Bến thủy nội địa tiếng anh là gì

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cần thực hiện nhiệm vụ, giải pháp gì để đảm bảo an toàn giao thông trong dịp tết nguyên đán 2022? Và cho em hỏi thêm Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là gì?

Căn cứ Điều 1 Quyết định 39/QĐ-BGTVT năm 2018 quy định về vị trí, chức năng của Cục như sau:

1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Bộ trưởng) quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật chuyên ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước.

2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: VIETNAM INLAND WATERWAY ADMINISTRATION, viết tắt là: VIWA.

Căn cứ thêm Mục 3 Công điện 32/CĐ-BGTVT năm 2021' onclick="vbclick('79769', '357063');" target='_blank'>Công điện 32/CĐ-BGTVT năm 2021 quy định về Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cần thực hiện nhiệm vụ, giải pháp để đảm bảo an toàn giao thông dịp tết nguyên đán 2022 như sau:

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam: chỉ đạo các đơn vị tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đối với phương tiện thủy chở khách, đặc biệt là các phương tiện chở khách từ bờ ra đảo, các tàu cao tốc chở khách; cương quyết đình chỉ hoạt động các bến đò ngang trái phép, các phương tiện chở khách không đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, không trang bị đủ dụng cụ cứu sinh, cứu đắm, chở quá số người quy định; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.

Như vậy, có thể thấy Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là tổ chức ttrựchuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Bộ trưởng) quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật chuyên ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước và giải pháp, nhiệm vụ thực hiện đảm bảo an toàn dịp tết được quy định như trên.

Lĩnh vực:

Nếu đây vẫn chưa phải thuật ngữ bạn đang tìm, tạo mới thuật ngữ này

Bến thủy nội địa

Là công trình độc lập có quy mô nhỏ, gồm vùng đất và vùng nước trước bến để phương tiện neo đậu, xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác. Bến thủy nội địa gồm bến hàng hóa, bến hành khách, bến tổng hợp, bến khách ngang sông, bến chuyên dùng.

Trong Tiếng Anh, đường thủy nội địa là Inland Waterway, có phiên âm cách đọc là [ˈɪnlənd ˈwɔːtərweɪ].

Đường thủy nội địa “Inland Waterway” là hệ thống các dòng sông, kênh, hồ và vùng nước nội địa khác được sử dụng để vận chuyển hàng hóa, người và dịch vụ.

Dưới đây là một số từ đồng nghĩa với “đường thủy nội địa” và cách dịch sang tiếng Anh:

  1. Inland Water Route: Tuyến Đường Thủy Nội Địa
  2. Inland Water System: Hệ Thống Đường Thủy Nội Địa
  3. Inland Water Channel: Kênh Đường Thủy Nội Địa
  4. River Navigation: Điều Hướng Sông
  5. Internal Waterway: Đường Thủy Nội Địa
  6. Domestic Water Route: Tuyến Đường Nội Địa
  7. River Transport Network: Mạng Lưới Vận Chuyển Sông
  8. Inland Watercourse: Dòng Nước Thủy Nội Địa
  9. Inland Marine Route: Tuyến Đường Thủy Nội Địa
  10. Interior Waterway: Đường Thủy Nội Địa

Dưới đây là 10 mẫu câu có chữ “Inland Waterway” với nghĩa là “đường thủy nội địa” và dịch sang tiếng Việt:

  1. The country’s economy heavily relies on its extensive inland waterway network for transportation. => Nền kinh tế của quốc gia phụ thuộc mạnh vào mạng lưới đường thủy nội địa rộng lớn để vận chuyển.
  2. The development of efficient inland waterways can significantly reduce road congestion and emissions. => Việc phát triển đường thủy nội địa hiệu quả có thể giảm đáng kể tắc nghẽn đường và khí thải.
  3. Cargo is transported via the inland waterway system to reach remote areas efficiently. => Hàng hóa được vận chuyển qua hệ thống đường thủy nội địa để đến các khu vực xa xôi một cách hiệu quả.
  4. The government is investing in the maintenance and expansion of the inland waterway infrastructure. => Chính phủ đang đầu tư vào việc bảo dưỡng và mở rộng cơ sở hạ tầng đường thủy nội địa.
  5. Inland waterways offer a sustainable and eco-friendly mode of transportation. => Đường thủy nội địa cung cấp một phương tiện vận chuyển bền vững và thân thiện với môi trường.
  6. The company specializes in logistics services for cargo movement through inland waterways. => Công ty chuyên cung cấp dịch vụ logistics cho việc vận chuyển hàng hóa qua đường thủy nội địa.
  7. Tourists can enjoy scenic cruises along the inland waterway routes. => Du khách có thể thưởng thức các cuộc hành trình tham quan đẹp mắt dọc theo các tuyến đường thủy nội địa.
  8. English: The construction of new locks will enhance navigation along the inland waterways. Tiếng Việt: Việc xây dựng cơ cấu khóa mới sẽ nâng cao khả năng điều hướng trên các đường thủy nội địa.
  9. Freight transport on the inland waterways can be cost-effective for bulk goods. => Vận chuyển hàng hóa trên các đường thủy nội địa có thể hiệu quả về chi phí đối với hàng hóa số lượng lớn.
  10. The government is promoting the use of inland waterways to reduce road congestion and environmental impact. => Chính phủ đang khuyến khích việc sử dụng đường thủy nội địa để giảm tắc nghẽn đường và tác động môi trường.