tiêu đánh giá vòng quay vốn được thực hiện trong một thời kỳ nhất định M L = VLĐbq L: là số lần luân chuyển (số vòng quay) của vốn lưu động trong năm M: tổng mức luân chuyển - Kỳ luân chuyển vốn lưu động: là chỉ tiêu phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lưu động VLĐ . 360 K = 360/L hoặc K = M Số vòng quay càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tốt. Số vốn lưu động bình quân trong kỳ tính theo tháng hoặc quý Vq1 + Vq2 + Vq3 + Vq4 VLĐ = 4 Vđq1/2 + Vcq1 + Vcq2 + Vcq3 + Vcq4/2 Hoặc VLĐ = 4
  • 17. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Vq1,Vq2,Vq3,Vq4: vốn lưu động quí 1,2,3,4 Vđq1, Vđq4: vốn lưu động đầu quí 1,4 Vcq1,Vcq2,Vcq3,Vcq4: vốn lưu động cuối quí 1,2,3,4 1.3.2 Mức tiết kiệm vốn lưu động Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển được biểu hiện bằng 2 chỉ tiêu M1 Mtk tuyệt đối = x K1 - VLĐo = VLĐ1 - VLĐo 360 M1 Mtk tương đối = x ( K1 - Ko ) 360 1.3.3 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu. Để tính chỉ tiêu này người ta lấy doanh thu chia cho vốn lưu động bình quân trong kỳ. Số doanh thu được tạo ra càng lớn thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao. Doanh thu HSSDVLD = VLĐ bq 1.3.4 Hàm lượng vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu:
  • 18. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM VLĐ bq Hàm lượng vốn lưu động = Doanh thu thuần Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt. 1.3.5 Tỉ suất lợi nhuận vốn lưu động Lợi nhuận trước thuế (hoặc sau thuế) Tỉ suất lợi nhuận vốn lưu động = VLĐbq Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động tham gia vào quá trình sản xuất thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỉ suất lợi nhuận vốn lưu động càng cao chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn lưu động tốt. Trên đây là những lí luận chung về vốn lưu động, để tìm hiểu sâu hơn nữa chúng ta sẽ nghiên cứu cụ thể tình hình sử dụng và quản lý vốn lưu động tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt.
  • 19. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG NAM VIỆT. 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt 2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt là một doanh nghiệp tư nhân, Công ty có: Trụ sở chính tại: Số 36A, Trần Quang Diệu, Phường Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội. Trụ sở giao dịch tại: 103K6B Bách Khoa, Hà Nội. Số điện thoại: 024.3768.2390 Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và Phát triển xây dựng Nam Việt từ khi thành lập đến nay đã không ngừng đầu tư vào sản xuất kinh doanh, xây dựng và hoàn thiện dần bộ máy tổ chức quản lý, trang bị thêm máy móc thiết bị trong dây chuyền thi công xây dựng, đảm bảo năng lực và chất lượng thi công công trình. Công ty có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu là nhận thầu thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện nước, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các loại công trình giao thông như làm nền, mặt đường bộ, các công trình cấp thoát nước, công trình công nghiệp, xử lý các loại nền móng công trình, sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn trong cả nước, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị giao thông. Công ty có đội ngũ kiến trúc, kỹ sư, kỹ thuật giỏi, công nhân tay nghề cao, có kinh nghiệm. Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng
  • 20. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Nam Việt tự tin có đủ khả năng tư vấn thiết kế, cung cấp các vât tư thi công các công trình lớn. Tuy thời gian hoạt động của công ty chưa dài nhưng thương hiệu đã tạo được uy tín trên thị trường về quy mô, chất lượng cũng như dịch vụ sau bán hàng. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty không ngừng tạo uy tín đảm bảo chất lượng của sản phẩm nhằm từng bước tạo niềm tin cho khách hàng và chiếm lĩnh thị trường. Khi mới gia nhập thị trường, công ty đã gặp không ít những khó khăn nhưng bằng sự nhạy bén của ban lãnh đạo, công ty đã tận dụng được những thời cơ đưa công ty ngày càng lớn mạnh tạo nền móng vững chắc trên thị trường Việt Nam. Là một công ty có tuổi đời non trẻ nhưng Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt đã có những bước đi đúng đắn và táo bạo đưa công ty vào thế ổn định và phát triển như ngày nay. Các ngành nghề kinh doanh: - Xây dựng công trình dân dụng, thủy lợi, công nghiệp, giao thông, cơ sở hạ tầng kỹ thuật. - Thi công lắp đặt hệ thống thông gió và cấp thoát nước, thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị áp lực, hệ thống điện dân dụng, hệ thống tự động hóa và dây chuyền tự động. - Trang trí nội thất các công trình xây dựng. - Kinh doanh vật liệu xây dựng. - Mua bán máy móc các loại, thiết bị phục vụ ngành xây dựng, thiết bị thi công công trình. Bảng 2.1 Tình hình phát triển của Công ty trong 3 năm gần đây Đơn vị :VNĐ
  • 21. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ 188.734.877.140 252.387.002.022 320.632.165.057 Giá vốn hàng bán 143.843.042 174.898.605 212.752.190 Lợi nhuận sau thuế 19.486.148.285 25.240.691.912 31.535.687.024 Nhìn vào bảng trên ta thấy rằng doanh thu và giá vốn hàng bán của công ty tăng qua các năm. Điều này chứng tỏ qui mô và hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty ngày càng phát triển. 2.1.2 Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của công ty Một doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao hay thấp chịu ảnh hưởng và bị chi phối bởi bộ máy quản lý rất nhiều, nên việc xây dựng một bộ máy quản lý tốt là điều rất quan trọng đối với một đơn vị sản xuất. Nắm bắt được điều đó, Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt đã tổ chức bộ máy quản lý của mình như sau: *Ban Giám đốc: - Giám đốc: Điều hành chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm trước công ty về mọi hoạt động của công ty. - Phó giám đốc kinh doanh: là người giúp việc cho Giám đốc, phụ trách các lĩnh vực về kinh tế. - Phó giám đốc thi công: là người giúp việc cho Giám đốc trong công tác thực hiện các vấn đề về thi công các công trình, kỹ thuật, vật tư, tài sản cố định. * Các phòng ban: - Phòng Kinh tế - Phòng Tài chính kế toán - Phòng Tổ chức hành chính
  • 22. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Phòng Kỹ thuật - Các tổ đội xây dựng 2.1.3 Đặc điểm về vốn của công ty: Như chúng ta đã biết, vốn lưu động là giá trị những tài sản lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh. Trước khi xem xét tình hình vốn lưu động , ta cần xem xét kết cấu vốn của Công ty biến động qua các năm. Bảng 2.2 Cơ cấu vốn của công ty năm 2015-2016-2017 Đơn vị: VND Sau khi xem xét bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty ta thấy lượng vốn lưu động chiếm một tỷ lệ tương đối lớn trong tổng số vốn của công ty. Trong năm 2015 số vốn lưu động chiếm 61,215% , năm 2016 tăng lên 72,97%, và năm 2017 tăng lên 79,89%. Điều này cũng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Với lượng vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn như vậy, công ty có thể có đủ điều kiện cải tiến công nghệ nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Như vậy qua phân tích trên chúng ta nhận thấy cơ cấu vốn của công ty là hợp lý, công ty đã đầu tư đúng lĩnh vực kinh doanh, bằng cách đầu tư chủ yếu vào vốn lưu động và giảm tỷ lệ đầu tư vào vốn cố định. 2.2 Thực trạng tình hình quản trị vốn tại công ty. 2.2.1 Kết cấu vốn lưu động tại công ty Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm2017 Vốn lưu động 35.429.360.519 40.046.590.337 48.955.630.002 Vốn cố định 22.447.540.472 14.837.772.305 12.321.530.429
  • 23. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Vốn là điều kiện không thể thiếu để công ty tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn phản ánh nguồn lực tài chính được đầu tư vào sản xuất kinh doanh.Với những đặc điểm nêu trên, vốn lưu động của công ty chiếm một tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu vốn của công ty. Để xem xét về tình hình vốn lưu động một cách cụ thể ,ta xem xét qua việc phân tích bảng số liệu về kết cấu vốn lưu động của công ty. Bảng 2.3 Kết cấu vốn lưu động của công ty Đơn vị:VND Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Vốn bằng tiền 6.495.124.004 18,3 5.283.598.145 13,2 3.821.365.000 7,8 Vốn trong thanh toán 25.042.581.120 70,6 22.155.575.007 55,3 25.421.513.021 51,9 Vốn vật tư hàng hoá 2.698.518.025 7,6 12.005.840.034 30 18.684.326.134 38,2 Vốn lưu động khác 1.193.130.370 3,3 619.571.151 1,5 1.029.426.107 2,1 Tổng vốn lưu động 35.429.360.519 100 40.064.590.337 100 48.955.630.262 100 Sau khi xem xét bảng kết cấu vốn lưu động ta rút ra một số nhận xét sau: Về vốn bằng tiền tại công ty, lượng vốn qua các năm giảm dần từ 18,3% năm 2015 giảm xuống còn 7,8% năm 2017. Nguyên nhân là do đã giảm tiền mặt tại quỹ. Như vậy, sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vốn, tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty. Đây là dấu hiệu tốt trong công tác quản lý vốn. - Về vốn trong thanh toán, lượng vốn trong thanh toán giảm từ 70,6% (năm 2015) xuống 55,3% (năm 2016) giảm xuống còn 51,9% (năm 2017).
  • 24. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Lượng vốn này giảm do công ty đã giảm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản phải thu. Qua đó chứng tỏ công ty đã quản trị tốt không để doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn của mình quá nhiều, từ đó giảm các rủi ro về các khoản phải thu. Việc công ty giảm việc đầu tư ngắn hạn là do công ty cần đầu tư vào những hợp đồng có lợi nhuận cao, nhằm tăng lợi nhuận của công ty. - Vốn vật tư hàng hoá, lượng vốn này tăng từ 7,6% đến 38,2% trong 3 năm. Chi phí kinh doanh dở dang tăng cao so với năm 2015, và lượng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho cũng tăng. Trong thời gian tới công ty cần chú ý đến quản trị lượng vốn vay một cách hợp lý hơn để đạt hiệu quả . -Về vốn lưu động khác năm 2017 tăng hơn so vói năm 2016 nhưng giảm so với năm 2015. Công ty cần chú ý hơn nữa về vốn này để tránh lãng phí. Nhìn chung, tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty tương đối tốt. Công ty đã giảm khoản tiền trong thanh toán và giảm lượng tiền mặt đã tránh ứ đọng vốn. Ngoài ra, cũng đã giảm các khoản phải thu tránh để các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn của mình. Tuy nhiên, công ty cần xem xét việc quản lý vốn vật tư hàng hoá, sử dụng nguyên liệu, công cụ dụng cụ hợp lý hơn để tránh tình trạng dư thừa, tăng chi phí lưu kho, làm giảm lợi nhận. Bên cạnh đó cũng cần giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, tránh tăng cao vốn vật tư hàng hoá. 2.2.2 Thực tế công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Nghiên cứu thực trạng vốn lưu động trong mỗi doanh nghiệp cho ta thấy được qui mô, kết cấu từng yếu tố cấu thành nên tổng vốn lưu động. Qua đố thấy được sự biến động tăng, giảm của vốn lưu động cũng như cơ cấu
  • 25. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM phân bổ của tổng vốn từ đó xác định những ảnh hưởng, tác động của vốn đến tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra những biện pháp để duy trì, quản lý vốn một cách hợp lý nhất. Quá trình quản lý vốn lưu động, tức là quản lý tiền mặt, quản lý vốn trong thanh toán, quản lý vốn vật tư hàng hóa và các khoản vốn lưu động khác. 2.2.2.1 Phân tích tình hình quản trị vốn bằng tiền Để tìm hiểu tình hình quản trị vốn bằng tiền của công ty chúng ta tìm hiểu bảng số liệu sau : Bảng 2.5 Cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty Đơn vị: VND Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Vốn bằng tiền 6.495.124.004 100% 5.283.598.145 100% 3.821.365.000 100% - Tiền mặt 207.000.004 3,19% 180.000.103 3,41% 168.320.000 4,4% - Tiền gửi ngân hàng 288.086.000 4,44% 2.603.316.020 49,3% 2.135.000.000 55,87% - Tiền đang chuyển 6.000.038.000 92,37% 2.500.282.022 47,32% 1.518.045.000 39,73% Năm 2017, việc mở rộng qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh làm giảm lượng tiền của công ty từ 6.495.124.004 (năm 2015) xuống 5.283.598.145 (năm2016) và xuống còn 3.821.365.000 (năm2017). Nguyên nhân là do lượng tiền đang chuyển giảm, và lượng tiền này còn chiếm tỷ trong khá cao trong tổng số vốn của công ty chiếm 39,73% (năm2017). Điều này cho thấy trong khâu luân chuyển vốn còn bị ứ đọng, công ty cần chú ý để giảm mức thấp nhất tỷ lệ này. Tiền mặt của công ty cũng giảm cho thấy công ty đã sử dụng tốt tiền mặt không để tiền mặt tồn quỹ quá lớn. Song cần chú ý phải có một lượng tiền mặt dự trữ nhất định để đáp ứng các yêu cầu giao dịch hàng
  • 26. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM ngày như mua sắm hàng hoá, vật liệu, thanh toán các khoản chi phí cần thiết để đáp ứng những nhu cầu bất thường chưa dự đoán được. Lượng tiền gửi ngân hàng tăng mang lại cho công ty một khoản thu nhập tài chính do phần lãi tại ngân hàng mang lại. Qua phân tích có thể thấy rằng công ty đã sử dụng tương đối tốt vốn bằng tiền của mình. Công ty đã nỗ lực trong quá trình tăng thu từ các hoạt động gửi ngân hàng và giảm lượng tiền đang chuyển. 2.2.2.2 Phân tích tình hình quản trị các khoản phải thu Trong quá trinh sản xuất kinh doanh các khoản phải thu là một trong những yếu tố ảnh hưởng rõ rệt tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Chúng ta hãy xem xét bảng cơ cấu các khoản phải thu sau: Bảng 2.6 Cơ cấu các khoản phải thu của công ty Đơn vị: VND Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm2017 Chênh lệch 2017/2016 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Các khoản phải thu 19.409.241.110 100 17.708.137.990 100 17.238.564.200 100 -684.573.780 Phải thu k/h 17.455.759.407 89,9 15.196.988.918 85,8 14.472.861.574 83.9 -724.127.344 Trảtrứơc chongười bán 268.153.757 1,38 365.613.852 2,07 462.350.251 2,68 96.736.339 Phải thu nội bộ 3.100.000 0,016 3.100.000 0,02 3.200.000 0,02 100.000 Phải thu khác 1.002.435.945 5,16 1.776.739.332 10 1.865.365.214 10,8 88.625.882 Phải thu 679.792.001 3,504 365.731.882 2,07 282.040.676 2,01 - 83.691.214
  • 27. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Qua bảng số liệu ta thấy công ty đã giảm các khoản phải thu năm 2017 so với năm 2016 một khoản 684.573.780đ là do ảnh hưởng của các nhân tố sau: - Trước hết do phải thu khách hàng năm 2017 giảm một lượng tuyệt đối 684.573.780 đ. Tỷ trọng này tuy có giảm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn lưu động, vì vậy công ty tìm cách để giảm mức thấp nhất khoản này tránh bị chiếm dụng vốn. - Khoản trả trước cho người bán tăng dần qua các năm cụ thể: năm 2015 là 268.153.757đ đến năm 2016 là 365.613.852đ và năm 2017 tăng thêm 96.736.339đ. Việc công ty đặt trước tiền cho người bán để đảm bảo sẽ mua được nguyên vật liệu, vật tư hàng hoá phục vụ cho sản xuất kinh doanh. - Khoản tạm ứng cuả công ty năm 2017 giảm 83.691.214đ so với năm 2016. Nhờ vậy, công ty có thêm vốn để đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất. - Khoản phải thu khác cũng tăng dần qua các năm làm ảnh hưởng tới tỷ trọng các khoản phải thu tăng trong tổng số vốn lưu động. Qua phân tích ta có thể thấy công ty đã cố gắng giảm các khoản phải thu, thời gian tới cần cố gắng giảm tỷ lệ này hơn nữa để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 2.2.2.3 Phân tích tình hình hàng tồn kho Hàng tồn kho là một bộ phận quan trọng trong tổng số vốn lưu động. Bảng 2.7 Cơ cấu hàng tồn kho của công ty. Đơn vị :VND Chỉ tiêu Năm 2016 Năm2017 Chênh lệch Số tiền % Số tiền % Số tiền % Hàng tồn kho 2.698.518.797 100 12.005.845.039 100 9.307.326.242 344,95 tạm ứng
  • 28. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM NVL tồn kho 34.102.490.699 12,65 1.302.108.663 10,85 960.858.964 281,57 CC-DC tồn kho 90.360.300 0,04 10.046.300 0,08 1.010.000 11,18 Chi phí SXKD dở dang 2.348.232.798 87,31 10.693.690.076 89,07 10.455.457.278 445,25 Ta có thể thấy, năm 2016 so với năm 2017, lượng hàng tồn kho của công ty tăng 9.307.326.242đ, vói tỷ lệ tăng 344,95% , đây là tốc độ tăng lớn. Nguyên nhân là do : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tăng 10.455.457.278đ. Công ty cần có chính sách giảm thiểu chi phí này với mức thấp nhất có thể để tăng doanh thu. 2.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta phân tích các chỉ tiêu: tốc độ luân chuyển vốn lưu động, hiệu suất sử dụng vốn lưu động, hàm lượng vốn lưu động và tỷ suất lợi nhuận/vốn lưu động của công ty. Bảng 2.8 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TT chỉ tiêu Đ/vị Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lêch 2017/2016 1. Doanh thu đ 188.734.877.140 252.387.002.022 320.632.165.057 63.652.124.882 68.245.163.035 2. Lợi nhuận sau thuế đ 19.486.148.285 25.240.691.912 31.535.687.024 5.754.543.626 6.294995.112 3. VLĐbình quân đ 37.746.975.428 42.064.500.337 48.512.046.351 4.317.524.909 6.447.546.014 4. Vòng quay VLĐ Vòng 5 6 6,6 1 0,6 5. Kỳ luân chuyển Ngày 72 60 54 -12 -6 6. Hiệu suất 5 6 6,6 1 -0,6
  • 29. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM VLĐ 7. Hàm Lượng VLĐ 0,2 0,167 0,15 -0,033 -,017 8. Tỷ suất 0,55 0,63 0,66 0,08 0,03 Dựa vào bảng chỉ tiêu, chúng ta có thể đánh giá được tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty. 2.3.1 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động(L): Doanh thu thuần L = VLĐ bq 188.734.877.140 L(2015) = = 5 37.746.975.428 252.387.002.022 L(2016) = = 6 42.064.500.337 320.632.165.057 L(2017) = = 6,6 48.512.046.351 Tốc độ này tăng qua các năm, cụ thể : - Chỉ tiêu số vòng quay năm 2016 tăng 1vòng so với năm 2015, năm 2017 tăng 0,6 vòng so với năm 2016. Chứng tỏ vòng quay vốn đã được Công ty sử dụng có hiệu quả mặc dù năm 2017 có tăng chậm hơn. 2.3.2 Kỳ luân chuyển vốn lưu động (K): 360 ngày K = L
  • 30. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Kỳ luân chuyển vốn lưu động đã giảm, năm 2016 giảm 12 ngày so với năm 2015, năm 2017 giảm 6 ngày so với năm 2016. Như vậy để thực hiện 1 vòng quay trong kỳ năm 2016 cần 60 ngày, năm 2017 cần 54 ngày. Công ty đã có biện pháp tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động, năng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh. 2.3.3 Mức tiết kiệm vốn lưu động Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển được biểu hiện M1 Mtk tuyệt đối = x K1 - VLĐo =VLĐ1- VLĐo 360 Mtk (Năm 2016/ 2015) = 4.317.524.909 Mtk (Năm 2017/ 2016) = 6.447.546.014 Mức tiết kiệm năm ít hơn năm trước vì số vốn lưu động đưa vào sản xuất nhiều. Công ty cần chú ý đến để làm sao tăng vốn lưu nhưng phải đạt hiệu quả cao. 2.3.4 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu và trong trường hợp này nó trùng với vòng quay vốn lưu động. Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu VLĐ bq Hàm lượng vốn lưu động = Doanh thu thuần 37.746.975.428 Hàm lượng vốn lưu động = = 0,12
  • 31. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM năm 2015 188.734.877.140 42.064.500.337 Hàm lượng vốn lưu động = = 0.167 năm 2016 252.387.002.022 48.512.046.351 Hàm lượng vốn lưu động = = 0,15 năm 2017 320.632.165.057 Hàm lượng vốn lưu động giảm dần qua các năm: năm 2015 là 0,2; năm 2016 là 0,167; năm 2017 là 0,15. Như vậy năm 2015 một đồng doanh thu thì cần 0,2 đồng vốn lưu động năm 2016 một đồng doanh thu thì cần 0,167 đồng vốn lưu động năm 2017 một đồng doanh thu thì cần 0,15 đồng vốn lưu động. Chứng tỏ công ty đã có chính sách đúng đắn để tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 2.3.5 Tỉ suất lợi nhuận vốn lưu động Lợi nhuận trứơc thuế (hoặc sau thuế) Tỉ suất lợi nhuận = vốn lưu động VLĐ bq 19.486.148.285 Tỉ suất lợi nhuận VLĐ = = 0,55 năm 2015 37.746.975.428 25.240.691.912 Tỉ suất lợi nhuận VLĐ = = 0,6 năm 2016 42.064.500.337 31.535.687.024 Tỉ suất lợi nhuận VLĐ = = 0,66
  • 32. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM năm 2017 48.512.046.351 Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động tham giam vào quá trình sản xuất năm 2015 tạo ra 0,55 đồng lợi nhuận. năm 2016 tạo ra 0,6 đồng lợi nhuận. năm 2017 tạo ra 0,66 đồng lợi nhuận. Tỉ suất lợi nhuận vốn lưu động càng cao chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn lưu động tốt. Qua các năm chỉ tiêu này tăng làm lợi nhuận của Công ty cũng tăng vì số vốn lưu động đưa vào sản xuất tăng dần. 2.3.6 Khả năng thanh toán của công ty Đơnvị: VNĐ TT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Số chênh lệch 1 Tổng vốn lưu động 40.046.590.337 48.955.630.002 6.447.546.014 1.1 Vốn bằng tiền 5.283.598.145 3.821.365.000 -1.452.233.145 1.2 đầu tư tài chính ngắn hạn 4.918.533.002 3.304.871.630 -1.385338628 1.3 Các khoản phải thu 17.708.137.990 17.238.564.200 -724.127.344 1.4 Hàng tồn kho 12.005.845.039 18.350.627.005 6.344.781.966 1.5 Tài sản lưu động khác 619.571.023 1.029.426.107 409.855084 2 Tổng nợ ngắn hạn 46.641.385.120 46.302.934.876 -388.450.244 3 K/n thanh toán hiện hành 1,08 1,09 0,01 4 K/n thanh toán nợ ngắn hạn 0,87 0,98 0,11 5 K/n thanh toán nhanh 0,22 0,19 0,03 2.3.6.1 Khả năng thanh toán hiện hành
  • 33. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Kết quả cho thấy khả năng thanh toán hiện hành đáp ứng đủ các khoản nợ ngắn hạn (phải thanh toán trong một kỳ kinh doanh). Qua các năm 2016, 2017 hệ số này tăng lên 0,01 lần. Có được kết quả này là do công ty đã tăng lượng vốn lưu động vào sản xuất kinh doanh là: 6.447.546.014 . Và tổng nợ ngắn hạn có giảm đi một chút 388.450.244. Tuy nhiên, hệ số thanh toán hiện thời chỉ có ý nghĩa bao quát, chưa phản ánh chính xác về khả năng thanh toán hạn của công ty. 2.3.6.2 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Hệ số nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo tài sản lưu động với nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong kỳ, do vậy phải chuyển đổi một số tài sản thành tiền. Tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt chỉ tiêu này: năm 2016 là 0,87; năm 2017 là 0,98. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn đã tăng 0,11 lần nhưng cả hai năm đều nhỏ hơn 1, do vậy vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đều giảm. Công ty cần chú ý đến vấn đề này để trạng mất khả năng thanh toán. 2.3.6.3 Khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các khoản nợ ngắn hạn. Tổng tài sản lưu động hiện có thì vật tư hàng hoá có tính thanh khoản thấp nhất. Vì vậy khi xác định hệ số thanh toán người ta trừ hàng tồn kho ra khỏi tài sản nhằm đảm bảo thanh toán nhanh. Hệ số này của tổng công ty trong hai năm là thấp, năm 2016 là: 0,22; năm 2017 là 0,19 công ty sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
  • 34. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Nguyên nhân là do vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đều giảm. Công ty cần chú ý hơn nữa về chỉ tiêu này để việc thanh toán công nợ được đảm bảo. 2.4 Đánh giá chung về công tác quản lý vốn lưu động tại Công ty Trong quá trình kinh doanh, đạt được hiệu quả kinh doanh là một vấn đề hết sức phức tạp, đó là sự kết hợp nhiều yếu tố. Để đạt được mục tiêu kinh doanh có kết quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để một đồng vốn bỏ ra mang lại hiệu quả cao nhất và khả năng sinh lời cao nhất. Đối với những khó khăn thử thách công ty đã đạt được những thành quả nhất định nhưng cũng có những hạn chế cần phải khắc phục. 2.4.1 Những kết quả đạt được Trong những năn 2015, 2016, 2017 công ty đã ngày càng mở rộng qui mô thể hiện qua sự gia tăng về doanh thu và lợi nhuận. Công ty đã nỗ lực giảm các khoản phải thu tránh để doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn của mình. Qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho thấy Công ty đã quản lý và sử dụng vốn lưu động nói riêng và vốn kinh doanh nói chung có hiệu quả, việc huy động vốn trong và ngoài công ty cũng mang laị hiệu quả cao. Cơ cấu nguồn vốn đã tương đối hợp lý, vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn đều đã tăng trong các năm gần đây, vốn cố định chiếm tỷ trọng nhỏ có xu hướng giảm dần qua các năm. Do sự tăng doanh thu cũng như lợi nhuận, doanh thu năm 2017 là 320.632.165.057, Lợi nhuận là 31.535.687.024 từ đó đời sống công nhân
  • 35. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM viên được nâng cao, uy tín công ty ngày càng mở rộng. Trong các năm tới, mức tăng trưởng còn có thể cao hơn nữa. 2.4.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân 2.4.2.1 Những tồn tại, hạn chế Việc đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn chưa đạt tối ưu tiềm ẩn rủi ro mất khả năng thanh toán nếu có biến động lớn của thị trường. Công ty cần chú ý đến lượng vốn trong thanh toán chiếm tỷ trọng cao điều này làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Đồng thời giảm lượng tồn kho dự trữ tới mức tối thiểu và sản phẩm dở dang. Vì đây là những yếu tố ảnh hưởng không nhỏ tới vòng quay vốn lưu động. Phần lớn nguồn vốn có là từ ngân sách nhà nước cấp, nên khi thanh toán đều phải có giám sát kỉểm tra thẩm định, tránh tình trạng không thống nhất, sai sót dẫn đến ngừng sản xuất. Công ty cần hoàn thành chỉ tiêu đề ra hiệu quả hơn nữa. Kế hoạch cần được xem xét kỹ trước khi cho thực hiện. Trong bối cảnh khó khăn hiện nay cần nắm bắt cơ hội một cách nhanh chóng để tận dụng thời cơ một cách triệt để hơn nữa. Cần từng bước giải quyết khó khăn tạo tiền đề vững chắc hoàn thành thắng lợi kế hoạch sản xuất kinh doanh trong giai đoạn kế tiếp. 2.4.2.2 Nguyên nhân Có được những thành tựu trên do công ty đã sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tăng doanh thu lên 68.245.163.035, lợi nhuận sau thuế là 6.294995.112 vòng quay vốn lưu động tăng được 0,6 vòng năm 2017 so với 2016, kỳ luân chuyển vốn lưu động giảm từ 60 vòng (năm 2016) xuống còn 54 vòng (năm 2017).
  • 36. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Tuy nhiên trên thị trường có nhiều biến động: giá vật tư tăng cao, giá xăng dầu tăng và không ổn định làm ảnh hưởng không nhỏ tới sản xuất kinh doanh làm giá thành sản phẩm tăng do chi phí của doanh nghiệp và sản phẩm dở dang tăng. Do các khoản phải thu vẫn chiếm tỷ trọng lớn nên vốn trong thanh toán chiếm tỷ trọng cao trong vốn lưu động. Vì vậy, chưa khai thác thác hết tiềm năng của vốn lưu động. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG NAM VIỆT 3.1 Mục tiêu, phương hướng phát triển của công ty 3.1.1 Mục tiêu Để theo kịp với đà phát triển chung của nền kinh tế, Công ty đã xây dựng cho mình chiến lược kinh doanh trong thời gian tới với mục tiêu cụ thể nâng cao doanh thu, mở rộng thị trường, giảm các khoản phải thu, nhằn nâng cao lợi nhuận. Mục tiêu trong thời gian tới Bảng 2.9 Một số chỉ tiêu Đơn vị:VNĐ Chỉ tiêu Năm2018 Tổng doanh thu 380.540.000.000 Lợi nhuận sau thuế 31.000.000.000 Thu nhập bình quân người/tháng 6.250.000 Các năm tiếp theo Công ty khai thác triệt để các tiềm năng có thể để nâng cao hiệu quả kinh tế , sức cạnh tranh, thực hiện mục tiêu phát triển bền
  • 37. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM vững. Dự kiến tốc độ tăng trưởng năm 2018 là 13 - 16%. Công ty sẽ thúc đẩy hoạt động marketing để tìm kiếm thị trường tạo ra nhiều cơ hội đầu tư. Đồng thời phát triển chiều sâu hợp lý, có trọng điểm, tiến hành các biện pháp nhằm tăng tốc độ tiêu thụ, tạo ra nhiều lợi nhuận hơn nữa. Mục tiêu của Công ty là trở thành một doanh nghiệp hàng đầu ở Việt Nam trong lĩnh vực phục vụ ngành xây dựng, các công trình dân dụng và công nghiệp, đồng thời phấn đấu xuất khẩu nhiều sản phẩm của mình sang thị trường quốc tế. Để thực hiện mục tiêu trên, Công ty cam kết chỉ cung cấp những sản phẩm bảo đảm chất lượng, đảm bảo tiến độ, thoả mãn mọi yêu cầu của khách hàng. Công ty không ngừng đầu tư cải tiến công nghệ, năng lực thiết bị, tạo mọi điều kiện cho cán bộ, công nhân của mình được thường xuyên đào tạo nâng cao trình độ để có đủ năng lực cần thiết thực hiện mọi công việc được giao. 3.1.2 Phương hướng của công ty trong thời gian tới Để đạt được mục tiêu nêu trên công ty có định hướng: -Về thị trường: tiếp tục mở rộng thị trường tìm đối tác, tập trung khai thác các thị trường tiềm năng như Thái Nguyên, Bắc Giang… - Về sản xuất: Nâng cao dây truyền, công nghệ sản xuất kinh doanh, nâng cấp cở sở vật chất kĩ thuật. - Về nhân lực: Trẻ hoá đội ngũ cán bộ, tạo động lực mới cho sự phát triển bền vững. -Về quản lý: phương châm đáp ứng đủ, tự chủ cho quản lý, tiết kiệm trong sử dụng hiệu quả nguồn lực của Công ty. *Phương hướng về quản trị vốn lưu động
  • 38. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Qua phân tích chúng ta phần nào hiểu về việc quản trị vốn lưu động tại Công ty, dự kiến năm tới các khoản phải thu giảm mức thấp nhất. Ngoài ra công ty sẽ tìm những biện pháp hợp lý để đôn đốc quá trình sản xuất hoàn thành đúng mục tiêu đề ra. Giảm thiểu chí phí sản xuất, Công ty sẽ quản lý chặt chẽ hơn việc xuất dùng nguyên vật liệu theo định mức. Giảm các khoản phải thu, chi tiêu hợp lý tránh tình trạng thâm hụt ngân quỹ. Xác định nhu cầu vốn lưu động cùng quản lý vốn lưu động sẽ được công ty quan tâm hơn nữa. 3.2 Một số đề xuất, kiến nghị 3.2.1 Đối với công ty Sau khi nghiên cứu thực trạng, tình hình vốn lưu động của Công ty cổ phần tư vấn thiết kế và phát triển xây dựng Nam Việt em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị sau: Trước hết Công ty cần chủ động xây dựng kế hoạch sử dụng vốn lưu động cụ thể hơn nữa, xác định nhu cầu vốn lưu động trong từng thời điểm. Có những biện pháp để hạn chế sản phẩm dở dang, quản lý và tiết kiệm nguyên vật liệu , tiết kiệm chi phí , nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Về các khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lượng vốn lưu động cụ thể năm 2015 là 19.409.241.110, năm 2016 là 17.708.137.990, năm 2017 là 17.238.564.200. Tỷ số này tuy có giảm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao vì vậy phải quản lý tốt các khoản này. Công ty cần chú ý đến cả 3 khâu: Dự trữ, sản xuất và lưu thông.
  • 39. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Trong khâu sản xuất, cần chú ý đến công tác cung ứng nguyên vật liệu để bảo đảm quá trình sản xuất diễn ra liên tục, công ty cần khai thác hơn các thị trường tiềm năng để mở rộng thị trường. Bên cạnh đó nâng cao trình độ công nhân viên, có những lớp huấn luyện giảng dạy để công nhân viên tiếp thu những tri thức mới, công nghệ mới. Tăng cường chính sách khen thưởng động viên cá nhân tập thể có thành tích xuất sắc. Đặc biệt chú ý đến nhân tố con người vì đây là yếu tố quyết định đến sự phát triển lâu dài của Công ty. Ngoài chính sách khen thưởng về vật chất và tinh thần cũng cần có những kỷ luật đối với cá nhân, tập thể vi phạm qui định của Công ty. Và tổ chức công tác hạch toán và phân tích tài chính thật tốt và kết hợp các nhân tố một cách có hiệu quả. 3.2.2 Một số giải pháp và kiến nghị đối với nhà nước. Với vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường được thể hiện thông qua việc điều tiết hoạt động kinh tế ở tầm vĩ mô, nhà nước là nguồn hướng dẫn, kiểm soát và điều tiết hoạt động của các doanh nghiệp trong mọi thành phần kinh tế thông qua chinh sách pháp luật và các biện pháp kinh tế. Nhà nước tạo ra môi trường và hành lang pháp lý cho các doanh nghiệp hoạt động, hướng các doanh nghiệp đi theo quỹ đạo của chính sách kinh tế vĩ mô. Những chính sách của nhà nước có ý nghĩa quan trọng trong việc định hướng phát triển sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, trong thực tế còn nhiều tình trạng thiếu công bằng như: hối lộ, tham nhũng, nâng giá. Vì vậy, Nhà nước cần phát huy vai trò chủ đạo của mình.
  • 40. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Nhà nước cần tiếp tục hoàn thiện văn bản pháp quy, điều chỉnh bổ sung ban hành một cách cụ thể, hệ thống. Các quy định về chính sách giá cả, tài chính tín dụng, chính sách hỗ trợ đầu tư, xây dựng thị trường bình đẳng được hoàn thiện nhanh chóng. Sự hỗ trợ của Nhà nước về vốn vay, lãi xuất ưu đãi sẽ giúp cho Công ty chủ động về vốn, mở rộng đầu tư nâng cao năng lực sản xuất tạo đà phát triển bền vững khi nước ta ra nhập tổ chức thương mại thế giới WHO. KẾT LUẬN Qua một thời gian thực tập tại Công ty em nhận thấy trong những năm qua Công ty mở rộng qui mô phát triển vốn kinh doanh của mình, uy tín của Công ty ngày càng được nâng cao trên thị trường. Điều đó chứng tỏ Công ty đã tìm ra những biện pháp quản lý phù hợp, thích ứng với nền kinh tế thị trường, trong đó có một phần đóng góp quan trọng của công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động nói riêng và vốn kinh doanh nói chung. Trong đề án này em đã trình bày cơ sở lý luận và thực trạng vốn lưu động tại Công ty. Trên cơ sở đó thấy được những ưu, nhược điểm trong công tác quản lý của công ty. Dựa trên những kiến thức đã học cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo, em đã mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
  • 41. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM dụng vốn lưu động. Nhưng do thời gian và trình độ có hạn, nhất là chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế em chỉ có thể đưa ra những giải pháp mang tính khái quát nhất. Đề án này hoàn thiện hơn mong được sự đóng góp của thầy cô, các cô chú tại phòng kinh doanh. Qua thời gian thực tập tại đã giúp em không chỉ nắm vững lý luận mà còn phải hiểu sâu sắc thực tế, phải biết vận dụng lý luận vào thực tế sáng tạo, khoa học, hợp lý đồng thời phải đúng với chế độ chính sách. Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty, các cô chú tại phòng kế toán đã giúp đỡ em hoàn thành đề án này.
  • 42. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 42 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1- Giáo trình Quản trị tài chính – TS Nguyễn Đăng Năm, PGS Nguyễn Đình Khiêm 2- Tạp chí tài chính – Bộ tài chính 3- Trang web của bộ tài chính: www.mof.gov.vn 4- Khoá luận tốt nghiệp

Vốn lưu động bao gồm những gì?

Vốn lưu động là nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, bao gồm việc chi trả các khoản vay ngắn hạn, trả lương cho nhân viên, thanh toán các khoản phải thu và các khoản nợ khác.

Vốn lưu động bình quân tính như thế nào?

Vốn lưu động bình quân là tài sản lưu động bình quân trừ đi nợ ngắn hạn bình quân.

Ví dụ về vốn lưu động là gì?

Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – Nợ phải trả ngắn hạn - Tài sản ngắn hạn là các tài sản mà có thể dễ dàng chuyển đổi ngay thành tiền mặt trong ngắn hạn, các tài sản có tính thanh khoản cao. Ví dụ như tiền gửi, trái phiếu thời hạn dưới 1 năm, vàng bạc, ngoại tệ, hàng hóa, các khoản bán chịu,...

Vốn lưu động và vốn lưu động ròng khác nhau ở đâu?

Hai thuật ngữ kinh tế về vốn lưu động đang thịnh hành là vốn lưu động ròng và vốn lưu động gộp. Vì tổng vốn lưu động là tổng của tất cả các tài sản lưu động của một công ty, trong khi vốn lưu động ròng là phần dư thừa của tài sản lưu động so với nợ ngắn hạn.