Biên bản bồi thường bằng tiếng Anh

Bồi thường thiệt hại (tiếng Anh: Liability for compensation) hợp đồng kinh tế là chế tài tài sản dùng để bù đắp những thiệt hại thực tế về tài sản cho bên bị thiệt hại.

Biên bản bồi thường bằng tiếng Anh

Hình minh họa (Nguồn: Báo Lao Động)

Bồi thường thiệt hại (Liability for compensation)

Bồi thường thiệt hại - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Liability for compensation.

Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm. (Theo Bộ Luật Dân sự năm 2015)

Bồi thường thiệt hại hợp đồng kinh tế là chế tài tài sản dùng để bù đắp cho những thiệt hại thực tế về tài sản cho bên bị thiệt hại.

Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm. (Theo PGS.TS Lê Thị Bích Ngọc, Pháp luật về hợp đồng kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)

Qui định của pháp luật về bồi thường thiệt hại hợp đồng kinh tế

Căn cứ phát sinh bồi thường thiệt hại 

Căn cứ phát sinh bồi thường thiệt hại đòi hỏi phải đầy đủ 4 yếu tố : 

- Có hành vi vi phạm hợp đồng 

- Có thiệt hại thực tế xảy ra 

- Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm hợp đồng kinh tế và thiệt hại thực tế 

- Có lỗi của bên vi phạm. 

Trong đó thiệt hại thực tế xảy ra không thể thiếu được. Mức bồi thường thiệt hại không được qui định sẵn mà theo nguyên tắc thiệt hại bao nhiêu thì bồi thường bấy nhiêu.

Những thiệt hại thực tế mà bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường cho bên bị thiệt hại

- Giá trị tài sản bị mất mát, hư hỏng bao gồm cả tiền lãi phải trả cho ngân hàng; Các khoản thu nhập mà lẽ ra trong điều kiện bình thường bên bị vi phạm cũng sẽ thu được

- Các chi phí để hạn chế thiệt hại, do vi phạm hợp đồng gây ra mà bên vi phạm phải chịu

- Tiền phạt và bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm phải trả cho người khác do lỗi của bên vi phạm hợp đồng gây ra

Nghĩa vụ chứng minh tổn thất

Bên yêu cầu bồi thường thiệt hại phải chứng minh tổn thất, mức độ tổn thất do hành vi vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

Nghĩa vụ hạn chế tổn thất

Bên yêu cầu bồi thường thiệt hại phải áp dụng các biện pháp hợp lí để hạn chế tổn thất kể cả tổn thất đối với khoản lợi trực tiếp đáng lẽ được hưởng do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra.

Nếu bên yêu cầu bồi thường thiệt hại không áp dụng các biện pháp đó, bên vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu giảm bớt giá trị bồi thường thiệt hại bằng mức tổn thất đáng lẽ có thể hạn chế được. (Theo Luật Thương mại năm 2005)

Phạm vi của quan hệ dân sự không chỉ dừng lại trong nội địa quốc gia mà có thể mở rộng sang quan hệ quốc tế nhưng phải đáp ứng điều kiện của pháp luật hai quốc gia đó. Người nước ngoài cũng được hưởng quyền cơ bản như đối với công dân Việt Nam. Do đó, để tạo thuận tiện cho bài này, sẽ đưa ra bài viết về bồi thường thiệt hại tiếng anh là gì? các quy định về bồi thường bằng tiếng anh tới quý khách hàng qua những thông tin bên dưới!

Biên bản bồi thường bằng tiếng Anh

Bồi thường thiệt hại nhằm mục đích đáp lỗi vì hành vi vi phạm

Bồi thường thiệt hại là một trong những trách nhiệm dân sự nhằm buộc bên có hành vi gây thiệt hại phải khắc phục hậu quả bằng cách đền bù các tổn thất về vật chất và tổn thất về tinh thần cho bên bị thiệt hại. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về vật chất là trách nhiệm bù đắp tổn thất về vật chất thực tế, được tính thành tiền do bên vi phạm nghĩa vụ gây ra, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất, bị giảm sút.

Một hành vi được xem là phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi:

  • Có thiệt hại xảy ra trên thực tế là thiệt hại về vật chất hoặc thiệt hại về tinh thần
  • Hành vi vi phạm những quy định của pháp luật nói chung, khi đó có thể là hành vi vi phạm những quy định của pháp luật về hình sự, hành chính, hoặc các lĩnh vực khác trong phạm vi hoạt động của mình
  • Hành vi có lỗi của người gây thiệt hại
  • Có mối liên hệ nhân quả giữa thiệt hại và hành vi trái pháp luật

Bên gây thiệt hại phải bồi thường nhanh chóng, kịp thời và toàn bộ. Các bên có thể thỏa thuận với nhau về mức bồi thường. Trường hợp không thỏa thuận được thì tuân thủ theo quy định của pháp luật liên quan, áp dụng với tình huống của mình để giải quyết

2. Bồi thường thiệt hại tiếng anh là gì?

Trong tiếng anh, bồi thường thiệt hại là Compensation /ˌkɒm.penˈseɪ.ʃən/:

  • Money that is paid to someone in exchange for something that has been lost or damaged or for some problem: Trả tiền cho người bị thiệt hại để nhằm bù đắp cho hành vi của mình vì đã làm mất hoặc làm hư hỏng tài sản hay là vấn đề gì đó của người khác
  • Compensation (for something) something, especially money, that somebody gives you because they have hurt you, or damaged something that you own; the act of giving this to somebody: bồi thường (cho một vấn đề gì đó) một thứ gì đó, đặc biệt là tiền bạc, mà ai đó đưa cho bạn vì họ đã làm tổn thương bạn, hoặc làm hỏng thứ gì đó mà bạn sở hữu; hành động đưa cái này cho ai đó

3. Một số thuật ngữ tiếng anh liên quan đến bồi thường thiệt hại

  • Liability for compensation: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
  • Damages: Tiền bồi thường thiệt hại, bồi thường tai nạn
  • Damages for detention: Tiền bồi thường lưu tàu
  • Agreed and liquidated damages: Tiền bồi thường (thiệt hại) định trước
  • Liquidated damages: Tiền bồi thường thiệt hại ước tính
  • Nominal damages: Tiền bồi thường danh nghĩa
  • Unliquidated damages: Tiền bồi thường không định trước
  • Calculation of damage: Sự tính toán thiệt hại
  • Claim for damages: Yêu sách bồi thường thiệt hại
  • Damage to person: Sự thiệt hại nhân mạng
  • Damage to property: Sự thiệt hại tài sản
  • Malicious damage: Sự thiệt hại có ác ý
  • Prospective damages: Tiền bồi thường thiệt hại dự tính
  • To cause damage: Gây ra thiệt hại
  • To bear the damage: Chịu thiệt hại
  • To bring an action of damages against somebody: Kiện ai đòi bồi thường thiệt hại
  • To estimate the damage: Ước lượng sự thiệt hại
  • To pay damages: Trả tiền bồi thường thiệt hại
  • To suffer damage: Bị thiệt hại
  • Damnification: Sự gây tổn hại, sự gây thiệt hại, điều thiệt hại

Như vậy, toàn bộ những nội dung trên đây của chúng tôi đã trả lời cho câu hỏi bồi thường thiệt hại tiếng anh là gì cũng những vấn đề khác liên quan. Để bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất trong đòi bồi thường thiệt hại, quý khách hàng có thể liên lạc để nhận thông tin tư vấn từ chúng tôi bên dưới. Đội ngũ chuyên viên, luật sự có kinh nghiệm sẽ giải đáp bằng kinh nghiệm của mình trên thực tế, đảm bảo hài lòng quý khách hàng. Liên lạc với chúng tôi qua:

  • Hotline tư vấn pháp lý: 1900.3330
  • Zalo: 084.696.7979
  • Mail:
✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin